I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, compa
2. HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2542 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học 8 - Tuần 22 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/01/2014 Ngày dạy: 25/01/2014
Tuần: 22
Tiết: 40
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác, tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa
HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
8A2……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Vẽ rABC có AB = 3cm; AC = 6cm;A=1000. Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
-GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới.
-GV: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh A1 và A2; A1 và E1. Vì sao?
-GV: Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên?
-GV: rABE là tam giác gì?
-GV: Suy ra điều gì?
-GV: Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có tỉ lệ thức nào?
-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
-GV: Chốt ý , nhận xét
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: A1 = A2 (gt)
A1= E1 (SLT)
-HS: A2=E1
-HS: rABE cân tại B
-HS: AB = EB
-HS:
-HS:
-HS: Chú ý theo dõi
1. Định lý:(sgk)
AD là tia phân giác của A=>DBDC=ABAC
Chứng minh:
Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E
Ta có: A1 = A2 (gt) và (SLT)
Do đó: A1= E1 hay rABE cân tại B
(1)
Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (5’)
-GV: Giới thiệu cho HS biết định lý này vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
Hoạt động 3: (15’)
-GV: Giới thiệu bài toán
-GV: AD là đường phân giác của rABC ta suy ra được gì?
-GV: Thay số vào và tìm x.
-GV: Cho HS thảo luận với bài tập tìm y.
-GV: Cho hs đại diện nhóm trình bày kết quả và lên bảng trình bày
-GV: Chốt ý nhận xét cho HS
-HS: Chú ý theo dõi và nhìn hình vẽ trong SGK.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS:
-HS: Thay số và tìm x.
-HS: Thảo luận
-HS: Trình bày
-HS: Chú ý theo dõi
2. Chú ý:
Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
?2: Tìm x, y ở hình vẽ sau
y
Giải:
AD là đường phân giác của rABC nên
DH là đường phân giác của rDEF nên
Suy ra: y = 3 + 5,2 = 8,1
4. Củng cố: (2’)
- GV cho HS nhắc lại định lý trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 15, 17, 18
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 22 Tiet 40 HH8 Tinh chat cua duong phan giac NH 2013 2014.docx