Giáo án Hình học 8 từ tiết 55 đến tiết 65

I. Mục tiêu bài học

- Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong không gian.

- Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.

- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình hộp, bảng phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng.

- HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập.

III. Tiến trình

 

doc19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 55 đến tiết 65, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/3/2009 Ngày dạy : 27/3/ 2009 Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu bài học Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong không gian. Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. II. Phương tiện dạy học GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình hộp, bảng phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng. HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm hình hộp chữ nhật. GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và hình vẽ 69 Sgk giới thiệu cho HS khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, mặt, cạnh? Hãy lấy một số VD về hình hộp chữ nhật trong thực tế? GV treo bảng phụ hình 71a cho HS thảo luận ?. Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả các mặt, các định, các cạnh . GV chú ý các gọi và ghi hình Hộp chữ nhật cho HS. Hoạt động 2: Tìm khái niệm mới. Trên hình vẽ, liên hệ với các khái niệm đã biết trong hình học phẳng, các điểm A, B, … và các cạnh AB, AC, … là những gì? Hoạt động 4: Củng cố Phối hộp các câu hỏi của bài 1, 2, 3 Sgk/96 GV cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện lên trình bày. GV cho HS nhận xét bài làm. GV hướng dẫn HS ghép hình bài tập 4 để có hình lập phương, chú ý cho HS hai mặt đáy. 1. Hình hộp chữ nhật Cạnh Mặt Đỉnh Hình hộp chữ nhật Hình hộp lập phương 2. Mặt phẳng và đường thẳng. B A D C B’ A’ D’ C’ *Các đỉnh A,B, C,..là các điểm *Các cạnh AB, BC,.. là các đoạn thẳng. *Các mặt ABCD, A’B’C’D’, … là một phần của mặt phẳng. 3. Bài tập Bài 1 Sgk/96 Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: AB=DC=MN=PQ AD=BC=NP=MQ AM=BN=CP=DQ Bài 2 Sgk/96 a/ Có vì mặt CBB1C1 có CB1 là đường chéo và O là trung điểm nên đường chéo còn lại cũng đi qua O. Vậy O thuộc đoạn BC1 b/ K không thuộc BB1 vì K thuộc DC mà BB1 và DC không có điểm chung nên K không thuộc BB1 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Về xem kĩ lý thuyết về hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, các kiến thức về đỉnh, cạnh, mặt, cạnh chung, đỉnh chung của các mặt. BTVN: bài 3, 4 Sgk/97; bài 5 Sbt/105 Rt kinh nghiệm :…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 30/3/2009 Ngày dạy : 01/ 4/2009 Tiết 56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. Mục tiêu bài học Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng. Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước đầu nhận biết hai mặt phẳng //. II. Phương tiện dạy học GV: Mô hình, một số vật dụng trong lớp học … để giới thiệu hai mặt phẳng //. Bảng phụ vẽ hình bài KTBC HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (l5), bảng nhóm. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC GV treo bảng phụ (hình vẽ) a/ kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật trên b/ BB’ và AA’ có nằm trong một mp’ không? Có thể nói AA’//BB’ không? Vì sao? c/ AD và BB’ có hay không có điểm chung? Hoạt động 2: Hai đường thẳng // trong khong gian GV sử dụng mô hình cùng một số cây thẳng nhỏ để giới thiệu hai đường thẳng //, cắt nhau, không cắt nhau cùng với mặt phẳng của nó. GV Tìm ra các khái niệm về hai đướng thẳng //, cắt nhau, chéo nhau. GV chú ý cho HS hai đường thẳng chéo nhau AB và DD’ thuộc hai mặt phẳng đối nhau. Hoạt động 3: Tìm kiến thức mới Quan sát hình vẽ BC // B’C’ không? BC có chứa trong mp(A’B’C’D’) không? Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như thế?GV giới thiệu khái niệm một đường thẳng // với một mặt phẳng. GV cho HS thảo luận nhóm ?.3 chú ý chỉ nêu 4 trường hợp và lập luận nêu rõ lí do //. Hoạt động 4: Tìm kiến thức mới GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng // bằng mô hình. AB và AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mặt phẳng ABCD. AB//A’B’; AD//A’D’ nghĩa là AB và AD quan hệ như thế nào với mp A’B’C’D’? A’B’, và A’D’ cắt nhau tại A’ và nằm trong mp A’B’C’D’ thì ta nói rằng mp ABCD // mpA’B’C’D’ Hãy tìm trong hình vẽ nhưng mp // với nhau? Hoạt động 5: Củng cố: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài thảo luận cho HS thảo luận nhóm và trình bày. Dựa vào hình vẽ ở phần 2 nêu: (ở phần hoạt động của trò) GV treo bảng nhóm của một vài nhóm và cho nhận xét, GV sửa sai và chú ý cách lập luận để suy ra hai đường thẳng, mặt phẳng, đường và mặt // với nhau. B C A D B’ C’ A’ D’ 1. Hai đường thẳng // trong không gian. b B C A D a B’ C’ A’ D’ Trong không gian: -a//b nếu a,bmp();=Þ VD: AA’ //BB’; … +Nếu a//b và b//c => a//c VD: AB//DC và DC//D’C’ nên AB//D’C’ - Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và có một điểm chung. 2. Đường thẳng // với mặt phẳng. A B D C A’ B’ D’ C’ *Đường thẳng // với mặt phẳng BC// mp(A’B’C’D’) *Hai mặt phẳng // với nhau: mp(ABCD) // MP(A’B’C’D’) a//a’; b//b’ a cắt b; a’cắt b’ a, a’ mp(ABCD) b, b’ mp(A’B’C’D’) Hoạt động 6: Dặn dò Về học kĩ lí thuyết, xem kĩ cách lập luận để suy ra các quan hệ song song. Hướng dẫn bài 7 Sgk/100 Dt cần quét = Sxq + S1đáy; Sxq = S4 mặt bên BTVN: 6,8,9 Sgk/101 Rt kinh nghiệm……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn :01 / 4 /2009 Ngày dạy : 02/4/2009 Tiết57 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu bài học Dựa vào mô hình cụ thể giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận biết một đường thẳng với một mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Nắm lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học. Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hoọ«p chữ nhật, bước đầu nắm được chắc chắn phương pháp chứng minh một đường thẳng với một mp’, hai mp’ //. Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan à tư duy thừu tượng à kiểm tra, vận dụng thực tế. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, mô hình hình hộp chữ nhật. HS: Bảng nhóm, đdht, chuẩn bị trước bài học. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC GV sử dụng mô hình cho HS nêu cách chứng minh một đường thẳng // với một mặt phẳng và chứng minh hai mặt phẳng //. Hoạt động 2: Tìm kiến thức mới GV treo bảng phụ cho HS trả lời các câu hỏi tại chỗ: GV hình thành dấu hiệu nhận biết một đường thẳng // với một mặt phẳng. Hoạt động 3: Tập vận dụng lí thuyết vào bài tập. -Tìm trên mô hình hãy nêu những ví dụ về đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc? GV có thể sử dụng một số mô hình để minh hoạ Hoạt động 4: Củng cố kiến thức cũ tìm kiến thức mới. Ở tiểu học các em đã học cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó và tìm hiểu cơ sở vì sao có công thức đó? GV dùng bộ mô hình để giúp HS hiểu rõ vấn đề này. Nếu là hình hộp lập phương thì công thức tính thể tích như thế nào? Áp dụng: Tính thể tích hình hộp lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. tìm thể tích hình lập phương đó. Hãy quan sát hình vẽ và chúng minh BFmp’(EFGH) 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng a mp’(a’,b’)ó aa’;ab’ a’ cắt b’ Chú ý: Nếu amp’(a,b), amp’(a’,b’) Thì mp’(a,b) mp’(a’,b’) 2. Thể tích hình hộp chữ nhật b a c Vhhcn = a.b.c Đặc biệt: Vhhlp = a3 A B H G D C E F 3. Áp dụng: Vì hình hộp lập phương có diện tích 6 mặt bằng nhau => S1mặt = 96:6 = 16(cm2 ) => Độ dài cạnh hình vuông là: a = = 4 (cm) Vậy thể tích hình lập phương là: V = a3= 43 = 64(cm2) a/Chứng minh BFmp’(EFGH) Ta có:BFFE và BFFG (tính do đó BF mp’(EFGH) b/mp’(EFGH) với những mặt phẳng nào? *Vì BFmp’(EFGH) mà BF(ABFE) => mp’(ABFE)mp’(EFGH) *Vì BFmp’(EFGH) mà BFmp’(BCGF) => mp’(BCGF)mp’(EFGH) Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lí thuyết và các suy luận để có hai mặt phẳng vuông góc với nhau, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. HD: bài 11 a,b, c tỉ lệ với 3,4,5 nghĩa là gì?(xem lại kiến thức lớp 7). Nếu a.b.c =480 thì ta tính như thế nào? bài 12 (xem hình vẽ) AC2= ?(trong tam giác ABC) và AC2+CG2 =? (trong tam giác vuông ACG) BTVN: 13,14,15,16 Sgk/104,105 Rt kinh nghiệm :……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 01/4/2009 Ngày dạy : 03/4 / 2009 Tiết 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Kĩ năng phân tích các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập luận, chứng minh các quan hệ trên. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học thông qua các bài tập liên quan. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, vẽ hình 91, 92, 90 Sgk/105 và một số lời giải. HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị bài tập, đdht. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC kết hợp với luyện tập GV treo bảng phụ ghi bài 13 (xem phần ghi bảng) GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày tại chỗ Mỗi thùng nước bao nhiêu lít? Thể tích 120 thùng nước là bao nhiêu? Gọi x là chiều rộng của bể thì ta có biểu thức nào (liên quan đến thể tích) Kết luận? Đổ thêm 60 thùng thì đầy Vậy tổng thể tích của bể là bao nhiêu? Chiều cao biết chưa? Gọi y là chiều cao ta có biểu thức nào? Kết luận? Thể tích 25 viên gạch? Thể tích nước và gạch sau khi bỏ gạch vào ? Nếu gọi x là chiều cao mực nước tính từ đáy sau khi bỏ gạch thì ta có biểu thức nào? Vậy khoảng cách từ mặt nước đến miệng sau khi bỏ gạch vào là bao nhiêu? GV mô tả hình dạng thùng của chiếc xe cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi theo Sgk bài 16 Bài 17 cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi và giải thích vì sao? Bài tập 1. A B D C M N Q P Điền số thích hợp vào chỗ trống Dài 22 18 15 20 Rộng 14 5 11 13 Cao 5 6 8 8 S1đáy 380 90 165 260 V 1540 540 1320 2080 Bài 14 Sgk/104 a. Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3) Gọi x(m) là chiều rộng của bể: Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4 óx . 1,6 = 2,4 óx = 1,5(m) Vậy chiều rộng bể là 1,5m b. Thể tích của bể là: (120+60).20=3600(lít)=3,6(m3) Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 ó 3y = 3,6 ó y = 1,2 (m) Vậy chiều cao của bể là 1,2m Bài 15 Sgk/105 Thể tích 25 viên gạch là: 25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3) Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là: 7 .7 .4 +25 = 221 (dm3) Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có: x . 7 . 7 = 221 => x 4,51(dm) Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm Bài 17 Sgk/105 D C A B H G E F a.Các đường thẳng //mp’(EFGH) *AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH) *Tương tự CD, AD, BC//mp(EFGH) b. AB//mp(EFGH) (cmt) AB//(DCGH) vì: AD//DC, DCmp(DCGH), ABmp(DCGH) AD//BC, FG, EH Hoạt động 2: Dặn dò Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc. Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học. BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại. Rt kinh nghiệm…………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 06/4/2009 Ngày dạy : 08/4/2009 Tiết 59: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu bài học Trên mô hình trực quan, trên hình vẽ, trong mối liên hệ với hình hộp chữ nhật đã học, GV giúp HS nhận biết hình lăng trụ đứng, tên gọi lăng trụ đúng theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố: Cạnh bên, mặt bên, đỉnh, chiều cao, đáy. Rèn kĩ năng vẽ hình theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ hai. Kĩ năng suy luận quan hệ // trong không gian. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. Phương tiện dạy học GV: Mô hình bảng phụ vẽ hình 93, 95 và một số vật dụng hình lăng trụ đứng, bài 19 HS: Đdht, chuẩn bị trước bài học. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC phát hiện kiến thức mới. (xem hình vẽ phần ghi bảng) Chứng minh AEmp’(EFGH) từ đó chỉ ra các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng EFGH? Hãy chỉ ra hai đáy của hình hộp chữ nhật trên? Hai đáy này như thế nào với nhau? (=, //) Khi hai đáy là hình chữ nhật ta gọi là hình hộp chữ nhật. Nhưng nếu hai đáy không là hình chữ nhật thì ta gọi là hình gì?à GV đi đến giới thiệu hình lăng trụ đứng GV cho HS nêu tại chỗ các cạnh bên, mặt bên, mặt đáy. Hoạt động 2: Tìm kiến thức mới GV cho HS thảo luận ?.1 và trình bày miệng tại chỗ. GV sử dụng một số vật dụng hình lăng trụ đứng và cho HS tìm các yếu tố theo ?.2 và trả lời tại chỗ. Hoạt động 3: Ví dụ GV treo bảng phụ vẽ hình 95 lăng trụ đứng tam giác cho HS tìm hiểu các yếu tố cạnh bên, mặt đáy, chiều cao, mặt bên chỉ ra hai mặt đáy? Như thế nào với nhau? Các mặt bên là các hình gì? Các cạnh bên như thế nào với nhau? Chúng như thế nào với hai đáy? Vậy chiều cao của hình lăng trụ tam giác này chính là gì? Vậy khi vẽ hình lăng trụ đứng ta thấy các mặt bên có cần thiết phải vẽ là hình chữ nhật không? Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng như thế nào? Các đoạn vuông góc có cần thiết phải vẽ vuông góc không? Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS thảo luận bài 19 và lên điền trong bảng phụ. 1. Hình lăng trụ đứng. D C A B H H G E F D C A H H A=B E C G H F E = F Nhận xét: *Hai mặt đáy song song và bằng nhau. *Các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy. *Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy. Chú ý: *Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng. *Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp lăng trụ. 2. Ví dụ trong lăng trụ đứng tam giác ABCDEF C A B Chiều cao F D E -Hai mặt đáy là ABC và DFE là hai tam giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng // với nhau. -Các mặt bên: ABED; ACFD; BCFE là các hình chữ nhật. -Độ dài AD là chiều cao. Chú y: Khi vẽ hình lăng trụ đứng ta chú ý: - Khi vẽ các mặt bên là hình chữ nhật ta thướng vẽ thành hình bình hành. - Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng // - Các đoạn vuông góc có thể vẽ thành các đoạn không vuông góc. 3. Bài tập Bài 19 Sgk/108 a. 3; 6; 3 b. ; 6; 6 d. 5; 5; 10 5) H Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Tiết 60: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu bài học Trên mô hình trực quan và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất. Củng cố vững trắc các khái niệm đã học, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán, chứng minh. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ hình bài 99, 101, nội dung bài 24, mô hình. HS: Chuẩn bị trước bài họcÁhình cắt bài 99 Sgk/111. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC tìm kiến thức mới. GV cho HS mang hình cắt bài 29 lên chấm và gián một hình lên bảng.(xem phần ghi bảng) Nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật AA’B’B đối với hình lăng trụ ADCBEG? Diện tích đó có ý nghĩa gì? Trên cơ sở mô hình và hình vẽ GV nêu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng và công thức tính. Hãy nêu phương pháp chứng minh công thức tính diện tích đó? (nếu không có HS nào chứng minh được thì GV hướng dẫn HS thực hiện chứng minh để suy ra công thức tính. Hoạt động 2: Vận dụng công thức. GV treo bảng phụ vẽ hình 101 cho HS quan sát (gấp sách) Muốn tính được diện tích toàn phần trước tiên ta phải tính được cái gì? Để tính được diện tích xung quanh ta phải tìm được yếu tố nào? dựa vào kiến thức nào? Diện tích toàn phần bằng những diện tích nào? GV cho 1 HS lên tính BC Cho 1HS lên tính Sxq và diện tích hai đáy. Vậy diện tích toàn phần là bao nhiêu? Hoạt động 3: Củng cố GV treo bảng phụ bài 24 cho HS quan sát và tìm kết quả và lần lượt lên điền. HS sử dụng mô hình làm ở nhà tính diện tích của hình chữ nhật AA’B’B Chính là tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng và là diện tích xung quanh. Vì Sxq = a1. h + a2.h +a3.h = (a1+a2+a3).h = 2p .h (vì a1, a2, a3 là độ dài các cạnh đáy) HS quan sát và đọc đề bài. Diện tích xung quanh Tính được cạnh BC dựa vào định lý pitago Diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. 1 HS lên tính BC 1 HS tính Sxq, diện tích hai đáy số còn lại nháp tại chỗ và nêu nhận xét, bổ sung nếu có. 108 + 12 =120 cm2 HS thảo luận nhóm nhanh và lần lượt lenb6 điến kết quả. Nhận xét, sửa sai nếu có. 1. Công thức tính diện tích xung quanh. a. Bài tập 29 Sgk/109 A A’ 2,7cm 1,5cm 2cm 3cm B B’ A D C B E G b. Công thức tính diện tích xung quanh. Sxq = 2p . h Với: p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng 2. Áp dụng. Cho hình vẽ tính diện tích toàn phần. B’ A’ C’9cm B A 4cm 3cm C Giải Áp dụng định lý Pitago ta có: BC = (cm) Diện tích xung quanh là: Sxq = (3+4+5) . 9 = 108 (cm2) Diện tích hai đáy là: 2.( ½ .3.4) = 12 (cm2) Diện tích toàn phần là: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) Đ/sô: 120cm2 3. Bài tập Bài 24 Sgk/111 a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 Cđáy 18 9 40 21 Sxq 180 45 80 63 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính Sxq, Stp, và tìm các độ dài còn lại của hình lăng trụ khi biết một số yếu tố. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học. BTVN: bài 23, 25, 26. Hướng dẫn bài 26 để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào? đỉnh nào trùng nhau? Cạnh nào trùng nhau sau khi gấp. Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Tiết 61: THỂ CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu bài học Trên mô hình cụ thề và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện cho HS nhận biết về công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong mối quan hệ với thể tích của hình hộp chữ nhật. Vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng vào bài tập. Củng cố vững trắc các khái niệm đã học: song osng, vuông góc của đường và mặt. Cẩn thận, linh hoạt, tư duy trong suy lậun, tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Mô hình lăng trụ đứng, hình 106, bài tập áp dụng, bài 27 Sgk/113 HS: Đdht. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC phát hiện kiến thức mới. Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? GV vẽ hình và nêu câu hỏi. Thể tích của hình hộp chữ nhật ABCDEFGH so với thể tích của hình lăng trụ đứng ABDEFH? Ý nghĩa của tích ½ .a.b ? Từ đó có thể rút ra công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? Mối quan hệ giữa công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng và thể tích hình hộp chữ nhật? Hoạt động 2: Vận dụng lý thuyết. GV treo bảng phụ (xem phần ghi bảng) Vậy muốn tính được thể tích của hình lăng trụ đứng ta phải tính được những yếu tố gì? Muốn tính được diện tích đáy ta phải tính được yếu tố gì? Vậy diện tích đáy bằng bao nhiêu? => thể tích bằng bao nhiêu? Hoạt động 3: Bài tập GV treo bảng phụ bài 27 cho HS thảo luận và lần lượt trả lời các kết quả. Bài 30 Cho HS phân tích trên hình vẽ và tìm thể tích và diện tích toàn phần của các hình. 1 HS lên trả bài Vhhcn = a.b.c (a, b, c là độ dài 3 kích thước của hình hộp chữ nhật, c là chiều cao) Hay VHhcn = S.h Thể tích hình lăng trụ đứng ABDEFH bằng ½ thể tích của hình hộp chữ nhật ABCDEFGH Hay VLăng trụ đứng = ½ a.b.c Diện tích đáy. Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Hay: VLăng trụ đứng = S.h Hai công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng là như nhau. Diện tích đáy. Phải tính được BC S= ½ .4.8 = …… V = …… HS thảo luận và trả lời tại chỗ. D A h B H h1 E F b HS phân tích dưới sự hướng dẫn của GV và tính diện tích, thể tích của mỗi hình. 1. Công thức tính thể tích. D C H B G A c b E F a D H A B E F Công thức: VLăng trụ đứng = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) 2. Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại C, AB=12cm, AC=4cm AA’=8cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên. C A B C’ A’ B’ Do tam giác ABC vuông tại C => S1 đáy = Vậy V =S.h = 3. Bài tập. Bài 27 Sgk/113 b 5 6 4 5/2 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 S 5 12 6 5 V 40 60 12 50 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem lại kĩ các công thức tính diện tích, thể tích các loại hình đã học tiết sau luyện tập. BTVN: 28, 29, 31,32 Sgk/114, 115 và KT15’. Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Giúp HS ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng. Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk/115. HS: Chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT10’ GV treo bảng phụ bài 31 cho HS thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 32 GV treo bảng phụ vẽ hình 112 cho HS lên vẽ các nét khuất Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì? SĐáy ? V? Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý? Vậy hãy tính khối lượng? Bài 34 GV treo bảng phụ cho HS suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích. Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào? Mà SABCD = ? Vậy thể tích bằng bao nhiêu? HS làm bài. 1 HS lên vẽ các nết khuất. SĐáy = ½ .4.10 = 20 (cm2) V = 20 . 8 = 160(cm3 ) m = V.D = 1,26(kg) HS suy nghĩ và phân tích hình tìm hướng tính VL. trụ = SABCD . 10 SABCD = SABC + SDCA = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK = ½ .AC.(BH + DK) = ½ . 8 . 7 = 28(cm2) VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3) Đáp án: Bài 31 Sgk/115 L.trụ 1 L.trụ 2 L.trụ 3 hL trụ 5cm 7cm 0,003cm hC.cao 4cm 2,8cm 5cm Cạnh tương ứng chiều cao của 3cm 5cm 6cm SĐáy 6cm2 7cm2 15cm2 VL.trụ 30cm3 49cm3 0,045 l Bài 32 Sgk/115 A B 4cm F H E 8cm 10cm C D Thể tích lưỡi rìu là: V=SBCD.ED=½ .4.10.8=160(cm3) (= 0,160dm3) Áp dụng công thức tính khối lượng ta có: m=V.D = 0,160 . 7,874= 1,26(kg) Bài 34 Sgk/116 a. Thể tích hộp xà phòng là Vhộp xà phòng = 28 . 8 = 224 (cm3) Vhộp Sôcôla = 12 . 9 = 108(cm3) Bài 35 Sgk/116 B 3cm A H K C 8cm 4cm D VL. trụ = SABCD . 10 Mà SABCD = SABC + SDCA = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK = ½ .AC.(BH + DK) = ½ . 8 . 7 = 28(cm2) Vậy: VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3) Hoạt động 3: Dặn dò Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học, cắt hình 118 Sgk/117. BTVN: bài 33 Sgk/115. Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Tiết 63: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. Mục tiêu bài học Dựa trên mô hình và hình vẽ, GV cho HS tiếp cận khái niệm hình chóp và hình chóp cụt đều. Qua đó nắm trắc cac yếu tố liên quan: Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đáy, chiều cao. Biết gọi tên các hình chóp theo đa giác đáy, vẽ đúng hình chóp và hình chóp cụt tam giác, tứ giác đều, củng cố các khái niệm vuông góc đã học. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, suy luận tư duy trong giải toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 116, 117, mô hình, bài 36. HS: Hình 118, Đdht III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vè hình chóp. GV dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm về hình chóp, rồi treo bảng phụ hình 116 giới thiệu các yếu tố mà mô hình không có. GV nếu đáy là một đa giác đều và cạnh mặt bên bằng nhau thì ta gọi đó là hình chóp đều GV giới thiuệ các yếu tố liên quan đến hình chóp đều, ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm thêm những tính chất của hình chóp đều. Nếu hình chóp được nhận biết như thế thì hình chóp đều có các mặt bên như thế nào? Vị trí chân đường cao của hình chóp đối với đáy của nó? (GV chỉ yêu cầu HS nhận biết và xem đây là bài tập đối với HS khá giỏi) Hoạt động 3: Làm mô hình hình chóp đều. GV cho HS thực hiện bài tập ? đã chuẩn bị ở nhà. GV hướng dẫn HS cách cắt bỏ một phần của hình chóp. Hoạt động 4: Củng cố Bài 36 GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày tại chỗ các số liệu cần điền. Bài 37 GV cho HS suy nghĩ và tìm câu trả lời. Bài 38, 39 GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Và cắt mẫu bài 39 HS quan sát, ghi chép. Là các tam giác cân bằng nhau và chung một đỉnh. HS trả lời tại chỗ các khái niện tương tự. HS thực hành gấp mô hình hình chóp đều và cắt để đi đến khái niệm hình chóp cụt đều. 1. Hình chóp Đỉnh S Chiều cao Mặt bên A D Cạnh bên B C Mặt đáy Đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. (Kí hiệu: S.ABCD) Đường thẳng đi qua đình và vuông góc với mặt đáy gọi là chiều cao. 2. Hình chóp đều S Đỉnh Đường cao Cạnh bên Mặt bên Trung đoạn D C Mặt đáy H A I B Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các tam giác

File đính kèm:

  • docHinh 8(7).doc