Giáo án Hình học 8 từ tiết 7 đến tiết 14

A – PHẦN CHUẨN BỊ

I . Mục tiêu

* Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho hs

* Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.

* Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh,

II . Chuẩn bị của Gv và Hs

* Gv : - Thước thẳng, compa, bảng phụ,bút dạ,SGK,SBT .

* Hs : - Thược thẳng, compa, SGK,SBT .

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

I- Kiểm tra ( 6 phút )

 

Gv

 

 

 

 

HS Nêu yêu cầu kiểm tra .

So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất.

Vẽ hình minh hoạ .

 

Một Hs lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ .

 

 

 

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 7 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :................ Ngày giảng :........... Tiết 7 luyện tập A – Phần chuẩn bị I . Mục tiêu * Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho hs * Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình. * Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh, II . Chuẩn bị của Gv và Hs * Gv : - Thước thẳng, compa, bảng phụ,bút dạ,SGK,SBT . * Hs : - Thược thẳng, compa, SGK,SBT . C – Tiến trình dạy – học I- Kiểm tra ( 6 phút ) Gv HS Nêu yêu cầu kiểm tra . So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ . Một Hs lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ . Đường trung bình của tam giác . Đường trung bình của hình thang. Định nghĩa Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác . Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang . Tính chất Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy . A B A M N E F D C B C MN//BC EF//AB//DC MN = BC EF = II . Luyện tập (27 phút) Gv HS ? HS GV? HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV ( Đề bài ghi lên bảng phụ ) Bài 1 : Cho hình vẽ . A M N B D I C a) Tứ giác BMNI là hình gì ? b) Nếu A = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu . Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán. Nêu giả thiết bài toán à Tứ giác BMNI là hình gì ? TLà Có cách chứng minh nào khác không ? Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau (MBD = NID = MĐB do ∆ MBD cân ). Hãy tính góc của tứ giác BMNI nếu A = 580 Trình bày miệng à y/c Hs làm bài 27(SGK) 1 hs đọc đề bài sgk, 1hs khác vẽ hình , ghi gt và kl bài toán y/c hs suy nghĩ trong thời gian 3 phút sau đó gọi 1 hs trả lời câu a Trả lời câu a à Gợi ý HS xét hai trường hợp : - E, K, F không thẳng hàng - E, K, F thẳng hàng Bài 3 ( Bài 44 tr65 SBT ) Đề bài đưa lên bảng phụ Làm bài theo nhóm Đưa bài tập sau lên bảng phụ ( hoặc màn hình ). Các câu sau đúng hay sai ? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. 2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song với hai đáy. 3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy. Hs : Giả thiết cho - ∆ABC ( B = 900 - Phân giác AD của góc A. - M ; N ; I lần lượt là trung điểm của AD;AC;DC . Giải Tứ giác BMNI là hình thang cân vì ; + Theo hình vẽ ta có : MN là đường trung bình của ∆ADC => MN//DC hay MN//BI ( vì B;D;I;C) thẳng hàng BMNI là hình thang . + ∆ABC (B = 900) (1) và ∆ADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD; DI = IC ) MI = (2) Từ (1) và (2) ta có BN = MI ( = ) => BMNI là hình thang cân ( hình thang có hai đường chéo bằng nhau ). b) ∆ABD ( B = 90 0)có BAD = = 290 =>ADB = 900 – 290 = 610 => MBD = 610 ( vì tam giác BMD cân tại M ) Do đó NID = BMD = 610 ( theo định nghĩa hình thang cân ) => BMN = MNI = 1800 –- 610 = 1190 Bài 27 (SGK) A B F E K D C GT ◊ ABCD E , F , K lần lượt là trung điểm của AD; BC; AC KL so sánh độ dài EK và CD ; KF và AB cm : EF Giải Theo đầu bài ra ta có E , F , K lần lượt là trung điểm của AD ; BC ; AC => EK là đường trung bình của ∆ ADC => EK = KF là đường trung bình của ∆ACB => KF = b) Nếu E ; K ; F không thẳng hàng, ∆EKF có EF< EK + KF ( bất đẳng thức tam giác) => EF <+ EF < (1) Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì : EF = EK + KF EF = + = ( 2) Từ (1) và (2) ta có : EF Một HS đọc to đề bài Cả lớp vẽ hình và viết GT ; KL vào vở . Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút. Bảng nhóm : HS trả lời miệng. Kết quả. 1) Đúng. 2) Đúng. 3) Sai. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Ôn lại địng nghĩa và các định lí về đuờng trung bình của tam giác, hình thang. Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ( tr81, SGK Bài tập về nhà 37,38, 41, 42 tr64, 65 SBT Ngày soạn : Ngày giảng : Dựng hình bằng thước và compa dựng hình thang A . Phần chuẩn bị I – Mục tiêu * HS biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần : cách dựng và chứng minh. * HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. * Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. II – Chuẩn bị của GV và HS * GV : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ. Bút dạ, thước đo góc. * HS : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của thày và trò Nội dung GV HS GV ? HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV GV ? HS GV HS GV HS ? HS GV HS GV GV GV HS HS GV Hoạt động 1 : Chúng ta đã biết vẽ hình bằng dụng cụ : thước thẳng, compa, êke, thước đo góc . Ghe giảng Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình. Thước thẳng có tác dụng gì ? HS trả lời miệngà Compa có tác dụng gì? TL à Qua chương trình hình học lớp 6, hình học lớp 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ? Trả lời miệng các bài toán dựng hình đã biết ( tr 82 sgk) Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng : - Một góc bằng một góc cho trước. - Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho. C A B D A O B Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. cụ thể xét bài toán dựng hình thang. đọc đề bài Hướng dẫn : Thông thường, để tìm cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích, tìm xem những yếu tố nào dựng được ngay , những điểm còn lại cần thoả mãn điều kiện gì, nó nằm trên đường nào? Đó là bước phân tích. Ghi : a) Phân tích : Vẽ hình vẽ phác lên bảng ( có ghi đủ yếu tố đề. Bài kèm theo) Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao . TL : ∆ ABC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa Nối AC hỏi tiếp : sau khi dựng xong ∆ACD thì đỉnh B được xác định như thế nào ? Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua Asong song với DC ; B cách A 3cm nên D phải nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm. b) Cách dựng Dựng hình bằng thước kẻ, compa theo từng bước và y/c HS dựng vào vở. Dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV. Dựng hình vào vở theo từng bước ghi các bước dựng Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả các điều kiện để bài yêu cầu không ? TL : Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB//DC ( theo cách dựng ) hình thang ABCD thoả mãn tất cả các điều kiện để bài yêu cầu . Đó chính là nội dung bước chứng minh Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả nãm đầu bài, giải thích. TL : Ta chỉ dựng được một hình thang thoả nãm các điều kiện của đề bài vì tam giác ADC dựng được duy nhất đỉnh B cũng dựng được duy nhất . Chốt lại : một bài toán dựng hình đầy đủ có bốn bước , phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Nhưng chương trình quy định phải trình bày hai bước vào bài làm 1, Cách dựng : nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét trên hình vẽ . 2, Biện luận : Bằng lập luận chứng tỏ rằng với những cách dựng trên hình đã được thoả nãm các điều kiện của đề bài. - Bước phân tích làm ở nháp để tìm hướng dựng hình . Bài 31 tr38 – SGK - Dựng hình thang ABCD ( AB//CD) Biết AB = AD = 2cm AC – DC = 4cm Vẽ phác hình lên bảng Giả sử hình thang ABCD có AB//DC AB = AD = 2cm DC = AC = 4cm Đã dựng được cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao ? TL : ∆ADC dựng được ngay vì biết 3 cạnh Đỉnh B được xác định như thế nào ? TL : Đỉnh B phải nằm trên tia Ax//DC và B cách A 2cm ( B cùng phía C đối với AD ) Cách dựng và chứng minh các em về nhà làm I. Các bài toán dựng hình đã biết (5 phút) . Tác dụng của thước thẳng. - Vẽ được một đường thẳng khi biết hai điểm của nó. - Vẽ được một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. - Vẽ được một tia khi biết gốc tròn khi biết tâm và bán kính của nó. - Vẽ đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó. HS dựng hình theo hướng dẫn của GV. N a M b 1HS đọc đề bài. Dựng hình thang ABCD báêt đáy : AB = 3 cm và CD = 4cm : cạnh bên AD = 5 cm ; D = 700 a) P phân tích 2- Dựng hình thang ( 25phút) A B 2cm 700 D 4cm C b) Cách dựng - Dựng ∆ACD có D = 700 DC = 4cm ; DA = 2cm - Dựng tia A x // với DC tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ A - Dựng điểm B trên tia Ax sau cho AB = 3cm , nối BC . * Chứng minh ( SGK ) d) Biện luận Bài 31 tr38 – SGK A B 2 4 D 4 C III. Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản - Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày các bước dựng hình và chứng minh - Bài tập về nhà số 29 , 30 , 31 , 32 , tr38 – SGK Ngày soạn : Ngày giảng : tiết 9 Luyện tập A , Phần chuẩn bị I , Mục tiêu - Củng cố cho HS các phần của bài tính toán dựng hình HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán , biết cách trình bày phân cách dựng và chứng minh . - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình . II, Chuẩn bị của GV và HS 1. GV – Thước thẳng – compa – thước đo độ 2. HS – Thước thẳng – compa – thước đo độ B . Tiến trình dạy – học I . Kiểm tra ( 10 phút ) GV nêu câu hỏi kiểm tra . a. Một bài toán dựng hình cần phải làm những phần nào ? phải trình bày phâng nào ? HS trả lời . b. Chữa bài 31 ( tr83 – SGK ) Nêu lại phần phân tích trình bày phần cách dựng và về nhà GV đưa bài và vẽ phác hình lên bảng phụ. HS trình bày A 2 B x - Dựng ∆ADC có DC = AC = 4cm 2 4 DA = 2cm - Dựng tia Ax//DC ( Ax cùng phía với C đối với AD ) D 4 C - Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm Nối BC . * Chứng minh ABCD là hình thang vì AB//DC hình thang ABCD có AB = 2 cm ; AC = DC = 4cm HS nhận xét cho điểm bài làm của bạn Gv nhận xét kết luận cho điểm II, luyện tập ( 33 phút ) GV GV ? HS GV HS GV Gv HS GV HS GV HS GV GV GV GV HS GV GV Hoạt động của thầy và trò Bài 1 ( Bài 32 tr83 – SGK ) Hãy dựng một góc 300 Lưu ý : Chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa Hãy dựng một góc 600 cho thước Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa TL : Sau đó để có góc 300 thì làm thế nào? TL : y/c HS lên bảng thực hiện Bài 34 ( tr83 – SGK ) Dựng hình thang ABCD biết D = 900 Đáy CD = 3cm Cạnh bài AD = 2cm ; 3cm y/c tất cả lớp phác hình cầu dựng ( nhắc HS điểm tất cả các yếu tố đề bài cho lên hình Phác hình , 1 em lên bảng Tam giác nào dựng được ngay ? TL : Đỉnh B dựng ngư thế nào ? TL : đỉnh B cách C 3cm nên B C ( C : 3cm ) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A// với DC. y/c HS trình bày cách dựng vào vở một HS lên bảng dựng Cho độ dài vạnh lên bảng A B C D B C y/c Một HS chứng minh miệng một HS lên ghi phần cm . Có bao nhiêu hình thoả nãm điều kiện của đề bài + TL : Cho HS trong lớp nhận xét Sửa sai và đánh giá cho điểm Nội dung Bài 32 tr83 – SGK - Dựng một tam giác đều có cạnh luy ý để có góc 600 - Dựng tia phân giác góc 600 ta được góc 300 B A 300 C Bài 34 ( tr83 – SGK ) A B 2cm D 3cm C ∆ADC dựng được ngay vì biết D = 900 Cạnh A0 = 2cm ; DC = 3cm b, Cách dựng A B B/ Y/ 3cm 2cm 3cm D 3cm C - Dựng ∆ADC xó D = 900 AD = 2cm ; DC = 3cm - Dựng đường thẳng YY? đi qua A và YY’//DC - Dựng đường tròn tâm c bán kính 3cm cắt YY’ tại B ( và B’ ) Nối BC ( và B, C ) b, Chứng minh ABCD là hình thang vì Ab//CD có AD = 2cm D = 900 ; DC = 3cm ; BC = 3cm ( theo cách dựng ) c, Biện luận Có hai hình thang ABCD và AB’ CD thoả nãm các điều kiện của đề bài . bài toán có hai nghiệm hònh . III, Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Cằn nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làmnhững phần nào / - rèn thămkĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình . - Làm tốt các bài tập 46 , 49 , 50 , 52 , tr65 – SBT . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết bài 6 Đối xứng trục A – Phần chuẩn bị I . Mục tiêu - HS hiểu định nghĩa hai điểm , hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d . - HS nhận biết được ( hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng . - HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế . II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV – Thước thẳng , compa , bút dạ, bảng phụ, phấn mầu . - Hình 53 , 54 phóng to - Tầm bìa chữ A , tam giác đều , hình tròn , hình thang cân . 2. HS : Thước thẳng, compa Tấm bìa hình thang cân B. Tiến trình dạy - học I. Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) GV y/c ? 1. Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? TL : Đường trung trực của một đọan thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó . ? 2, Cho đường thẳng d và một điểm A ( A ∈ d ) Hãy về điểm A’ sao cho d là đường trung trục của đoạn thẳng AA’ HS : TL : GV : Nhận xét cho đi II, Bài mới GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS Gv HS GV GV GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ( 10 phút ) Chỉ vào hình vẽ giới thiệu Trong hình trên A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d Hai điểm A ; A’ như trên góc là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d . đường thẳng d gọi là trục đối xứng ta cần nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d => vào bài học . Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d ? TL : Cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng ( SGK) Đọc định nghĩa (SGK) Ghi bảng -> Ghi vở Cho đường thẳng d, M CD , BCD hãy vẽ điểm M đối xứng với M qua d , vẽ B’ đối xứng với B qua d . Vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ Nêu nhẫn xét về B và B’ Nêu quy ước tr48 – SGK Nếu cho điểm M và đường thẳng D có thể vẽ được mấy điểm Đ với M qua D . Chí vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng D . Hoạt động 2 . Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ( 15 phút ) Y/c HS thực hiện ?2 .( tr84 – SGK ) Cả lớp vẽ vào vở , 1HS lên bẳng vẽ Nêu nhận xét về điểm C’ Điểm c’ thuộc đoạn A’ B’ Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ? Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có A’ đối xứng với A , B’ đối xứng với B qua đường thẳngD . Giới thiệu : hai đạn thẳng AB và A’ B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng D . ỉng với mỗi điểm C đuộc đoạn AB đều có một điểm C’ đối xứng với nó qua D thuộc đoạn A’B’ và ngược lại . Một cách tổng quát thế nào là hai hình đối xứng vớid nhau qua đường thẳng D TL : Y/c HS đọc hai địng nghĩa ( SGK – tr85) Đọc định nghĩa Chuẩn bị sẵn hình 53, 54 phóng to trên giấy hoặc bẳng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng . hai đường thẳng hai góc hai tam giác hai hình H và H’ đối xứng qua đường thẳng D . Sau đó GV kết luận : -> Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục như hai chiếc đối xứng nhau qua cành lá .... Nêu bài tập củng cố . 1. cho đoạn thẳng AB muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua đường thẳng D ta làm thế nào ? TL : -> 2 . chó ∆ABC muốn dựng ∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABC qua D ta làm thế nào ? TL : Hạot động 3 . Hình có trục đối xứng (10 phút ) Cho HS là ?3 . SGK – tr86 Vẽ hình ?3 . cho ∆ABC cân tại Ađường cao tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ∆ABC qua AH A B H C TL : ? Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của ∆ABC qua đường cao AH ở đâu TL : Giới thiệu : Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H tr 86 – SGK y/c 1 HS đọc và ghi vở định nghĩa . Cho HS làm ?4 . ( đưa đề bài lên bảng phụ ) TL : Dùng những miếng bìa có hình dạng chữ A tam giác đều , đường tròn tâm 0 gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ . Quan sát . Đua tấm bìa hình thang cân ABCD ( AB//CD ) hai ? hình thang cân có trục đối xứng không là hình nào ? TL : Thực hiện gấp hình minh hoạ Thực hành gấp hình thang cân Y/c HS đọc định lý tr87 – SGK về trục đối xứng của hình thang cân Hoạt động 4 . Củng cố ( 3 phút) Bài 2 ( Bài 41 SGK – tr88 Nội dung Tl : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó . Ghi bảng . M và M’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d đường thẳng d là trung trực của đoạn MM’ M B D B’ M 2 , Hai hình đối xứng trục qua một đường thẳng. ?2 . B A D A’ B’ ĐN : TL : Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng D nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng D và ngược lại Kết luận : Người ta chứng minh được rằng : nếu hai đoạn thẳng ( góc tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. Bài tập củng cố TL : 1 muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A . B’ đối xứng với B qua D rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ . 2, muốn dựng ∆A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC ta chỉ cần dựng các điểm A’B’C’ đối xứng với A, B , C qua D , vẽ ∆A’B’ C’ được ∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABCV qua D . 3, Hình có trục đối xứng . TL : Điểm đối xứng với mỗi điểm của ∆ cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc ∆ABC * ĐN : đường thẳng D gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H . ?4 . TL a, Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng . b, Tam giác đều ABC có mấy trục đối xứng c, Đường tròn tam 0 có vô số trục đối xứng . d, TL : Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy . Định lý : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó . Bài 41 SGK – tr 88 a, Đúng b, Đúng c, Đúng d, Sai Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trục của đoạn thẳng AB . III . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Cần học kĩ thuộc hiểu các định nghĩa, các định lý , các t/c trong bài - Làm tốt các bài tập 35, 36, 37, 38, 39 , SGK – tr87, 88 Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết Luyện tập A , Phần chuẩn bị I . Mục tiêu - Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ( một trục ) vẽ hình có trục đối xứng - Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình ( dạng hình đơn giản ) qua một trục đối xứng - Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục hình có trục đối xứng trong thực tế, cuộc sống . II. Chuẩn bị của GV và HS GV : Compa, thước thẳng , bảng phụ , phấn mầu , bút dạ - Vẽ trên bảng phụ ( giấy trong ) hình 59 tr87 hình 61 tr88 – SGK - Phiếu học tập HS : Compa , thước thẳng , bảng phụ , bút dạ . B , Tiến trình dạy – học I , Kiểm tra ( 10 phút ) GV : Nêu y/c KT ? HS1 1, Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng 2 , Vẽ hình đối xứng của ∆ABC qua đường thẳng D . A C D B HS : 1, Trả lời định nghĩa ( SGK) 2, Vẽ A C’ B’ D B A’ C GV : Hỏi HS2 ; chữa bài tập 36 tr78 – SGK HS : Cho góc xoy có số đo 500 điểm A nằm trong góc đó vẽ điểm B đối xứng với A qua ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua oy x a, So sánh các độ dài OB, và OC B b, Tính số đo góc BOC HS : giải : Theo đầu bài ta có A Ox là trung trực của AB => OA = OB Oy là trung trực của AC => OA = OC O C y => OB = OC ( = OA ) b, ∆AOB có tại O có O1 = O2 = BOA ∆AOC tại O có O3 = O4 = AOC AOB + AOC = 2 ( O2 + O3 ) BOC = 2. XOY = 2.500 = 1000 Vậy BOC = 1000 GV : Nhận xét cho điểm II, Luyện tập 32 (phút ) GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS Hoạt động của thầy và trò Bài 73 ( tr87 – SGK ) Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59 ( GV đưa hình vẽ lên bảng phụ HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình Bài 39 ( tr88 – SGK ) Đọc to đềbài, ngắt từng ý y/c HS vẽ hình theo lời GV đọc 1 em lên bảng vẽ hình, các HS ≠ vẽ vào vở ? : Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn bằng nhau. Giải thích TL : -> Vậy góc AD + DB = ? AE + EB + ? Tl : ? : Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB TL : Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm DC giao điểm của CB với đường thẳng D ) là điểm có tổng khoang cách từ đó tới A và B là nhở nhất. áp dụngu kết quả câu a hãy bả lời câu hỏi b. Lên bảng vẽ hình và trả lời ? Tương tự hãy làm bài tập sau hai đểm dân cư A và B ở cùng một phía con sông thẳng cầu đặt cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và B nhỏ nhất . Tl ; -> Bài 40 ( tr88 – SGK ) Đưa đề bài lên bảng phụ và hình vẽ lên bảng phụ . - y/c quan sát mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông . Mô tả từng biển báo dễ nghi nhớ và thực hiện theo quyịnh ? : biển nào có trục đối xứng ? TL : Nội dung Bài 37 ( tr87 – SGK ) 59 a, có hai trục đối xứng 59 b, 59 c , 59d, 59e , môic hình có một trục đối xứng 59 h không có trục đối xứng Bài 39 ( tr88 – SGK _ B A d E D C Chứng minh AD + DB < AE + EB TL : Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là trung trục của đoạn AC AD = CD , AE = CE AD + DB = CD + DB = CB ( 1 ) AE + EB = CE + EB (2) ∆ CEB có CB < CE + EB ( bất điểm đa thức ∆ ) => AD + DB < AE + EB A B D Sông A’ cầu b, con đường ngắn nhất mà bạn thường đi là con đường ADB. TL : cầu đặt ở vị trí điểm D như trên hình vẽ để tổng các khoang cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất . Bài 40 ( tr88 – SGK ) Biết a, b ,d mỗ biển có một trục đối xứng - Biết C không có trục đối xứng III, Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) + Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài trục đối xứng trên . + Làm tốt các bài tập 60, 62 , 64 , 65 , 66 , 71 , tr66 , 67 – SBT đọc mục tiêu có em chưa biết tr89 – SGK Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết : 12 bài : 7 Hình bình hành A – Phần chuẩn bị I , Mục tiêu 1, Kiến thức - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là một hình bình hành . 2, Kĩ năng - Học sinh biết rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song . 3, Thái độ . - Rèn luyện kĩ năng suy lận lo gíc . - Yêu thích môn học . II, Chuẩn bị của GV và HS 1, GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn mầu một số hình vẽ đề bài viết trên bảng phụ. 2, HS , Thước thẳng, compa , B, Tiến trình dạy – học I, Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra ) II, Bài mới GV ? HS GV GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV GV GV HS HS Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : ĐVĐ : chúng ta đã biết được một dạng đặc biệt của tứ giác, đó là hình thang Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 tr90 – SGK cho biết tứ giác có đặc biệt gì ? TL : Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành . Hình bình hành là một tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học Y/c HS đọc định nghĩa hình bình hành SGK Đọc định nghĩa hình bình hành tr90sgk Hướng dẫn HS vẽ hình - Dùng thước thẳng hai lề tình tiến song song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song song . Vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn của GV . Hỏi : Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? TL : Ghi lại lên bảng Như vậy hình thang có phải là hình bình hành không

File đính kèm:

  • docHÌNH HỌC 8 (tiết 7 - 14).doc
Giáo án liên quan