Giáo án Hình học 8 từ tiết 60 đến tiết 70 Trường THCS Trần Quang Diệu

I/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:- Nắm được công thức và cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

 2.Kỹ năng:- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể

 3.Thái độ:- Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước.

II/ CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:-Tranh vẽ phóng to hình triển khai của một lăng trụ đứng tam giác

 -Bảng phụ ghi đề bài

 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp

2.Kiểm tra bài cũ:(7’)

 H: - Vẽ lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF

 Một lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt, bao nhiêu cạnh và bao nhiêu đỉnh?

 - Yêu cầu Hs thực hiện bài tập 29/112/SBT(Đề bài đưa lên bảng phụ)

 3. Giảng bài mới:

 Gv nêu vấn đề: Chúng ta đã được tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Vậy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính như thế nào?

 Tiến trình bài dạy

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 60 đến tiết 70 Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/04/13 Tiết 60 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Nắm được công thức và cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 2.Kỹ năng:- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể 3.Thái độ:- Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Tranh vẽ phóng to hình triển khai của một lăng trụ đứng tam giác -Bảng phụ ghi đề bài 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(7’) H: - Vẽ lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF Một lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt, bao nhiêu cạnh và bao nhiêu đỉnh? - Yêu cầu Hs thực hiện bài tập 29/112/SBT(Đề bài đưa lên bảng phụ) 3. Giảng bài mới: Gv nêu vấn đề: Chúng ta đã được tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Vậy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính như thế nào? Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung 15’ Hoạt động 1 :Công thức tính diện tích xung quanh - Giới thiệu hình 100/SGK ?(Y) Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? ?(TB) Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu? ?(TB) Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? ?(K) Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật chính bằng tổng diện tích gì? -> Giới thiệu:diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên. ?(TB) Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng này là bao nhiêu? -GV: ta có: Sxq = 2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = (2,7 + 1,5 + 2).3 */ 2,7 + 1,5 + 2 chính là chu ví đáy */ 3 là chiều cao. ?(K) Vậy, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng còn có thể tính như thế nào? ?(K) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính như thế nào? ->GV giới thiệu công thức. -Hs quan sát TL: độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7cm ; 2cm ;1,5cm TL: 2,7 . 3 = 8,1(cm2) 1,5 . 3 = 4,5(cm2) 2 . 3 = 6(cm2) TL:8,1+4,5 + 6 = 18,6(cm2) TL:chính bằng tổng diện tích của các mặt bên. TL: là 18,6(cm2) TL:bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. TL:bằng diện tích xung quanh cọng hai lần diện tích đáy 1/ Công thức tính diện tích xung quanh: Sxq = 2p.h Trong đó:p nữa chu vi đáy h đường cao */ Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. */ Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh với diện tích hai đáy. Stp = Sxq + 2.Sđ 12’ Hoạt động 2:Ví dụ -Nêu đề bài toán SGK -Gv vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình vẽ ?(TB) Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần biết gì? ?(TB) Muốn tính diện tích xung quanh ta cần tính cạnh nào nữa? ?(TB) Làm thế nào để tính cạnh BC? -Yêu cầu Hs lên bảng tính. ?(TB) Tính diện tích xung quanh của lăng trụ ? ?(TB) Diện tích hai đáy là bao nhiêu? ?(Y) Diện tích toàn phần của lăng trụ là bao nhiêu? -Hs đọc đề bài tr.110/SGK -Hs vẽ hình vào vở TL:cần biết diện tích xung quanh và diện tích đáy TL: ta cần tính cạnh BC TL:sử dụng định lý Pytago -1 Hs lên bảng tính: TL: Sxq = 2p.h =(3 + 4 + 5).9 =108 TL: 2.Sđ = (cm2) TL: Stp = 108 + 12 = 120(cm2) 2/ Ví dụ: (SGK) Áp dụng định lý Pytago, ta có: Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = 2p.h =(3 + 4 + 5).9 =108(cm2) Diện tích hai đáy là: (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2.Sđ = 108 + 12 = 120(cm2) 8’ Hoạt động 3:Củng cố -Nêu đề bài tập 24/SGK (Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ) ->Yêu cầu Hs hoạt động nhóm điền vào các ô trống. -GV nhận xét và sửa bài. -Nêu đề bài 23a/SGK -Gọi 1Hs lên bảng trình bày. -Hs hoạt động nhóm a(cm) b(cm) c(cm) h(cm) Chu vi đáy Sxq -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. -1Hs lên bảng trình bày: Sxq = (3 + 4).2.5 = 70(cm2) 2.Sđ = 2.3.4 = 24(cm2) Stp = 70 + 24 = 94(cm2) Bài tập 24/SGK: 5 3 12 7 6 2 15 8 7 4 13 6 10 5 2 3 18 9 40 21 180 45 80 63 Bài 23a/SGK: Sxq = (3 + 4).2.5 = 70(cm2) 2.Sđ = 2.3.4 = 24(cm2) Stp = 70 + 24 = 94(cm2) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’) - Nắm vứng công thức tính Sxq; Stp của hình lăng trụ đứng - BTVN: 25; 26/SGK 32; 33; 34; 36/SBT */Bài tập bổ sung:Tính Stp của một lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông , biết hai cạnh góc vuông là 6cm và 8cm; chiều cao là 9cm. IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:12/04/13 Tiết 61 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng 2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vận dụng công thức vào giải toán 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi đề bài 27/SGK - Tranh vẽ hình 106/SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) H: Phát biểu và viết biểu thức tính dịên tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng -Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính Stp 3.Giảng bài mới: Gv nêu vấn đề: Chúng ta đã được tìm hiểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, vậy hình lăng trụ đứng thì thể tích được tính như thế nào? Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1 :Công thức tính thể tích ?(Y) Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? -GV: Ta đã biết, hình hộp chữ nhật là một hình lăng trụ đứng, ta xét xem công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật V =Sđ.chiều cao có áp dụng được cho lăng trụ đứng hay không? ?(K) So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật? ->Giải thích:từ hình hộp chữ nhật, ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo tạo ra 2 lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. ?(TB) Hãy tính cụ thể? ?(K) Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không? à Chốt lại:công thức tính thể tích là: V =Sđ.chiều cao -Yêu cầu Hs phát biểu thành lời. TL: V = a.b.c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp) V = Sđ.chiều cao TL:thể tích của lăng trụ đứng tam giác bằng nữa thể tích của hình hộp chữ nhật TL: +Thể tích hình hộp chữ nhật : V = 5.4.7 = 140 +Thể tích lăng trụ đứng tam giác: TL: V = Sđ.chiều cao Vì = Sđ.cao 1/ Công thức tính thể tích: V = S.h Trong đó: S là diện tích đáy h là chiều cao */ Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. 10’ Hoạt động 2:Ví dụ -Gv đưa hình 107/SGK vànêu yêu cầu đề bài ?(TB) Lăng trụ đã cho gồm những hình gì? ?(Y) Có nhật xét gì về chiều cao của hai hình này? ?(K) Vậy để tính thể tích của lăng trụ đã cho ta tính như thế nào? ?(Y) Hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật? -Yêu cầu Hs khác tính thể tích của lăng trụ đứng tam giác -GV: giới thiệu cách tính thứ hai: Sđ = Stg + Shcn = 5.4 + =25(cm2) V = Sđ.h = 25.7 = 175(cm3) -Hs theo dõi TL:gồm một hình hộp chữ nhật và một lăng trụ đứng tam giác TL:chiều cao bằng nhau là 7 TL:tính thể tích của hình hộp và thể tích của lăng trụ đứng tam giác TL: V1 = 4.5.7 = 140(cm3) -1 Hs lên bảng trình bày: V2=Sđ.h==35(cm3) 2/ Ví dụ: Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước ở hình vẽ. Hãy tính thể tích của lăng trụ . Giải Thể tích của hình hộp chữ nhật: V1 = 4.5.7 = 140(cm3) Thể tích của lăng trụ đứng tam giác là: V2 = =35(cm3) Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: V = V1 + V2 = 140 + 35 175(cm3) 10’ Hoạt động 3:Củng cố -Bài 27/SGK GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu Hs hoạt động nhóm nêu kết quả. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính. -Bài 28/SGK ?(TB) Tính diện tích đáy? ?(TB) Tính thể tích của thùng? b 5 h 2 h1 8 Sđ 5 V 40 TL: Sđ= V = Sđ.h => TL: Sđ = (cm3) TL: V = Sđ.h = 2700 . 70 = 189000(cm3) = 189(dm3) Bài 27/SGK: 6 4 2,5 4 3 4 5 2 10 12 6 5 60 12 50 Baøi 28/SGK: Dieän tích ñaùy thuøng laø: Sñ = (cm3) Theå tích cuûa thuøng laø: V = Sñ.h = 2700 . 70 = 189000(cm3) = 189(dm3) 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’) - Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính. Khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao - BTVN: 29, 30, 31, 33/SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 14/04/13 Tiết 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích cỉa các hình đó. 2.Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng. 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ sẵn những vận dụng như hình vẽ 112, 114, 115 (SGK) để giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn. 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm trước các loại bài tập GV hướng dẫn, xem trước phần luyện tập. XA PHONG 8cm III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp A B C 9cm Chocolate 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. (Vlăng trụ đứng = S.h) (S là diện tích đáy, h là chiều cao) - Áp dụng, tìm thể tích của hộp xà phong, và thể tích Sđáy= 28cm2 của hộp Sô-cô-la (Xem hình vẽ sẵn với số liệu cho trên hình vẽ). (* Sđáy = 28cm2, h = 8cm =>V = S.h = 28 . 8 = 224cm3 SABC=12cm2 * SABC = 12cm2, h = 9cm =>V = S.h = 12.9 = 108cm3) 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Noäi dung 20’ Hoạt động1:Luyện tập GV: Bài tập 35SGK vào phiếu học tập (hay trên bảng nhóm). * Yêu cầu: HS làm bài tập đó theo hai cách. GV thu, chấm, nhận xét từng cách làm, ưu khuyết điểm, hiển thị cách làm đúng nhất. (Luyện tập theo cá nhân, mối liên hệ giữa các yếu tố trong công thức). - GV: cho HS làm bài tập 31 SGK, trên bảng nhóm học tập, sau đó cho treo kết quả trên bảng. GV cho HS nhận xét và sửa sai. ( GV có thể in sẵn trên phiếu học tập phát cho HS) HS làm bài tập: bài tập 35 SGK theo nhóm học tập, mỗi nhóm gồm 2 HS. Cần phân tích để thấy: - Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành hai hình lăng trụ tam giác, Sđáy lần lượt là 12cm2 và 16cm2, từ đó có thể tính thể tích riêng của từng hình rồi cộng lại. - Có thể tính diện tích đáy là: (8.3+8.4):2=28(cm2) V=S.h=28.10 =280(cm3) - HS điển vào ô trống ở bài tập 31 SGK những giá trị thích hợp để có kết quả đúng. 1/ Bài tập 35 – SGK: Chiều cao hình lăng trụ trên là 10cm, tính thể tích? 4cm 3cm 8cm A C D B H K Giải: Diện tích ñaùy laø (8.3+8.4):2=28(cm2) V=S.h=28.10 =280(cm3) 2/ Bài tập 31: SGK LT1 LT2 LT3 Chiều cao lăng trụ 5 cm 7 cm 0,003cm Ha(đáy) 4 cm 5 cm a (cạnh đáy) 3 cm 5 cm 6 cm Sđáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2 Vlăng trụ 30 cm3 49 cm3 0,045 cm3 12’ Hoaït ñoäng 2 :Củng cố - Làm đầy đủ bài tập 32 SGK vào bảng nhóm . GV thu, chấm một số bài, qua bài tập này giáo dục cho HS tính chất thực tế của một số nội dung toán học, mối liên hệ giữa Toán học với môn học khác. - HS làm bài tập 32 SGK, yêu cầu cần làm được: - Vẽ thêm nét khuất đúng, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. - Tính thể tích lưỡi rìu đứng. 8cm 10cm 4cm E F D C B A 3/ Bài tập 32: SGK Giải: Diện tích đáy lưỡi rìu hình lăng trụ: - Sđáy = 4.10:2=20cm2 Thể tích lưỡi rìu: - Vlăngtrụ = 20.8=160cm2 - Khối lượng lưỡi rìu: Áp dụng công thức: m = V.D = 0.160.7,874 = 1.26(kg) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Học thuộc bài và làm bài tập 33/115 SGK Để chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) cần chứng minh đường thẳng đó không thuộc mặt phẳng (EFGH) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (EFGH). IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:16/04/13 Tiết 63 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS có kháI niệm về hình chóp, hình chóp đều(đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao) - Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy 2.Kỹ năng: - Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều - Củng cố kháI niệm đường thẳng vuông góc mặt phẳng 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, – hình khai triển 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra vở bài tập 2 HS 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20/ Hoạt động 1 : Hình chóp : GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu : - Mặt đáy là đa giác, mặt bên là tam giác có chung 1 đỉnh, đỉnh chung gọi là đỉnh của hình chóp ? So sánh hình chóp và hình lăng trụ đứng GV đưa hình vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở GV yêu cầu HS đọc tên đỉnh, đường cao, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy GV giới thiệu cách gọi tên, kí hiệu hình chóp theo đa giác đáy VD : chóp S. ABCD HS nghe GV giới thiệu So sánh 2 kháI niệm 2 hình HS quan sát trả lời : 1. Hình chóp : - Đỉnh : S - Cạnh bên : SA, SB, SC, SD - Đường cao : SH - Mặt bên : SAB, SBC, SCD, SDA - Mặt đáy : ABCD 14/ Hoạt động 2 :Hình chóp đều : GV đưa mô hình giới thiệu hình chóp đều là hình có mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh - GV cho hs quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, tam giác đều và yêu cầu hs nhận xét mặt đáy, mặt bên - GV đưa hình 117/ SGK lên màn hình cho hs quan sát => nêu cách vẽ ? Sau đó hướng dẫn hs vẽ theo các bước : +) Vẽ đáy là hình vuông (vẽ hình không gian : vẽ hình bình hành) +) Vẽ 2 đường chéo đáy tứ giác – vẽ đường cao : từ giao 2 đường chéo +) Trên đường cao lấy 1 điểm S (đó là đỉnh hình chóp) – nối S với các đỉnh hình vuông đáy +) Lấy I là trung điểm BC – nối SI : SI là trung đoạn của hình chóp ? Trung đoạn có vuông góc với mặt phẳng đáy không ? - Cho HS quan sát hình khai triển của chóp tam giác đều và làm ? / SGK HS nghe giới thiệu HS quan sát mô hình HS nhận xét HS : trung đoạn chỉ vuông góc với 1 cạnh đáy chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy 2 hs lên bảng làm ? 2 .Hình chóp đều : Hỡnh chúp đều là hỡnh chúp cú mặt đỏy là 1 đa giỏc đều, cỏc mặt bờn là những tam giỏc bằng cú chung đỉnh. SI :trung đoạn 5’ Hoạt động 3: Củng cố – hướng dẫn GV Cho hs làm bài tập 36/SGK Yêu cầu hs quan sát hình trên màn hình rồi điền ô . HS làm cá nhân trả lời - HS làm theo hướng dẫn của GV 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Làm bài tập 37, 38, 39 / SGK -HD hs làm bài 38: IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:18/04/13 Tiết 64 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU(tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS có kháI niệm về hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao) - Biết gọi tên hình chóp cụt đều theo đa giác đáy 2.Kỹ năng: - Biết cách vẽ hình chóp cụt tứ giác đều - Củng cố kháI niệm đường thẳng vuông góc mặt phẳng 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hình chóp cụt đều – hình khai triển 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu các khái niệm hình chóp tứgiác, hình chóp đều tứgiác. 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1: Hình chóp cụt đều -GV cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều -Cho hs quan sát hình vẽ SGK và hỏi ? Đáy chóp cụt - đặc điểm mặt đáy ? Mặt bên là hình gì ? -HS : Mặt đáy là các đa giác đều nằm trên 2 mặt phẳng song song - Mặt bên là các hình thang cân 3.Hình chóp cụt đều Cắt hỡnh chúp đều bằng 1 mp song song với đỏy. Ta cú hỡnh chúp cụt đều Nhận xột: Mỗi mặt bờn của hỡnh chúp cụt đều là 1 hỡnh thang cõn 20’ Hoạt động 2: Củng cố – hướng dẫn -GV Cho hs làm bài tập 37,39/SGK -Yêu cầu hs quan sát hình trên màn hình rồi điền ô . -HS làm cá nhân trả lời - HS thực hành làm theo hướng dẫn của GV bài 39 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Cắt gấp hình như hình 123 / SGK để học bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 20/04/13 Tiết 65 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều - Biết áp dụng công thức tính toán đối với hình cụ thể -Củng cố khái niệm hình học 2.Kỹ năng : -Rèn kĩ năng cắt gấp hình 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều Hình vẽ 123 / SGK Bìa, kéo 2.Chuẩn bị của học sinh: Bìa, kéo , thước III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình chóp đều - Vẽ hình chóp tứ giác đều và chỉ rõ các yếu tố trên hình 1 HS trả lờ i câu hỏi các hs khác lắng nghe và nhận xét 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp GV yêu cầu hs lấy hình đã chuẩn bị sẵn quan sát gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi : a) Số mặt bằng nhau trong chóp tứ giác đều? b) Diện tích mỗi mặt tam giác ? c) Diện tích đáy của hình chóp đều ? d) Tổng diện tích các mặt bên chóp đều ? GV : Tổng diện tích các mặt bên gọi là diện tích xung quanh – Kí hiệu : Sxq Gv hướng dẫn hs xây dựng công thức : Sxq = p . d (trong đó : p : nửa chu vi đáy – d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ áp dụng : cho hs làm bàI tập 43(a) : GV đưa đề bài lên màn hình HS trả lời lí thuyết a) 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân b) c) 4 . 4 = 16 (cm2) d) 12 . 4 = 48 (cm2) S mỗi mặt tam giác là : Sxq = 4 . HS : Sxq = p.d = Stp = Sxq + sđ=800 +20.20 = 1200(cm2) 1.Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp Sxq = p . d (trong đó : p : nửa chu vi đáy – d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ Hoạt động 2 : Ví dụ GV đưa hình 124 lên màn hình yêu cầu hs đọc đề bài ? Tính Sxq Tính p ? Tính trung đoạn SI HS : +) p = +) => SI = AI trong tam giác vuông ABI có góc BAI = 300 => BI = AI2 = AB2 – BI2 (Pitago) = S2 - => AI = => d = 2 .Ví dụ : 17’ Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố – hướng dẫn : BàI tập 40/SGK : gv cho hs làm việc cá nhân - Tính trung đoạn SI ? Sxq ? Stp ? * Bài 41/SGK GV hướng dẫn vẽ hình lên bìa - Vẽ hình vuông cạnh 5 cm - vẽ tam giác có đáy là cạnh hình vuông- cạnh bên 10 cm KQ : Sxq = 1200 (cm2) Stp = 1200 + 900 = 2100 (cm2) HS làm theo hướng dẫn 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - học thuộc công thức - làm bài tập 42, 43 / SGK và 58, 59/ SBT GV hướng dẫn bài43: Sxq = p.d = . 7...... = 168 (cm2) Sđ = 72 = ... (cm2) Stp = Sxq + Sđ = ........= 217 (cm2) IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:22/04/13 Tiết 66 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- HS nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp đều -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều 2.Kỹ năng : -Rèn kĩ năng cắt gấp hình 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều - Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chóp đều Chữa bài 43/SGK Gv yêu cầu hs cả lớp so sánh bài của minh => nhận xét HS : viết công thức Chữa bài : Sxq = p.d = . 7. 4. 12 = 168 (cm2) Sđ = 72 = 49 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 168 + 49 = 217 (cm2) 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1 : Công thức tính thể tích GV giới thiệu dụng cụ: Phương pháp : + Lấy bình hình chóp đều nói trên múc đầy nước rồi đổ vào bình hình lăng trụ. + Đo chiều cao cột nước trong bình lăng trụ với chiều cao lăng trụ => Thể tích hình chóp so với thể tích hình lăng trụ cùng chiều cao GV : người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều Vchóp = S. h 2 HS lên thao tác nhận xét : Chiều cao cột nước bằng chiều cao của lăng trụ => Vchóp = Vlăng trụ có cùng chiều cao, cùng đáy HS áp dụng V chóp tứ giác đều cạnh đáy 6 cm, chiều cao 5 cm 1.Công thức tính thể tích: Vchóp = S. h 15’ Hoạt động 2:Ví dụ Bài toán : GV cho hs đọc và vẽ hình GV : Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H,R) gọi cạnh tam giác đều là a GV yêu cầu hs đọc phần chú ý SGK HS vẽ hình theo HD của GV Chứng tỏ : a) a = R b) S tgđều . S = 2.Ví dụ: (SGK) a) tam giác vuông BHI có : góc I = 900 ; góc HBI = 300 ; BH = R => HI = (t/c tam giác vuông) Có => BI2 = a = BC = 2BI = R b) AI = AH + HI = SABC = 10’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 44/SGK : GV đưa đề bài lên màn hình a) Thể tích không khí trong lều là ? HS đọc đề, vẽ hình a) Thể tích không khí trong lều là thể tích hình chóp tứ giác đều V = b) Số vải bạt cần thiết là Sxq chóp Sxq = p. d Tính SI ? SI2 = SH2 + HI2 (Pitago) SI2 = 22 + 12 => SI = => Sxq = 2. 2. 2,24 = 8,98 (m2) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Nắm vững công thức tính Sxq ; Stp ; V chóp đều - Bài 45 ; 46 SGK; 47/sbt * HD bài 47: HS làm theo hướng dẫn = IV. RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 24/04/123 Tiết 67 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Rèn luyện cho hs khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích chóp đều 2.Kỹ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng gấp dán, kĩ năng vẽ 3.Thái độ :- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều 2.Chuẩn bị của học sinh: 1 miếng bìa hình 134/ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Công thức tính thể tích hình chóp đều - Chữa bài tập 67/SBT Gv đưa đề lên bảng phụ HS viết công thức Chữa bài tập : V = HS dưới lớp nhận xét 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 32’ Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 47/SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán bìa hình 134 Bài 46/SGK GV đưa đề lên màn hình Bài 49(a,c)/SGK GV cho 1 nửa lớp làm phần a , nửa lớp làm phần c a) Tính diện tích xung quanh và thể tích chóp tứ giác đều Bài tập 50(b) : Tính Sxq = ? 2cm 3,5cm 4cm HS : hoạt động nhóm - Miếng4 : gấp được các mặt bên của hình chóp tam giác đều - Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều HS làm dưới sự hướng dẫn của GV HS hoạt động nhóm HS đọc và làm bài 50 46/a) Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều Sđ = 6 . S HMN = 6. Thể tích hình chóp là : V = b) Tam giác SMH có góc H = 900 SH = 35 cm ; HM = 12 cm SM2 = SH2 + HM2 (đl Pitago) SM2 = 352 + 122 = 1369 => SM = 37 (cm) +) Tính SK ? Tam giác vuông SKP có : góc K = 900 SM = SP = 37 ; KP = PQ/2 = 6 SK2 = SP2 – KP2 (Pitago) SK2 = 372 – 62 = 1333 SK = Sxq = p . d = 12 . 3. 36,51 = 1314,4 (cm2) Sđ = 216 . Stp = Sđ + Sxq = ..... a) Sxq = p.d = 1/2. 6,4 . 10 = 121 (cm2) +) Tính thể tích : xét tam giác vuông SHI có: HI =6: 2 = 3cm SH2 = SI2 – HI2 (Pi ta go) SH2 = 102 – 32 = 91 => SH = V = c) Tam giác vuông SMB có : góc M = 900 SB = 17 cm MB = SM2 = SB2 – MB2 (Pi ta go) = 172 – 82 => SM = 15 (cm) Sxq = pd = 1/2.16.4.15 = 480 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 480 + 256 = 736 (cm2) HS : tính diện tích hình thang cân Diện tích xung quanh hình chóp cụt là : 10,5 . 4 = 42 (cm2) 3’ Hoạt động 2:Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập đã giải 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Chuẩn bị ôn tập chương - Làm các câu hỏi v

File đính kèm:

  • doct60-70.doc