Giáo án Hình học 8 Tuần 20 Tiết 36 Diện tích đa giác

A.MỤC TIU:qua tiết này hs đạt được:

1.kiến thức:

- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hình thang

- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà cò thể tính được diện tích

2. kỹ năng: Biết thực hiện các phép đo, vẽ cần thiết

3. thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ và tính

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bảng phụ vẽ hình 150, 151, 152

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 20 Tiết 36 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 – TIẾT 36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC *** A.MỤC TIÊU:qua tiết này hs đạt được: 1.kiến thức: - Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hình thang - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà cò thể tính được diện tích 2. kỹ năng: Biết thực hiện các phép đo, vẽ cần thiết 3. thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ và tính B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ hình 150, 151, 152 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: kiểm tra Câu hỏi: - vẽ hình, viế công thức tính diện tích hình thoi - sửa BT 43 – 130 SBT Một hs làm ở bảng Hs khác nhận xét Hoạt dộng 2:diện tích đa giác -Gv làm thế nào để tính diện tích của một đa giác bất kỳ? ( hãy xem hình 148, 149) Hs xem hình 148, 149 Một hs trả lời Để tính diện tích đa giác bất kỳ, ta chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể. Việc tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang. Hoạt động 3 : ví dụ - GV : Hãy thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ở H150 SGK.(gv treo bảng phụ) -Gv: hãy xem cách chia đa giác như hình 151 SGK Hs thực hiện các phép vẽ và đo độ dài các đoạn thẳng cần thiết Ví dụ : SDEGC = (cm2) SABGH = 3.7 = 21 (cm2) SAIH = (cm2) Vậy SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 39,5 (cm2) Hoạt độãng 4 :củng cố -Gv cho hs làm BT 38 – 130 -Gv con đường hình gì? Các đk để tính diện tích có chưa? - Gv: để tính diện tích phần còn lại của đám đất ta làm thế nào? -Gv cho hs thảo luận nhóm làm BT 37 – 130 - GV hướng dẫn : + Cần đo các đoạn thẳng : BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD. + Tính riêng : SABC , SAHE , SDKC , SHKDE rồi lấy tổng 4 diện tích trên. Hs cả lớp cùng làm Một hs làm ở bảng Hs: SEBGF = FG.CB = 50.120 = 6000 SABCD = 150.120 = 18 000 (m2) Scòn lại = 12000 (m2) Hs hoạt động nhóm - HS : Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. Hs đo các độ dài cần thiết Hs thực hiện tính diện tích từng tam giác rồi cộng các dt lại 38 – 130 37 – 130 D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm BT 39, 40 – 131 Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II

File đính kèm:

  • docTIET36.doc
Giáo án liên quan