Giáo án Hình học 8 từ tuần 31 đến tuần 33

I/MỤC TIÊU:

Học xong chương này, HS cần đạt một số yêu cầu:

*Kiến thức:

 - Biết được một số vật thể trong không gian thông qua mô hình. Trên cơ sở quan sát hình hộp chữ nhật HS nhận biết được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian:

 +Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

 +Đoạn thẳng trong không gian, cạnh đường chéo

 +Hai đường thẳng song song với nhau

 +Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

 + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc

 -HS nắm vững các công thức về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần, thể tích hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.

 *Kĩ năng:

-Nhận biết được các yếu tố của HHCN

-Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học

-Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học

*Thái độ :

- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán , khả năng tư duy.

-Giáo dục cho HS tính chính xác , khoa học, trí tưởng tượng không gian.

II/ NỘI DUNG :

Gồm 16 tiết gồm các chủ đề:

1/Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật . Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều

2/Các quan hệ không gian trong hình hộp

 

III/PHƯƠNG PHÁP:

-Vấn đáp.

-Phát hiện và giải quyết vấn đề.

-Hợp tác theo nhóm nhỏ.

-Luyện tập- thực hành.

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tuần 31 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHƯƠNG IV HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG- HÌNH CHÓP ĐỀU I/MỤC TIÊU: Học xong chương này, HS cần đạt một số yêu cầu: *Kiến thức: - Biết được một số vật thể trong không gian thông qua mô hình. Trên cơ sở quan sát hình hộp chữ nhật HS nhận biết được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian: +Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian +Đoạn thẳng trong không gian, cạnh đường chéo +Hai đường thẳng song song với nhau +Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc -HS nắm vững các công thức về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần, thể tích hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. *Kĩ năng: -Nhận biết được các yếu tố của HHCN -Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học -Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học *Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán , khả năng tư duy. -Giáo dục cho HS tính chính xác , khoa học, trí tưởng tượng không gian. II/ NỘI DUNG : Gồm 16 tiết gồm các chủ đề: 1/Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật . Hình chóp đều. Hình chóp cụt đều 2/Các quan hệ không gian trong hình hộp III/PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp. -Phát hiện và giải quyết vấn đề. -Hợp tác theo nhóm nhỏ. -Luyện tập- thực hành. -----------– —---------- Tuần 31 – Tiết 55 CHƯƠNG IV HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG- HÌNH CHÓP ĐỀU A .HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG §1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức :+Nắêm được các yếu tố của HHCN +Làm quen với khái niệm :Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian , kí hiệu - Kĩ năng : Biết xác định số mặt, số cạnh, đỉnh của một HHCN - Thái độ : Rèn trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình HHCN,hình lập phương, hình vẽ 71a, 72, 73 SGK - HS: Xem trước bài mới. III.PHƯƠNG PHÁP : -Vấn đáp. -Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG (3’) Giới thiệu chương IV GV dùng hình vẽ SGK để giới thiệu một số hình trong không gian : Hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu. Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trong chương này ta tìm hiểu về hình lăng trụ đứng , hình chóp đều. Giới thiệu bài mới : HHCN Quan sát hình vẽ . Nghe GV trình bày MỘT SỐ VẬT THỂ TRONG KHÔNG GIAN HĐ 2 : HHCN (12’) GV treo bảng phụ hình 69 và mô hình hình hộp chữ nhật. GV giới thiệu mặt, đỉnh, cạnh của HHCN. +Có mấy đỉnh? +Mấy cạnh? +Mấy mặt? +Các mặt là những hình gì ? GV chỉ một mặt trên của và mặt bên của HHCN. Gọi HS nhận xét hai mặt có chung cạnh không? Giới thiệu hai mặt không có chung cạnh gọi là hai mặt đối diện hay hai mặt đáy. GV đưa mô hình hình lập phương và hỏi :Đay có phải là HHCN không? Nhưng có gì đặc biệt? GV giới thiệu đỉnh cạnh, trường hợp riêng của hình lập phương. Gọi HS cho thêm VD về HHCN HS quan sát và trả lời : +Số đỉnh +Số mặt +Số cạnh Hai mặt có chung cạnh Là HHCN nhưng có 6 mặt là những HV - HS quan sát và đưa thêm ví dụ về hình hộp chữ nhật. I. Hình hộp chữ nhật: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có 2 cạnh chung gọi là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được gọi là mặt bên. Hình lập phương có 6 mặt là những hình vuông. VD: Bể nuôi cá, bao diêm, … có dạng hình hộp chữ nhật. HĐ 3 : MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG (15’) GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ HHCN : ABCD. A’B’C’D’ trên giấy kẻ ô vuông. +Vẽ hcn ABCD nhìn phối cảnh thành hbh +Từ các đỉnh của hbh vẽ các đoạn thẳng // và bằng nhau +Nối các đoạn .Những cạnh không nhìn thấy vẽ bằng nét khuất (nét đứt) - Cho HS làm ?. - GV giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng. GV dặt HHCN lên bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của HHCN và chỉ ra chiều cao tương ứng GV đặt thước thẳng như hình 71b) gọi HS đọc độ dài đoạn AA’. Giới thiệu chiều cao của hình hộp. GV thay đổi hai đáy , yêu cầu HS xác định chiều cai tương ứng -GV chỉ trên hình vẽ : Các đỉnh của HHCN cho ta hình ảnh gì trong hình học phẳng? Các cạnh AB, BC,…? Giới thiệu một phần của mp Lưu ý HS : Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mp trải rộng về mọi phía. Ta có đoạn thẳng AB nằm trong mp ABCD, ta kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mp(ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm AB của (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mp(ABCD) Hãy tìm hình ảnh của mp, đường thẳng? HS vẽ hình vào vở Làm ?. Thảo luận nhóm đôi (2’) +Các mặt của HHCN là :ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, ADD’A’, CDD’C’ +Các đỉnh : A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ +Các cạnh : AB, BC, CD, DA, AA’, BB’, CC’, DD’, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’ -Hai đáy của hình hộp là ABCD và A’B’C’D’ -Chiều cao tương ứng là AA’ -Các cạnh như là các đoạn thẳng. Nêu VD +Đường thẳng : cạnh bàn, mép bảng +Mặt phẳng : mặt bàn, mặt tường…. II. Mặt phẳng và đường thẳng: Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ Ta có thể xem: Các đỉnh A, B, C … như là các điểm Các cạnh: AD, DC, CC’,… như là các đoạng thẳng. Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD là một phần của mặt phẳng. Đường thẳng qua 2 điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. HĐ 5 : CỦNG CỐ (12’) Đưa hình vẽ 72 lên bảng Gọi HS đọc đề Cho HS chuẩn bị 1’ Gọi 1 HS lên bảng điền. Yêu cầu HS giải thích. Gọi HS khác nhận xét. Gọi HS đọc đề bài Gọi HS trả lời câu a) Yêu cầu HS giải thích : Cho HS thảo luận nhóm đôi câu b) Gọi đại diện trả lời Chuẩn bị bìa cứng như hình 74 Gọi 1HS lên bảng gấp hình Đọc đề bài Chuẩn bị 1’ 1 HS lên bảng điền Các cạnh bằng nhau Giải thích : AB và CD là hai cạnh đối của hcn ABCD. MN và PQ là hai cạnh đối của hcn MNPQ Nhận xét. Đọc đề bài Trả lời câu a) Giải thích : CBB1C1 là hcn nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Thảo luận nhóm đôi câu b) Đại diện trả lời Nhận xét. Cả lớp theo dõi. Nhận xét BÀI TẬP Bài 1. Những cạnh bằng nhau của HHCN là : *AB = CD = MN =PQ *BN = CP = AM = DQ *AD = BC = PN = QM Bài 2. a)O là trung điểm của đoạn CB1 thì O Ỵ BC1 b)K Ỵ CD Þ K Ỵ BB1 Bài 4. 1 HS lên bảng gấp hình HĐ 6 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’) Nêu BTVN *Hướng dẫn : Bài 3. Gọi HS đọc đề bài Gọi HS nêu cách tính độ dài đoạn DC1 ; CB1 Ghi vở Đọc đề bài Nêu cách tính DC1 : áp dụng đlí Pitago trong DDCC1(vuông tại C) CB1 :Đlí Pitago trong DCBB1 -Tập vẽ HHCN, hình lập phương -Làm bài tập 3,4 SGK -Xem trước §2 *Hướng dẫn : IV/RÚT KINH NGHIỆM : -----&---- Tiết 56 §2 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian - Kĩ năng : HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với măït phẳng và hai mặt phẳng song song, nhận biết được trong thực tế hai đt song song , đt song song với mặt phẳng, hai mp song song. - Thái độ : Phát triển tư duy logíc, trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình HHCN , hình vẽ 75, 78, 79 - HS: Xem trước bài mới, bảng nhóm. III.PHƯƠNG PHÁP : -Phát hiện và giải quyết vấn đề. -Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : KTBC(5’) Gọi HS lên bảng KT Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. GV kết luận. 1 HS lên bảng KT 1) Các mặt của HHCN là : ABCD ; A’B’C’D’ ; ABB’A’ ; BCC’B’ ; ADD’A’ ; CDD’C’. 2)Chọn C 3) AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng (AA’B’B) Không có điểm chung. Cả lớp theo dõi. Nhận xét. Cho HHCN ABCD. A’B’C’D’: 1)Hãy kể tên các mặt của HHCN 2)HHCN có mấy cạnh ?mấy đỉnh? A.6 cạnh , 8 đỉnh B.8 cạnh, 8 đỉnh C.12 cạnh, 8 đỉnh D.8 cạnh, 6 đỉnh. 3)AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng không? Có điểm chung không? HĐ 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (11’) -GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng. Dùng KQ phần KTBC : AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng (AA’B’B)và không có điểm chung. Ta gọi AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song trong không gian. -GV cho HS nêu vài đường thẳng song song khác. Hai đt D’C’ và CC’ có điểm chung không?Có song song không? Hai đt AD và D’C’ có điểm chung không?Có song song không? Vậy trong không gian 2 đt thẳng phân biệt có thể xảy ra các vị trí nào? -GV giới thiệu hai đường thẳng a, b trong không gian qua hình 76 : song song , cắt nhau, chéo nhau. Gọi HS chỉ ra vài cặp hai đt chéo nhau. Giới thiệu t/chất. -HS trả lời theo bài cũ. -HS quan sát và học cách nhận biết. Hai đt D’C’ và CC’ cắt nhau chúng cùng thuộc mp(DCC’D’) Hai đt AD và D’C’không có điểm chung nhưng chúng không song song . Nêu VD I. Hai đường thẳng song song trong không gian: Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. VD : AA’ // BB’; AB // CD * Lưu ý: + Hai đường thẳng cùng nằm trên một mặt phẳng thì song song hoặc cắt nhau. + Hai đường thẳng không cắt nhau và không cùng nằm trên một mặt phẳng thì chéo nhau. *Trong không gian : a // b và b // c thì a // c HĐ 3 : ĐT SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG. HAI MP SONG SONG (14’) Cho HS làm ?2 Gọi HS trả lời, GV ghi bảng. GV giới thiệu AB song song với mp(A’B’C’D’) Nêu kí hiệu -Cho HS tìm những đt // mp(A’B’C’D’) -Các đt // mp(ABB’A’) ? Đt // mp thì đt và mp có giao điểm không ? Treo bảng phụ đề bài . Cho HS thảo luận nhóm đôi. Yêu cầu đại diện trả lời. AB và AD cùng nằm trong mp nào ? A’B’ và A’D’ cùng nằm trong mp nào ? GV giới thiệu 2 mp song song. Nêu kí hiệu Gọi HS nêu thêm hai mp song song khác của HHCN. Hãy cho VD về hai mp song song trong thực tế Lưu ý :Hai mp song song thì không có điểm chung. Gọi HS đọc nhận xét tr 79 SGK. GV đưa hình 79 để HS hiểu được hai mp phân biệt có 1 điểm chung thì có chung 1 đt đi qua điểm chung đó Làm ?2 Quan sát HHCN và trả lời . AB // A’B’(cạnh đối hcn ABB’A’) AB không nằm trong mp(A’B’C’D’) -Các đt AB, BC, CD, DA là các đt // với mp(A’B’C’D’) -DC, CC’, C’D’ ;DD’ Không có giao điểm. Thảo luận nhóm đôi. a)AB cắt AD b)A ’B’cắt A’D’ c)AB// A’B’ ; AD // A’D’ Nêu VD VD thực tế : mặt trần song song với sàn nhà Đọc nhận xét SGK. II /Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. AB Ë mp(A’B’C’D’) A’B’ Ì mp(A’B’C’D’) AB // A’B’ Ta nói AB song song với mp(A’B’C’D’) Kí hiệu : AB // mp(A’B’C’D’) Bài toán : Cho HHCN ABCD, A’B’C’D’ . a)Tìm vị trí tương đối của AB, AD b) Tìm vị trí tương đối củaA’D’, A’B’ c) Tìm vị trí tương đối củaAD và A’ D’ ; AB và A’B’ . Nhận xét : 1)AB, AD Ì mp(ABCD) AB cắt AD 2)A’B’, A’D’ Ì mp(A’B’C’D’) A’ B’ cắt A’D’ 3)AB //A’B’, AD //A’D’ Ta nói mp(ABCD) song song với mp(A’B’C’D’) Kí hiệu : mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’) Nhận xét : (SGK) HĐ 4 : CỦNG CỐ (12’) Gọi HS đọc đề bài Cho cả lớp cùng làm. Gọi 2 HS sửa bài Gọi HS nhận xét. GV kết luận. Cho HS thảo luận nhóm bài 9 a, b (3’) Gọi đại diện nhóm nhanh nhất trình bày Gọi nhóm khác nhận xét. Cho HS thảo luận nhóm đôi câu c) Gọi HS trả lời. Đọc đề bài Cả lớp cùng làm. 2 HS sửa bài Nhận xét Thảo luận nhóm bài 9 a, b (3’) Đại diện nhóm nhanh nhất trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm đôi câu c) Trả lời. BÀI TẬP Bài 6. a)Những cạnh song song với cạnh CC1 là : BB1, AA1, DD1 b)Nhữngcạnh song song với cạnh A1D1 là :C1B1, AD, CB. Bài 9. a)Các cạnh song song với mp(EFGH) là : DC, BC, AD b)Cạnh CD song song với những mp : CD // mp(EFGH) ; CD // mp(ABFE) c)mp song song với AH là : (BCGF) HĐ 5 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’) Nêu BTVN *Hướng dẫn : Bài 7 . Dùng giấy bìa cứng gấp thành HHCN khai triển trên mp để HS quan sát và tính diện tích xung quanh. Đọc đề bài. Quan sát mô hình, nêu cách tính. Sxq = (4,5 + 3,7).2.3 = = Diện tích cần quyét vôi là : S trần nhà + Sxq – S cửa =……. -Nắm vững các vị trí tương đối cuả hai đt phân biệt trong không gian. -Khi nào đt song song với mp ?Khi nào hai mp song song -Làm bài 5, 7, 8 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM : -----&---- Tuần 32-Tiết 57 §3 THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc với nhau.Nắm được công thức tính thể tích của HHCN - Kĩ năng : Vận dụng công thức vào tính toán - Thái độ : Phát triển tư duy logíc, trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình HHCN, tấm bìa cứng gấp hình 87, bảng phụ ghi đề bài . - HS: bảng nhóm. III.PHƯƠNG PHÁP : -Vấn đáp. -Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : KTBC (5’) Đưa bảng phụ ghi đề bài. Gọi HS lên bảng KT. Gọi HS nhận xét. GV kết luận 1HS lên bảng KT 1)Hai đt phân biệt trong không gian có ba vị trí tương đối : cắt nhau, song song, chéo nhau 2a) B1C1 song song với những cạnh :BC, AD, A1D1 b)D1C 1 song song với những mặt phẳng : (ABCD), (ABB1A1) c)Những cạnh song song với mp(ADD1A1) :CB, BB1, B1C1,CC1 1)Hai đt phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ? 2)Cho HHCN ABCD. A1B1C1D1 : a)B1C1 song song với những cạnh nào ? b)D1C 1 song song với những mặt phẳng nào ? c)Những cạnh nào song song với mp(ADD1A1) HĐ 2 : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MP.HAI MP VUÔNG GÓC(15’) Trong không gian giữa đt và mp ngoài quan hệ song song còn có quan hệ vuông góc. Xét đt vuông góc với mp. Quan sát hình « Nhảy cao » ở sân tập thể dục Ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đt vuông góc với mp. Yêu cầu HS làm ?1 Gọi HS trả lời, GV ghi bảng -Hỏi thêm : AD và AB có vị trí tương đối như thế nào ?Cùng thuộc mp nào ? Gv giới thiệu : Khi đt AA’ vuông góc với hai đt cắt nhau AD và AB của mp (ABCD), ta nới đt AA’ vuông góc với mp(ABCD) tại A Nêu kí hiệu Quan sát hình vẽ HS làm ?1 A’A ^ AD(vì ADD’A’ là hcn) A’A ^AB( vì ABB’A’ là hcn) AD cắt AB , cùng thuộc mp(ABCD) 1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mp vuông góc. A’A ^ AD A’A ^AB AD cắt AB AD và AB Ì mp(ABCD) Ta nói A’A vuông góc với mp(ABCD) Kí hiệu : A’A ^ mp(ABCD) Nhận xét : Nếu một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đt đi qua A và nằm trong mp đó HĐ 3 : THỂ TÍCH CỦA HHCN (10’) Nêu bài toán : Tính thể tích của HHCN có các kích thước 17 ;10 ;6 . Chia HH thành các hình lập phương ( như SGK) Lưu ý : a.b = Sđ Nên V = Sđ x chiều cao Nếu HHCN có 3 kích thước bằng nhau thì V = ? Gọi HS đọc, tìm hiểu VD Hãy nêu các bước giải ? GV chốt lại : +Tính diện tích mỗi mặt +Tính độ dài cạnh hình lập phương +Tính thể tích HLP Quan sát hình vẽ, trả lời Nếu HHCN có 3 kích thước bằng nhau thì trở thành hình lập phương. V = a.a.a = a3 Đọc, tìm hiểu VD Nêu các bước giải 2. Thể tích của HHCN V = a.b.c V : thể tích a,b,c : 3 kích thước cuảa HHCN *Thể tích của hình lập phương V = a3 VD : (SGK) HĐ 4 : CỦNG CỐ (12’) Gọi HS đọc đề bài Cho HS thảo luận nhóm đôi câu b) vài phút Gọi 1HS lên bảng giải. Gọi HS nhận xét. GV kết luận, chốt lại cách giải Kích thước cảu HHCN tỉ lệ với 3 ;4 ;5 là gì ? Thể tích HHCN bằng ? Gọi HS trả lời, GV ghi bảng Gọi HS đọc đề bài 10 Yêu càu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu 1) ? Cho HS thực hiện gấp hình. Cho HS thảo luận nhóm câu 2) Gọi đại diện 1 nhóm trình bày. Gọi nhóm khác nhận xét. GV kết luận. Đọc đề bài Thảo luận nhóm đôi câu b) vài phút 1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở Nhận xét. Đọc đề bài câu a) HS trả lời. HS giải tìm k . Đọc đề bài Quan sát hình vẽ và trả lời câu 1) : Gấp được HHCN Thực hiện gấp hình. Thảo luận nhóm câu 2)(4’) Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét BÀI TẬP Bài 11. b)Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, diện tích mỗi mặt là : 486 : 6 = 81 (m2) Độ dài cạnh : a = 81 = 9 (m) Thể tích hình lập phương : V = 93 = 729 (m3) a)Gọi a, b, c là 3 kích thước của HHCN do kích thước của HHCN tỉ lệ với 3 ;4 ;5 nên ta có : a3 = b4 = c5 = k Þ a = 3b b = 4k c = 5k Theo đề bài V = 480 3k.4k.5k = 480 Û 60k3 = 480 Û k3 = 8 Û k = 2 Bài 10. 2) a)Đường thẳng BF vuông góc với những mp : mp(ABCD), mp(EFGH) b)mp(AEHD) và (CGHD) vuông góc với nhau. Vì mp(AEHD) chứa đt ADvuông góc với mp(CGHD) HĐ 5 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3’) Nêu BTVN Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng. Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS nêu cáchtính AD ;BD. Giới thiệu BD gọi là đường chéo của HHCN. Minh họa bằng mô hình HHCN Đọc đề bài Quan sát hình vẽ , nêu cách tính Aùp dụng đlí Pitago trong ABD AD2 = AB2 + BD2 Mà BD2 = BC2+ DC2 BD2 = AB2 +BC2 + AD2 ÞAD = AB2+BC2+DC2 -Nắm được dấu hiệu đt vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc. -Công thức tính thể tích HHCN -Làm bài 12, 13, 17 -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. *Hướng dẫn : Bài 12. IV/RÚT KINH NGHIỆM : -----&---- Tiết 58 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Củng cố kh/n hai đt song song , đt song song với mặt phẳng, hai mp song song, đt vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc. - Kĩ năng : Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết quan hệ song song và vuông góc trong không gian qua mô hình HHCN - Thái độ : Giáo dục tính toán chính xác, trí tưởng tượng không gian, thấy được toán học có liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ ghi đề bài , mô hình HHCN - HS: bảng nhóm III.PHƯƠNG PHÁP : -Luyện tập – Thực hành -Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 :KTBC (10’) Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng. Gọi 2 HS lên bảng KT Yêu cầu cả lớp theo dõi. Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm. Treo bảng phụ bài 13 Gọi HS nêu kết quả 2 HS lên bảng. HS1 : - Đt AE vuông góc với những mp : (ABCD) ; (EFGH) -Đt AD song song với những mp : (BCGF) ;(EFGH) -Mp(EFGH) ^ mp(ABFE) Vì : AE ^mp(EFGH) AE Ì mp(ABFE) HS2 : AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Cả lớp theo dõi. Nhận xét Nêu kết quả Mở tập đối chiếu kết quả. HS1 : Cho HHCN ABCD. EFGH : Cho biết : -Đt AE vuông góc với những mp nào ? -Đt AD song song với những mp nào ? -Mp(EFGH) có vuông góc với mp(ABFE) không ? Giải thích ? HS2 : Sửa bài 12 SGK  Điền số thích hợp vào ô trống : AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Bài 13. Dài 22 18 15 20 Rộng 14 5 11 13 Cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 HĐ2 : LUYỆN TẬP DẠNG 1 (10’) Đưa hình vẽ lên bảng. Ghi đề bài , chừa khoảng trống, gọi HS điền vào (….) Yêu cầu nửa lớp giải câu a) Nửa lớp giải câu b), c) Cho HS thảo luận nhóm đôi Gọi 2 HS lên bảng giải Gọi HS nhận xét. Yêu cầu giải thích câu c)? Nửa lớp giải câu a) Nửa lớp giải câu b), c) Thảo luận nhóm đôi 2 HS lên bảng giải Theo dõi, nhận xét. Giải thích : B’C’^ C’C B’C’^ C’D’ C’C cắt C’D’ và cùng thuộc mp(DCC’D’) ÞB’C’^ mp(DCC’D’) Mà B’C’Ìmp(A’B’C’D’) nên mp(A’B’C’D’) ^ mp(DCC’D’) DẠNG 1 : NHẬN BIẾT QUAN HỆ SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC GIỮA ĐT VÀ MP Bài 16. a)Những đt song song với mp(ABKI) là : DG, CH, DC, A’D’, B’C’, D’C’, GH. b)Những đt vuông góc với mp(DCC’D’) là : CH, GD, B’C’, A’D’. c)mp(A’B’C’D’) ^ mp(DCC’D’) HĐ 3 : LUYỆN TẬP DẠNG 2 (21’) Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng. Gọi HS đọc, tìm hiểu đề. Phân tích bài toán :Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 l nước thì thể tích của 120 thùng nước là ? Khi đó mực nước cao ? Hãy tính diện tích đáy bể ? Suy ra chiều rộng của bể ? Khi đổ thêm 60 thùng nước vào thì bể đầy .Vậy thể tích của bể là ? Suy ra chiều cao của bể. Cho HS giải bài 15 Gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng Yêuu cầu thảo luận nhóm (5’) Gọi đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả thảo luận Gọi nhóm khác nhận xét. GV kết luận. Đọc, tìm hiểu đề. HS trả lời. Mực nước cao 0,8 m 1HS lên bảng trình bày câu a) Nhận xét. Nêu cách tính h = VSd Trả lời miệng câu b) Đọc, tìm hiểu đề. Thảo luận nhóm (5’) Đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả thảo luận Nhóm khác nhận xét. DẠNG 2 : BÀI TOÁN THỰC TẾ. Bài 14. a)Mỗi thùng chứa 20 lít nước, vậy thể tích 120 thùng nước là : 20.120 = 2 400( l) = 2,4 (m3) diện tích đáy bể : 2,4 : 0,8 = 3(m2) Chiều rộng của bể : 3 : 2 = 1,5 (m) b)Thể tích 60 thùng nước : 20.60 = 1 200 (l) = 1, 2(m3) Thể tích của bể : 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3) Chiều cao của bể : 3,6 : 3 = 1, 2(m) Bài 15. Trước khi thả gạch : Sau khi thả gạch vào : Thể tích của 25 viên gạch : 25.1.0,5 = 25(dm3) Diện tích đáy thùng : 7.7 = 49(dm2) Chiều cao nước dâng lên : 25 :49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào nước cách miệng thùng : 3 – 0,51 = 2,49 (dm) HĐ 4 : HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (4’) Nêu yêu cầu về nhà. *Hướng dẫn : Bài 18. Hình vẽ đưa lên bảng. Gọi HS đọc đề. Đưa hình khai triển trên mp lên bảng. Gọi HS nêu cách tính PQ P1Q So sánh . Ghi vào vở. Đọc đề. Nêu cách tính PQ P1Q PQ = 62+32 = 45 P1Q = 52+42 = 41 So sánh P1Q < PQ Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất. -Xem lại các bài tập đã giải -Làm bài 18SGK, 16, 19 SBT -Ôn tập quan hệ song song và vuông góc của đt , mp -Xem trước §4. *Hướng dẫn : *Bài 18 IV/RÚT KINH NGHIỆM : -----&---- Tuần 33- Tiết 59 §4.HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : +HS nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) +Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. +Củng cố kh/n song song, biết vẽ hình lăng trụ đứng. - Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận biết quan hệ song song giữa đt và mp, hai mp - Thái độ : Giáo dục tính toán chính xác, trí tưởng tượng không gian, thấy được toán học có liên hệ với thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ ghi đề bài , mô hình hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95, giấy kẻ ô vuông. - HS: Xem trước bài mới, thước kẻ III.PHƯƠNG PHÁP : -Vấn đáp. -Thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1 : KTBC (5’) Đềbài đưa lên bảng Gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét 1 HS lên bảng a)AB //mp(EFGH) AB //mp(DCGH) b)mp(ADHE)//mp(BCGF) Cả lớp theo dõi, nhận xét Cho HHCN ABCD. EFGH : a)đt AB song song với mp nào ? b)mp(ADHE) song song với mp nào ? HĐ 2 : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (15’) HHCN, hình lập phương là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Giới thiệu chiếc đèn lồng tr 106 là hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Hãy xem đáy là hình gì ? Yêu cầu HS quan sát hình 93 và nêu tên các đỉnh, cạnh, mặt của hình lăng trụ đứng Hãy nhận xét các mặt của hình lăng trụ đứng ? Giới thiệu mặt bên, cạnh bên, mặt đáy. Cách gọi tên hình lăng trụ đứng. Hai mặt đáy có đặc điểm gì ? Yêu cầu HS làm ?1 Gọi HS trả lời. Giới thiệu hình hộp đứng. GV đưa một số mô hình lăng trụ đứng : ngũ giác, tam giác…đặt ở vị trí khác nhau(đứng, nằm). Gọi HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. Chiếc đèn lồng

File đính kèm:

  • docHINH 8TUAN 3133.doc
Giáo án liên quan