I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.
- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, êke, mô hình
2. HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2573 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 10 -Tiết 20 - Bài 12: Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết: 20
Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 24/10/2013
§12. HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông.
- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, êke, mô hình
HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
8A2……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Vẽ hình vuông.
-GV: TgABCD có gì đặc biệt?
-GV: Giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông
-GV: Chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương.
-GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không?
-GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không?
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Là hình chữ nhật
-HS: Là hình thoi
-HS: Nhắc lại
1. Định nghĩa:
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
ABCD là h.vuông
A=B=C=D=900AB=BC=CD=DA
2. Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
Hoạt động 3: (10’)
-GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên.
Hoạt động 4: (10’)
-GV: Cho HS thảo luận
Nhận xét, chốt ý.
-HS: Trả lời.
Chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: Thảo luận
-HS: Đáp án: hình a, c, d
- Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình chữ nhật có hai đường chéo
- Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc
- Hình thoi có một góc vuông
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau
?2: Tìm các hình vuông trên hình 105
4. Củng cố: (3’)
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
5. Dặn dị về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 10 Tiet 20 HH8 Luyen tap Nam hoc 2013 2014.docx