Giáo án Hình học 8 tuần 12 trường THCS Mỹ Quang

I - MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính

 chất, dấu hiệu nhận biết) .Mối liên hệ giữa các hình đã học.

 2. Kỹ năng: Thể hiện được các yếu tố hình bằng hình vẽ, phân tích được mối liên hệ giữa các yếu tố

 được cho với các kiến thức đã học để tìm ra lược trình sơ đồ giải các bài toán.

 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy cho HS .

II - CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của gio vin:

 + Phương tiện dạy học: .

 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhóm

 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ hệ thống lý thuyết

 + Ơn tập cc kiến thức: : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK

 + Dụng cụ: Thước thẳng , com pa, ke, bảng phụ

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ơn định tổ chức lớp: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình ôn tập)

 3. Giảng bài mới:

 * Giới thiệu bài:(1) Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập kiến thức của chương 1 nhằm

 giúp các em biết cách hệ thống lại kiến thức đã học.

 * Tiến trình bài dạy:

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tuần 12 trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4.11.2011 Ngày dạy : 7.11.2011 Tuần 12 Tiết 23 ÔN TẬP CHƯƠNG I I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) .Mối liên hệ giữa các hình đã học. 2. Kỹ năng: Thể hiện được các yếu tố hình bằng hình vẽ, phân tích được mối liên hệ giữa các yếu tố được cho với các kiến thức đã học để tìm ra lược trình sơ đồ giải các bài toán. 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy cho HS . II - CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: . + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhĩm 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ hệ thống lý thuyết + Ơn tập các kiến thức: : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK + Dụng cụ: Thước thẳng , com pa, êke, bảng phụ III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ơn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập kiến thức của chương 1 nhằm giúp các em biết cách hệ thống lại kiến thức đã học. * Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 20’ HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT Hệ thống lý thuyết chương I. Nhớ lại lý thuyết. I)Hệ thống lý thuyết: 1.Hãy hoàn thành nội dung bảng hệ thống các bài tứ giác là những hình đặc biệt đã học bằng cách bổ sung vào ô trống theo nội dung sau (bảng phụ) Tên tứ giác (h.vẽ) Định nghĩa Tính chất …………… 1)Cạnh:…… 2)Đ.chéo:……… 2)HBH …………… 1)Cạnh:…… 2)Góc:……… 3)Đ.chéo:……… 4)Tâm đ.xứng:…… 3)HCN …………… 1)Cạnh:…… 2)Góc:……… 3)Đ.chéo:……… 4)Tâm đ.xứng:…… 4)H.Thoi …………… 1)Cạnh:…… 2)Góc:……… 3)Đ.chéo:……… 4)Tâm đ.xứng:…… 5)H.Vuông …………… 1)Cạnh:…… 2)Góc:……… 3)Đ.chéo:……… 4)Tâm đ.xứng:…… - Căn cứ vào h.vẽ, cần có đặc điểm gìthì tứ giác là hình thang cân, HBH, HCN, H.Thoi, H.Vuông. 2.Từ nội dung trên hãy hoàn thành bài tập 87 bằng kí hiệu: A = Tập hợp các hình thang. B = Tập hợp các HBH. C = Tập hợp các HCN. D = Tập hợp các hình thoi. E = Tập hợp các hình vuông Hãy biểu diễn quan hệ theo sơ đồ. 3. Bảng phụ nội dung các h.vẽ sau (Tìm kiến thức liên quan) Nêu các đặc điểm cần có để tứ giác là hình:hình thang cân, HBH, HCN, H.Thoi, H.Vuông. Bài 87 SGK. a) . b) . c). 1)Đường trung bình của tam giác: 2)Đường trung bình của hình thang: 18’ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 161 tr77 SBT Cho tam giác ABC.BD,CE là các đường trung tuyến cắt nhau ở G.Gọi H là trung điểm của GB, K là trung điểm của GC. a) CMR:DEHK là hình bình hành. b)Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì thì tứ giác DEKH là hình chữ nhật? - Gọi một HS lên bảng trình bày câu a. - Còn có cách chứng minh nào khác không? - Tìm cách làm câu b (về nhà) - Có nhiều cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hcn……… thông qua dấu hiệu nhận biết. a) Ta có:ED là đường trung bình của tam giác ABCù.Do đó:ED//BC và ED =BC.(1) Mặt khác KH là đường trung bình của tam giác BGC nên HK//BC và HK=BC.(2) Từ (1) và (2) ta suy ra: ED // HK và ED = HK Vậy EDKH là hình bình hành. Ta có: EG = GK và GH = GD. Bài 161 SBT a) Ta có:EA = EB (vìCE là trung tuyến) DA = DC (vì BD là trung tuyến) Suy ra ED là đường trung bình của tam giác ABCù ED//BC và ED =BC.(1) Mặt khác:HB=HGvàKC= KG Nên KH là đường trung bình của tam giác BGC. HK//BC và HK=BC.(2) Từ (1) và (2) ta suy ra: ED // HK và ED = HK Vậy EDKH là hình bình hành. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (6ph). - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác -Làm các bài tập còn lại ở SGK. Bài tập làm thêm: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ? Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác MNPQ là hình vuông. Với điều kiện câu b), hãy tính tỉ số diện tích của hai tứ giác ABCD và MNPQ khi biết AC = a. Hình vẽ MNPQ là hình bình hành. b) MNPQ là hình vuông khi và chỉ khi AC = BD; AC ^ BD c) SABCD = ; SMNPQ = Þ IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6.11.2011 Ngày dạy : 10.11.2011 Tiết 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tứ giác là các hình đặc biệt. 2. Kỹ năng:Aùp dụng được các kiến thức đã học trong thực tế giải toán. Thể hiện được các yếu tố hình bằng hình vẽ, phân tích tìm hướng giải……Tìm được mối liên hệ giữa lý thuyết và kiến thức đã học. 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy cho HS . II - CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: . Hệ thống bài tập + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhĩm 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ hệ thống lý thuyết. Làm các bài tập về nhà theo yêu cầu + Ơn tập các kiến thức: : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK + Dụng cụ: Thước thẳng , com pa, êke, bảng phụ III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở của một vài HS) 3. Giảng bài mới:(1’) - Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập kiến thức của chương 1 nhằm giúp các em biết cách hệ thống lại kiến thức đã học thông qua việc giải một số bài tập. - Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 13’ 19’ 5’ Bài 88 SGK: - Vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình. - Khi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của AB,BC,.CD,DA thì tứ giác EFGH là hình gì? a)EFGH là hình chữ nhật khi nào? b) EFGH là hình thoi khi nào? c)EFGH là hình vuông khi nào? - Nếu ABCD là hình thang cân thì EFGH là hình gì? Bài 89 tr 111 SGK: - Yêu cầu HS vẽ hình. a) Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh điều gì? - Chứng minh: ABEM bằng cách nào? - Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải câu a. b) Các tứ giác AEBM , AEMC là hình gì? - Gọi một HS trình bày câu b. c) Chu vi của hình thoi được tính như thế nào? d) Tứ giác AEBM là hình vuông khi nào? Củng cố: +) Nhắc lại bổ đề chứng minh tứ giác là hình vuông, h.thoi, hcn, hbh,h.thang cân,h.thang. +) Khi tìm hiểu một tứ giác đặc biệt ta cần nhớ vấn đề gì? Có những quan hệ nào cần lưu ý khi nghiên cứu về quan hệ cạnh, góc, đường chéo của tứ giác? Có ứng dụng gì trong chứng minh? - Vẽ hình vào vở. EFGH là hình bình hành (vì: EF // GH (// AC) và EF = GH (= AC )). a)EFGH là hcn khi: hay FE EH. Suy ra ACBD . Vậy EFGH là hcn khi ACBD b)EFGH là hình thoi khi: EF = EH. Suy ra AC = BD. Vậy EFGH là h.thoi khi: AC =BD. c)EFGH là hình vuông khi : Vậy EFGH là hình thoi khi: AC BD và AC =BD. *) Nếu ABCD là hình thang cân thì: AC = BD.Suy ra: EFGH là hình thoi. -Chứng minh AB là trung trực của EM, tức là chứng minh: ABEM tại D và DE = DM. - Ta có:DM là đường trung bình của nên: DM // AC.Mà AC AB (gt) Suy ra: DM AB tại D. Hay EM AB tại D. -HS nhận ra được: AEBM là hình thoi vì: AM = MB = BE = EA. - Tứ giác AEMC là hình bình hành vì có: EM // AC và EM = AC. Chu vi của hình thoi AEBM là:4.BM với BM=BC=2cm. Vậy chu vi của hình thoi AEBM là:4.BM=4.2cm= 8cm. d)AEBM là hình vuông khi AB = EM suy ra: AB = AC. Vậy AEBM là hình vuông khi vuông cân tại A. - HS trả lời… Bài 1 (Bài 88 SGK): Giải: có EF là đường trung bình nên: EF // AC và EF = AC (1). có GH là đường trung bình nên :GH //AC và GH = AC (2). Từ (1) và (2) suy ra: EF // GH và EF = GH. Do đó EFGH là hình bình hành. a) Hbh EFGH là hcn khi:: hay FE EH. Suy ra ACBD (vì FE // AC và EH // DB). Vậy EFGH là hcn khi AC BD. b) Hình bình hành EFGH là hình thoi khi: EF = EH. Suy ra AC = BD. (vì:EF = AC và EH = BD). Vậy EFGH là h.thoi khi AC =BD. c)Hbh EFGH là hình vuông khi : Vậy EFGH là hình thoi khi: AC BD và AC =BD. Bài 2 (Bài 89 SGK): Giải: a) Chứng minh: E đối xứng với M qua AB. Ta có: MB = MC (vì AM là trung tuyến). DB = DA (GT) Do đó DM là đường trung bình của nên DM // AC. Mà AC AB (gt) Suy ra: DM AB tại D. Hay EM AB tại D. (1) Mà DE = DM (2) (vì E đối xứng với M qua D) Từ (1) và (2) suy ra AB là trung trực của EM. Hay E đối xứng với M qua AB. b)Các tứ giác EMCA, AEBM là hình gì? *)Theo câu a ta có: DM // AC và DM = AC. Mà DM = DE và E, D, M thẳng hàng . Suy ra: EM //AC và EM = AC. Vậy AEMC là hình bình hành. *)Theo câu a ta có: AB là trung trực của EM nên: AE = AM và BE = BM. (3) vuông tại A có AM là trung tuyến, nên: AM = MB.(4) Từ (3) và (4) ta suy ra: AM = MB = BE = EA. Vậy AEBM là hình thoi. c) Khi BC = 4cm thì BM = 2cm Vậy chu vi của hình thoi AEBM là: 4.BM = 4.2cm = 8cm. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (6ph). - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác -Làm các bài tập còn lại ở SGK. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Bài tập cho HSG : Ở trong phía trong hình vuông ABCD, dựng tam giác ABE cân tại E có góc ở đáy bằng 150 . Chứng minh rằng tam giác CDE đều. Hướng dẫn HS chứng minh: Ta nhận ra rằng tam giác ADE bằng tam giác BCE Nên ED = EC. Chỉ còn chứng minh ED hoặc EC bằng Cạnh hình vuông hoặc chứng minh tam giác CDE có một góc bằng 600. Để đạt được điều này ta phải vẽ thêm yếu tố phụ. Có thể vễ theo hai cách như sau: Cách1: Dựng tam giác đều IEB, I nằm trong DCEB Cách2: Dựng DABH đều, H nằm ngoài hình vuông ABCD. - Ôn tập các kiến thức của chương I.Xem lại các dạng bài tập đã chữa IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 12 Ngày soạn : Tiết 23: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ : GV : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu HS : Oân tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV, thước kẻ, compa, êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Tổ chức lớp : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra khi ôn tập 3.Bài mới : Giới thiệu bài : (1’)Để hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương I và rèn kĩ năng chứng minh các bài toán hình học , hôm nay chúng ta tổ chức ôn tập. * Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 31’ Hoạt động 1:ÔN TẬP LÝ THUYẾT GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV lên bảng phụ để ôn tập cho HS (có để trống một số chỗ) Sau đó GV yêu cầu HS a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi : - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, hình thang, hình thang cân, hình thang vuông, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. GV lưu ý : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác. b) Ôn tập về tính chất của các hình - Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. - Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. c) Tính chất đối xứng - Trong các tứ giác đã học hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ thể ? GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng để minh hoạ. d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết : Nêu dấu hiệu nhận biết của hình hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Nêu định nghĩa các loại tứ giác như SGK Nêu tính chất về đường chéo, về góc của các loại tứ giác - Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối, có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo, có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Nêu dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác như SGK 10’ Họat động 2:LUYỆN TẬP GV đưa đề bài 87 tr111 SGK lên bảng phụ Gọi một HS lên bảng điền vào chổ trống Hình bình hành Hình vuông Hình chữ nhật một HS lên bảng điền vào chỗ trống Hình thang Hình thoi . Bài 87 tr111 SGK a)Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. b)Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang c)Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông. 4.Hướng dẫn về nhà : 2’ Ôn tập các kiến thức của chương I,nắm vững dấu hiệu nhận biết các hình để tiết sau giải bài tập Bài tập về nhà 88;89/SGK;bài 159, 161, 162, tr76 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tuần 12 Ngày soạn : 8/11/2009 Ngày dạy :13/11/2009 Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I (t2) I . Mục tiêu bài dạy : -Kiến thức:Hs hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương ( đ/n , t/c và các dấu hiệu nhận biết giải các bài tập. -Kỹ năng:Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán , C/m , nhận biết hình , tìm điều kiện của tứ giác . -Thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II . Chuẩn Bị: - Gv : Bài giảng , SGK, bài tập . - Hs : Xem bài mới , học bài cũ và làm bài tập . III . Tiến Trình Tiết Dạy : 1. Ổn định lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ :(kết hợp trong tiết ôn tập ) *ĐVĐ:(1’) Để giúp các em vận dụng lại các kiến thức đã học trong chương I , hôm nay chúng ta tiến hành giải bài tập . 3. Oân tập : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ 25’ Hoạt động 1: bài tập Bài tập 88 SGK Cho học sinh vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán ? Từ giả thiết có nhận xét gì về tứ giác EFGH ? Cho học sinh C/m EFGH là hình bình hành ? Theo GT của bài toán muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì AC và BD phải như thế nào ? -Để hình bình hành EFGH là hình thoi thì ta cần điều kiện gì của AC và BD ? Với điều kiện nào của AC và BD thì EFGH là hình vuông ? GV cho HS làm bài 89 tr111 SGK Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh điều gì ? Chứng minh AB là đường trung trực của EM như thế nào ? hãy chứng minh ? Tứ giác AEMC là hình gì ? Vì sao ? Em đã dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEMC là hình bình hành ? Tứ giác AEBM là hình gì ? vì sao ? Ta đã dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEBM là hình thoi ? GV Có thể dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEBM là hình thoi nữa không ? nếu được thì hãy chứng minh. Lưu ý trong bài toán này có nhiều cách giải các em về nhà tìm thêm cách giải khác Vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán . Từ GT ta dự đoán được EFGH là hình bình hành . Làm như sau Vì EF và HG là đường trung bình của ABC và ADC nên ta có : + EF//AC và EF = AC + HG//AC và HG =AC EF//HG và EF = HG EFGH là hình bình hành . -Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì EFGH phải có một góc vuông . HEEF mà EF//AC và HE//BD Thế thì EFGH là hình chữ nhật thì AC BD Để EFGH là hình thoi EF = EH . mà EF =AC và EH =BD Vậy EF = EH AC = BD Do đó EFGH là hình thoi khi AC = BD . EFGH là hình vuông EFGH vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. EFGH là hình chữ nhật AC BD EFGH là hình thoi AC = BD EFGH là hình vuông GT DABC , MB = MC ; DA = DC E đối xứng với M qua D KL a) E đối xứng với M qua AB b) Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? vì sao ? Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh AB là đường trung trực của EM Cần chứng minh : AB ^ EM và DE = DM Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi Có thể dùng dấu hiệu hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành AEBM có AE = AM = nên là hình thoi. Bài tập 88 SGK a) Vì EF và HG là đường trung bình của ABC và ADC nên ta có : + EF//AC và EF = AC + HG//AC và HG =AC EF//HG và EF = HG EFGH là hình bình hành . Để EFGH là hình chữ nhật Vậy khi AC BD thì EFGH là hình chữ nhật . b) Để hình bình hành EFGH là hình thoi EH = EF BD = AC . Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi . c) Để EFGH làhình vuông EFGH vừa là hình chữ nhật , vừa là hình thoi Vậy khi hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau thì EFGH là hình vuông . Bài 89 tr111 SGK Chứng minh : a)DABC có :MB = MC (gt) và DA = DC (gt) Þ DM là đường trung bình của tam giác ABC Þ DM // AC mà AB ^ AC (gt) Þ AB ^ DM Hay AB ^ EM Lại có DE = DM (gt) Þ AB là đường trung trực của EM Þ E đối xứng với M qua AB b)Ta có DM là đường trung bình của tam giác AC Þ DM // AC và DM = Þ EM // AC và EM = AC = 2DM Þ AEMC là hình bình hành Tứ giác AEBM có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm cả mỗi đường (DE = DM ; DA = DB) nên là hình bình hành Mà AB ^ EM (chứng minh trên) Þ AEBM là hình thoi 4.Hướng dẫn về nhà : 5’ GV cho bài tập bổ sung (lớp 8A1):Ở trong phía trong hình vuông ABCD, dựng tam giác ABE cân tại E có góc ở đáy bằng 150 . Chứng minh rằng tam giác CDE đều. GV hướng dẫn HS chứng minh: Ta nhận ra rằng tam giác ADE bằng tam giác BCE Nên ED = EC. Chỉ còn chứng minh ED hoặc EC bằng Cạnh hình vuông hoặc chứng minh tam giác CDE có một góc bằng 600. Để đạt được điều này ta phải vẽ thêm yếu tố phụ. Có thể vễ theo hai cách như sau: Cách1: Dựng tam giác đều IEB, I nằm trong DCEB Cách2: Dựng DABH đều, H nằm ngoài hình vuông ABCD. Ôn tập các kiến thức của chương I.Xem lại các dạng bài tập đã chữa Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTuần 12 .H 8.doc
Giáo án liên quan