Giáo án Hình học 8 Tuần 31 Tiết 56 Hình hộp chữ nhật

1. Mục tiêu :

1.1. Kiến thức:

 - HS hiểu và nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.

1.2.Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.

1.3.Thái độ:

 - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.

2. Trọng tâm

 Hình hộp chữ nhật

3. Chuẩn bị:

 - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật, Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )

 - HS: Thước thẳng có vạch chia mm

4. Tiến trình:

 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2- Kiểm tra miệng ( giớii thiệu nội dung chương)

 4.3- Bài mới

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 31 Tiết 56 Hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 - Tiết 56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Tuần dạy 31 ND: 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - HS hiểu và nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. 1.2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. 1.3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 2. Trọng tâm Hình hộp chữ nhật 3. Chuẩn bị: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật, Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm 4. Tiến trình: 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2- Kiểm tra miệng ( giớii thiệu nội dung chương) 4.3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Đặt vấn đề giới thiệu chương (GV đưa ra mô hình: hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu) Trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp một số hình không gian như: Hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu,...Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong cùng một mặt phẳng. Chương IV chúng ta sẽ học hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hình hộp chữ nhật. Hoạt động 1: hình hộp chữ nhật GV đưa ra một hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh cạnh của hình hộp chữ nhật. - Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì? - Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? mấy cạnh? GV đưa mô hình hộp khác ( hình lập phương) ra và hỏi - Các mặt của hình hộp là hình gì? HS: hình vuông. GV: Do các mặt của hình hộp này là hình vuông nên ta gọi đây là hình lập phương. GV: Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? HS: Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật. GV: vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhậtABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông. Các bước: - vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh hình bình hành ABCD. - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D - vẽ nét khuất BB’( BB’song song và bằng AA’), A’B’, B’C’ sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ?1/96/sgk * Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’,........ * Các đỉnh: A, B, C, ....... * Các cạnh:AB, BC, CD, DA, AA’, BB’,..... * Hai đáy: ABCD, A’B’C’D’ * Chiều cao: AA’ GV cho HS đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. Hoạt động 2: mặt phẳng và đường thẳng GV: Hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu các mặt phẳng, đường thẳng trong không gian. GV: Em nào có thể cho vd về mặt phẳng và đường thẳng trong không gian? HS:... GV: lưu ý cho HS. - Mọi điểm của đường thẳng AB của mp(ABCD) thì nằm trọn trong mp đó. Vậy A’, B’ có thuộc mp(ABCD)? - * Các đỉnh: A, B, C, ....... cũng là các điểm * Các cạnh:AB, BC, CD, DA, AA’, BB’,..... là các đoạn thẳng. * Hai đáy: ABCD, A’B’C’D’ là các mặt phẳng * ABCD chỉ là một phần của mp. 1. Hình hộp chữ nhật: * Hình hộp chữ nhật: - Có sáu mặt, mỗi mặt là hình chữ nhật ( cùng với các điểm trong của nó) Một hình hộp chữ nhật có tám đỉnh, 12 cạnh. - Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện( hai mặt đáy), các mặt còn lại là các mặt bên (mặt xung quanh). * Hình lập phương: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông. VD: Bể nuôi cá vàng có dạng một hình hộp chữ nhật, bao diêm, hộp phấn,... 2/ Mặt phẳng và đường thẳng: a/ Mặt phẳng: - Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn,.... b/ Hình ảnh của đường thẳng: Đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường, ... 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố GV: cho HS làm các bài tập sau. Bài 1/96/sgk: Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ Bài 2: GV: cho HS nhận xét và hoàn chỉnh bài tập. Bài 1/96/sgk: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: AB = MN= PQ = CD BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ Bài 2/96/sgk: Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1 ( Theo t/c HCN). b/ K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 4.5-Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Đối với bài học ở tiết này - Xem lại bài và nắm các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BTVN: 3, 4/97/sgk. * Đối với bài học ở tiết sau - Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật (tt) 5. Rút kinh nghiệm : - Nội dung : - Phương pháp: - Sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học: Kiểm tra, ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng Huỳnh Thu Liễu Bài 1 - Tiết 57 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) Tuần dạy 32 ND: 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.. - Bằng hình ảnh cụ thể, Hs bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - Hs nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 1.2.Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình hộp chữ nhật, áp dụng được công thức tính diện tích của hình hộp chữ nhật. 1.3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 2. Trọng tâm Hình hộp chữ nhật, hình lập phương 3. Chuẩn bị: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật, Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm 4. Tiến trình: 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2- Kiểm tra miệng Hoạt động 1: kiểm tra Gv treo tranh vẽ hình 75/98/sgk và yêu cầu Hs kiểm tra. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hãy cho biết. - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? kể tên. - Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ? mấy cạnh? - AA’ và AB có cùng nằm trong một mp hay không? có điểm chung hay không? Cho một Hs trả lời tại chỗ và Gv cho điểm. - AA’ và BB’có cùng nằm trong một mp hay không? có điểm chung hay không? Cho một Hs trả lời tại chỗ và Gv cho điểm - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật như: ABCD, ADD’A’, ABB’A’,. - Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. - AA’ và AB cùng nằm trong một mp(ABB’A’) và có một điểm chung là A. - AA’ và BB’ cùng nằm trong một mp(ABB’A’) và không có điểm chung nào. 4.3- Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt đồng 2: hai đường thẳng song song trong không gian HĐ1: Hai đường thẳng song song trong không gian. Gv Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’// BB’ Vậy thế nào là hai đường thẳng song trong không gian? Gv lưu ý định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng. a và b cùng thuộc một mp a // b a và b không có điểm chung Gọi Hs chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác. D’C’ CC’ = D’C’, CC’ (DCC’D’) * Trong không gian hai đường thẳng bất kì có 4 vị trí tương đối. a // b a trùng b Cùng nằm trong một mp a cắt b a chéo b không cùng nằm trong một mp C/m AD//B’C’ Ta có: AD //BC (cạnh đối hcn ABCD). và: BC //B’C’ (cạnh đối hcn BCC’B’) => AD // B’C’ Hoạt động 3: Đường thẳng song song mp, hai mp song song. a mp(P); a//b GT bmp(P) KL a//mp(P) Hs làm ?2/99/sgk: AB (A’B’C’D’) AB // A’B’ A’B’ (A’B’C’D’) Thì ta nói AB song song với mp(A’B’C’D’) Kí hiệu: AB // mp((A’B’C’D’) sau đó Gv ghi bảng. - Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ các đường thằng song song mp(A’B’C’D’), các đường thẳng song song với mp(ABB’A’). - Tìm trong lớp học hình ảnh đường thẳng song song mp. a //(P) a (P) = Xét hai mp (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳngAB và AD; A’B’ và A’D’; AB và A’B’; AD và A’D’ Gv hãy chỉ ra hai mp song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích. Gv cho Hs đọc VD trang 99/sgk - Nêu Vd về hai mp song song trong thực tế. - Lưu ý: (P) // (Q) = Gọi Hs đọc nhận xét cuối trang 99/sgk Gv treo hình 79/99/sgk và lấy VD thực tế để Hs hiểu hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung 1 đường thẳng đi qua điểm chung đó. I/ Hai đường thẳng song song trong không gian. 1/ Định nghĩa: Hai đường thẳng a và b được gọi là song song với nhau trong không gian nếu chúng cùng nằm trong một mp và không có điểm chung. a, b (P) a//b a b = VD: AB //CD, BC // AD, AA’//DD’ 2/ Vị trí của hai đường thẳng trong không gian. - Hai đường thẳng phân biệt a và b trong không gian có thể xẩy ra. a/ Cắt nhau: a b b/ Song song nhau: a // b chúng cùng nằm trong mp. c/ Chéo nhau: a chéo b nếu chúng không cùng nằm trong một mp và không có điểm chung. VD: D’C’ và CC’ cắt nhau ở C’ chúng cùng nằm trong mp (DCC’D’) AA’//DD’ chúng cùng nằm trong mp (AA’D’D). AD chéo D’C’ chúng không có điểm chung và không cùng nằm trong một mp. 3/ Định lí: Trong không gian. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song nhau. a//b b//c => a//c II/ Đường thẳng song với mp- Hai mp song song. 1/ Định lí: Nếu đường thẳng a không nằm trong mp(P) mà song song với đường thẳng b nằm trong mp (P) thì đường thẳng a song song với mp(P) ?3/99/sgk: AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp(A’B’C’D’) DC, CC’, C’D’, D’D là các đường thẳng song song mp(ABB’A’) 2/ Hai mặt phẳng song song. mp(ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD mp(A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ vá A’D’ mà AB//A’B’, AD//A’D’. Khi đó ta nói mp(ABCD) //mp(A’B’C’D’) VD: Mặt bàn song song với mặt nền nhà. * Nhận xét: - Nếu một đường thẳng song song với một mp thì chúng không có điểm chung. - Hai mp song song thì không có điểm chung. - Hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm đó. Ta nói hai mp này cắt nhau. 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố Bài 5/100sgk. Tô màu đậm những cạnh song song và bằng nhau của một hình hộp chữ nhật. Bài 7/100 sgk. Hs: Hoạt động nhóm 3 phút Bài 9/100 sgk. Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH cạnh AB song song mp (EFGH) (hình 83/100sgk) a/ Kể tên các cạnh khác song song mp (EFGH) b/ Cạnh CD song song với mp nào của hình hộp chữ nhật ? Bài 5/100sgk. Học sinh dùng bút khác màu tô vào các hình 80b, c /100sgk. Bài 7/100sgk. Diện tích trần nhà là. S1 = 4,5.3,7 = 16,65 (m2) Diện tích 4 bức tường trừ cửa là. S2 = (4,5 + 3,7).2.3 – 5,8 = 43,4 (m2) Diện tích cần quét vôi. S3 = 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2) Bài 9 / 100 sgk. a/ Các cạnh khác song song với mp(EFGH) là AD, DC, CB. b/ Cạnh CD // mp (ABFH) và CD//mp(EFGH) c/ AH // mp (BCGF). 4.5-Hướng dẫn HS tự học * Đối với bài học ở tiết này -Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song -BTVN : 6, 8 / 100 sgk; Bài 7, 9 / 106 SBT. Hướng dẫn: Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian. * Đối với bài học ở tiết sau - Xem trước bài “Thể tích của hình hộp chữ nhật” 5. Rút kinh nghiệm : - Nội dung : - Phương pháp: - Sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học: Bài 2 - Tiết 58 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Tuần dạy 32 ND: 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho hs bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau, công thức tính thể tích của hình chữ nhật. 1.2.Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính toán 1.3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 2. Trọng tâm Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 3. Chuẩn bị: Gv:Mô hình: hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, hộp phấn. Hs: Thước kẻ, ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chự nhật. 4. Tiến trình: 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2- Kiểm tra miệng GV treo bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ rồi nêu yêu cầu kiểm tra. Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ? lấy ví dụ minh họa trên hình hộp chữ nhật. Bài 9/106 SBT. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật theo kích thước cho ở hình vẽ sao ? B 6cm C A D 3cm B’ C’ 4cm A’ D’ Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật. GV nhận xét và cho điểm. * Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có 3 vị trí tương đối : Cắt nhau, song song, chéo nhau. Vd: AB cắt AD. AB // A’B’ AB chéo với A’D’ Bài 9/106 SBT. Kết quả : 108 cm2 * mp (ABCD) // mp(A’B’C’D’) (1đ) mp (ADD’A’) // mp(BCC’B’) 4.3-Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 :Đường thẳng vuông góc mặt phẳng GV hãy quan sát hình nhảy cao ở sân tập thể dục “tr101“ ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. GV yêu cầu hs làm (?1) /sgk. Đưa hình vẽ 84/ sgk lên bảng. - A’A có vuông góc với AD không? Vì sao? - A’A có vuông góc với AB không? Vì sao? HS: AA’AD vì AA’D’D là hình chữ nhật. AA’AB vì A’ABB’ là hình chữ nhật. GV hỏi thêm AD và AB là 2 đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào ? cùng thuộc mặt phẳng nào? HS: AD vàAB cắt nhau, cùng thuộc mp(ABCD) GV giới thiệu. A’A mp(ABCD). GV sử dụng mô hình sau. Lấy 1 miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường 0x sao cho 0a trùng 0b. Vậy x0a và x0b đều là hai góc vuông. x 0 a b Đặt miếng bìa lên mặt bàn rồi hỏi: Nhận xét gì về 0x đối với mặt bàn ? Tại sao ? HS: 0x 0a, 0x 0b mà 0a và 0b là hai đường cắt nhau thuộc mặt bàn. => 0x mặt bàn. Sau đó Gv dùng êke đặt một cạnh góc vuông sát với 0x. Nhận xét gì về cạnh góc vuông thứ hai của ê ke? HS: cạnh vuông góc thứ hai của ê ke nằm trên mặt bàn. GV giải thích Ox vuông góc với đường thẳng chứa cạnh góc vuông của e ke thuộc mặt bàn. Quay ê ke quanh trục Ox từ đó rút ra nhận xét Trở lại hình 84, Gv nói: Ta đã có đường thẳng .AA’mp(ABCD), Đường thẳng AA’ lại thuộc mp(A’ABB’) ta nói mp(AA’BB’) vuông góc mp(ABCD). Sau đó GV yêu cầu hs đọc khái niệm hai mp vuông góc tr/102 sgk. GV yêu cầu hs làm (?3) * Tìm trên hình 84 các mp vuông góc với mp(ABCD) . Giải thích. Tương tự: mp (D’DCC’) mp(ABCD) mp(D’DAA’) mp(ABCD) Hoạt động 3 :thể tích của hình hộp chữ nhật GV yêu cầu hs đọc sgk/102, 103. GV : Em hiểu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là gì ? HS Chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ? GV lưu ý : Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chều cao tương ứng. Thể tích hình lập phương tính như thế nào? Tại sao ?. HS:hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên V = a3 GV yêu cầu hs đọc ví dụ sgk/103. 1/ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. a/ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng B C A D B’ C’ A’ D’ Khi đường thẳng AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ta nói A’A vuông góc với mp(ABCD) tại A Ký hiệu : A’A mp(ABCD). Nhận xét : SGK/101. Bài (?2) / 102 sgk. Trên hình 84 còn có đường thẳng B’B, C’C, D’D vuông góc với mp(ABCD) Giải thích: B’B mp(ABCD) Có B’B BA ( vì A’B’BA là hình chữ nhật) Có B’B BC ( vì B’BCC’ là hình chữ nhật) BA cắt BC và cùng thuộc mp(ABCD) => B’B mp(ABCD). b/ Hai mặt phẳng vuông góc nhau. Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. mp(ADD’A’) mp(ABCD) (?3) / 102 sgk có BB’ mp(ABCD) BB’ mp(B’BCC’) => mp(B’BCC’) mp(ABCD) 2/ Thể tích của hình hộp chữ nhật. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng 1 đơn vị đo) V = a.b.c Thể tích hình lập phương cạnh a : V = a3 Ví dụ: sgk / 103 4.4-câu hỏi, bài tập củng cố - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Nêu công thức tính thể tích hình lập phương? Bài 13/104/sgk: Treo đề bài lên bảng cho Hs quan sát a/ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ b/ Điền số thích hợp vào ô trống bảng sau. Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 Chiều cao 5 6 8 Diện tích 1 đáy 90 260 Thể tích 1320 2080 V = a. b. c - V = a3 Bài 13/104/sgk: a/ Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQlà: V = PQ. PN. CP hay: V = SMNPQ. CP b/ Điền vào chỗ trống. Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 5. Rút kinh nghiệm : - Nội dung : - Phương pháp: - Sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học: Kiểm tra, ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng Huỳnh Thu Liễu Bài - Tiết 59 LUYỆN TẬP Tuần dạy 33 ND: 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích đường chéo trong hình hộp chữ nhật,vận dụng vào bài toán thực tế. 1.2.Kĩ năng: Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. 1.3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 2. Trọng tâm Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 3. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, phấn màu. HS: Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. 4. Tiến trình: 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2- Sửa bài tập cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH cho biết. Đường thẳng BF vuông góc những mặt phẳng nào ? Giải thích vì sao BF vuông góc với mp(EFGH) Giải thích tại sao mp(BCGH) vuông góc với mp(EFGH). Kể tên các đường thẳng song song mp(EFGH) Đường thẳng AB song song với mp nào ? Đường thẳng AD song song với đường thẳng nào ? HS2: Sửa Bài tập 12/104 sgk. GV treo hình vẽ lên bảng. Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp. GV nhận xét , cho điểm. D C A H B G E F Hoạt động 2: bài tập mới 4.3-Bài tập mới Bài tập 14/ 104 sgk. Đưa đề bài lên bảng phụ Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích nước đổ vào bể là ? Khi đó mực nước cao 0,8 m,hãy tính diện tích đáy bể, tính chiều rộng bể nước ? Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy V của bể là bao nhiêu? Tính chiều cao của bể ? BT 15/105 sgk Đề và hình vẽ đưa lên bảng phụ Khi thả gạch vào nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu? Lưu ý: do đk toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng V của 25 viên gạch. Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên? Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu? I. Sửa bài tập cũ: Đường thẳng BF vuông góc với mp(ABCD) và mp(EFGH). Có BF FE vì ABFE là hình chữ nhật. BF FG vì BCGF là hình chữ nhật. FE và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(EFGH) Nên BF mp(EFGH) * Có BF mp(EFGH)mà BF mp(BCGF) => mp(BCGF) mp(EFGH) Đường thẳng AB, BC, CD, DA song song với mp(EFGH) Đường thẳng AB s ong song với mp(EFGH) và mp(DCGH) Đường thẳng AD song song đường thẳng BC, EH, FG. Bài tập 12/104 sgk. AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Công thức : AD2 = AB2 + BC2 + CD2 => AD = CD = BC = AB = II. Bài tập mới: Bài tập 14/ 104 sgk a/ Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là. 20 . 120 = 2400 (l) = 2400 (dm3) = 2,4 (m3) Diện tích đáy bể: 2,4 : 0,8 = 3 (m3) Chiều rộng của bể là: 3 : 2 = 1,5 (m) b/ Thể tích của bể là:20.(120 + 60) = 3600(l) = 3600 (dm3) = 3,6(m3) Chiều cao của bể: 3,6 : 3 = 1,2 (m) Bài 15/105 sgk Thể tích tổng cộng của 25 viên gạch: ( 2 . 1 . 0,5 ). 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 .7 = 49 (dm2) Chiều cao nước tăng lên khi bỏ gạch vào thùng là 25: 49 = 0,51 (dm) Mực nước trong thùng cách miệng thùng là: 7 – (4 + 0,51) = 2,49(dm) 4.4-Bài học kinh nghiệm GV: qua bài tập trên các em cần chú ý vấn đề gì? III. Bài học kinh nghiệm: Chú ý: 1 lít (nước)= 1 dm3= 1 kg 4.5-Hướng dẫn HS tự học * Đối với bài học ở tiết này Cần nắm dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương. BT : 10; 16, 18 / 105 sgk. Hướng dẫn bài 18 sgk. 4 P QP = = = 6,7 (cm) B P suy ra QP1 < QP 3 A 3 Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất Q 4 2 * Đối với bài học ở tiết sau Đọc trước bài : hình lăng trụ đứng. 5. Rút kinh nghiệm : - Nội dung : - Phương pháp: - Sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học: Bài - Tiết 60 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tuần dạy 33 ND: 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: HS nắm được ( trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng ( đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao ).Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. 1.2.Kĩ năng: Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước ( vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). 1.3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. 2. Trọng tâm Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 3. Chuẩn bị: GV: Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật dạng lăng trụ đứng tranh hình vẽ 93, 95 / sgk. Thước có chia khoảng. HS: Mỗi nhóm mang vài vật có dạng lăng trụ đứng. 4. Tiến trình: 4.1- Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2- Kiểm tra miệng ( kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 4.3-Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hình lăng trụ đứng * Đặt vấn đề. Ta đã học vẽ về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó có dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay. Chiếc lồng đèn (đèn kéo quan) cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy và các mặt bên là hình gì ? GV hướng dẫn vẽ một lăng trụ đứng tứ giác có chú thích. Hãy nêu tên các đỉnh hình lăng trụ này. Nêu tên các mặt bên, các mặt bên là những hình gì ? Nêu tên các cạnh bên, các cạnh bên có đặc điểm gì ? Nêu tên các mặt đáy, các mặt đáy có đặc điểm gì ? GV yều cầu làm (?1) Các cạnh bên có vuông góc mặt đáy không ? Tại sao A1A mp(ABCD) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt đáy không ? Chứng minh: (ABB1A1) vuông góc mp(ABCD) và mp(AB1C1D1) GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. Hình chữ nhật, hình vuông có dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. Hoạt động 2: ví dụ Liên hệ thực tế : Tấm lịch bàn có dạng lăng trụ đứng . GV hướng dẫn hs vẽ hình lăng trụ đứng tam giác. + Vẽ ABC + Vẽ cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau + Vẽ đáy DEF. C A B Chiều cao F D E A C B D F E GV gọi hs đọc chú ý sgk/ 107 I.Hình lăng trụ đứng 1.Hình lăng trụ đứng là hình có các mặt bên là những hình chữ nhật, đáy là đa giác. D A1 C1 B1 D A C B * A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh * Các mặt ABB1A1, BCC1B1,... là những hình chữ nhật gọi là các mặt bên - Hình lăng trụ có hai đáy là tứ giác nên gọi là lăng trụ tứ giác, kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1 (?1) Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng song song nhau vì: AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD) A1B1 và B1C là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(A1B1C1D1) mà AB//A1B1, BC// B1C1 * Các cạnh bên vuông góc mặt đáy Giải thích: AA1 mp(ABCD) Có A1A AB (ABB1A1 là hình chữ nhật) A1A AD (ADD1A1 là hình chữ nhật) AB cắt AD cùng thuộc mp(ABCD) * Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy Giải thích: mp(ABA1B1) vuông góc mp(ABCD) Theo chứng minh trên: Có A1Amp(ABCD) Và A1A mp(ABB1A1) => mp(ABB1A1) mp (ABCD) Chứng minh tương tự: Ta suy ra: mp(ABB1A1) mp(A1B1C1D1) - Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. -Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng II. Ví dụ: Hình lăng trụ tam giác. Hai mặt đáy ABC và DEF là những hình tam giác bằng nhau ( nằm trong hai mặt phẳng song song) Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là các hình chữ nhật. Độ dài các cạnh bên là chiều cao: AD * Chú ý : ( sgk/ 107) BCFE là một hình chữ nhật khi vẽ nó trên mặt phẳng ta thường vẽ nó là hình bình hành. Các cạnh song song và hình vẽ thành các đoạn thẳng song song. Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc. 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố Bài 19 / 108 sgk. Quan sát c

File đính kèm:

  • docchuong 4hinh hoc 8.doc