1. HS cần nắm được các tính chất trong một đường tròn (sự xác định một đường tròn, tính chất đối xứng, liên hệ giữa đường kính và dây, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)
2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; Vị trí tương đối của hai đường tròn; Đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và bằng tiếp tam giác.
3. HS được rèn luyện các kỹ năng vẽ hình và đo đạc, biết vận dụng các kiến thức về đường tròn trong các bài tập về tính toán, chứng minh.
39 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 Chương II - Phạm Minh Chí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: ĐƯỜNG TRÒN
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
HS cần nắm được các tính chất trong một đường tròn (sự xác định một đường tròn, tính chất đối xứng, liên hệ giữa đường kính và dây, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; Vị trí tương đối của hai đường tròn; Đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp và bằng tiếp tam giác.
HS được rèn luyện các kỹ năng vẽ hình và đo đạc, biết vận dụng các kiến thức về đường tròn trong các bài tập về tính toán, chứng minh.
Trong chương này, HS tiếp tục được tập dượt quan sát và dự đoán, phân tích tìm cách giải, phát hiện các tính chất, nhận biết các quan hệ hình học trong thực tiển và đời sống.
Tiết 20:
Chương II: ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
Nắm được định nghĩa và cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và đường tròn nội tiếp tam giác; đường tròn là hình có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trong , trên, ngoài đường tròn.
Biết vận dụng bài học để tìm tâm của một vật hình tròn.
II/ Chuẩn bị:
Dụng cụ tìm tâm đường tròn.
Bìa hình tròn, ôn kiến thức về đường tròn đã học.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ On định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
Hđ của Thầy
Hđ của trò
Nội dung
Gv vẽ đường tròn tâm O bán kính R, Gọi hs nhắc lại định nghĩa đường tròn.
Gv nêu 3 vị trí của một điểm M và đường tròn (O;R) ứng với hệ thức giữa độ dài OM và R.
Hs giải ?1.
Gv: xét xem một đường tròn xác định được nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
Hs làm ?2.
Nhận xét: nếu biết 1 hoặc 2 điểm ta chưa xác được duy nhất 1 đường tròn.
Cho hs làm ?3. tâm O là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác.
Từ đó gv nêu cách xác định đường tròn như sgk.
Nhắc lại đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác
Cho hs làm ?4/
Cho hs làm ?5.
Qua đó Gv hướng dẫn hs kết luận như sgk.
Dùng bìa hình tròn (hs đã chuẩn bị) cho hs gấp
Bìa theo đường kính nhận biết 2 phần của bìa trùng nhau.
Hs nêu như sgk
?1/ Trong có
OK R
=> OK < OH
=>
?2 /
b/ Có vô số đường tròn đi qua 2 điểm A, B . Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
?3/
?4/
A và A’ đối xứng qua tâm O nên OA = OA’= R
Vậy A’ thuộc (O)
?5/
Có C, C’ đối xứng nhau qua trục AB nên AB là trung trực của CC’; O thuộc AB => OC= OC’=r
Vậy C’ thuộc (O)
1/ Nhắc lại về đường tròn: (ghi như sgk)
Kí hiệu: (O;R) hoặc (O)
-Điểm M nằm trên (O;R) ó OM = R.
-Điểm M nằm trong (O;R) ó OM < R.
-Điểm M nằm ngoài (O;R) ó OM > R.
2/ Cách xác định đường tròn
*Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ môt đường tròn.
Chú ý: Không vẽ đưpợc đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng.
* Đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác như sgk.
3/ Tâm đối xứng:
Đường tròn là hình có tâm đối xứng
4/ Trục đối xứng:
Đường tròn là hình có trục đối xứng . Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
4/ Củng cố: Gv hướng dẫn hs tìm tâm của 1 hình tròn bằng dụng cụ đã chuẩn bị (mục em chưa biết). Cho hs hoạt động nhóm bt 1 sgk. Sau đó thu phiếu học tập và sửa sai.
Gọi O là giao điểm AC và BD => OA=OB=OC=OD A B
=> A, B, C, D cùng thuộc (O) và R ==6,5 (cm) O
5/ Dặn dò: Hs về học bài, làm bt sgk D C
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 21
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
Nắm vững đn và cách xác định đường tròn ; đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp.
Có kĩ năng chứng minh các điểm thuộc một đường tròn và xác định tâm đối xứng và trục đối xứng của một hình
Rèn tính chính xác khi vận dụng kiến thức và tính thẩm mỹ khi vẽ hình.
II/ Chuẩn bị:
Thước, compa, bảng phụ ghi bt 2, 7tr 100, 101.
Thước, compa, kiến thức về đường tròn đã học, bt sgk.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định:
2/ KTBC: Nêu định nghĩa và cách xác định đường tròn. (trả lời như sgk)
3/ Bài mới:
Hđ của Thầy
Hđ của trò
Nội dung
Cho hs hoạt động nhóm làm bt 2, 6, 7. sau đó mội nhóm cử đại diện sửa bài, cả lớp nhận xét.
Bt 3/ Từ bt1/ Xét tam giác vuông ABC, O là trung điểm BC chính là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ngược lại: BC là đường kính, A thuộc đường tròn
OA=OB=OC
hay OA= 1/2BC
vuông tại A
Gv hướng dẫn hs giải bt8/
Bt2/ (1)---(5); (2)---(6)
(3)---(4).
Bt6/ a/ Có tâm và trục đối xứng.
b/ Có trục đối xứng
Bt7/ (1)---(40; (2)—(6)
(3)---(5)
Bt3/
Bt 8/
Bt2/ (hs ghi )
Bt6/ (hs ghi )
Bt7/ (hs ghi )
Bt 3/ ( gv ghi)
Bt 8/
O là giao điểm của đường trung trực của BC và Ay
5/ Dặn dò: hs nắm vững đn và cách các định đường tròn; vị trí của một điểm đ/v (O). Làm bt sgk tr 100, 101.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 22
ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn
Nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm
Biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây
Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong suy luận và chứng minh
II. Phương pháp dạy học
Trực quan, đàm thoại, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 8, 9/101
3/ Bài mới :
GV nêu bài toán
GT (O ; R)
Dây AB
KL AB 2R
GV gợi ý hai trường hợp
GV uốn nắn cách phát biểu định lý
GV vẽ đường tròn (O), dây CD, đường kính ABCD
HS phát hiện tính chất có trong hình vẽ và chứng minh
Cần bổ sung thêm điều kiện nào thì đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD sẽ vuông góc với CD
AB là đường kính
AB cắt CD tại I
I0; IC = ID
Định lý 3 có thể xem là định lý đảo của định lý 2
HS nhắc lại định nghĩa dây và đường kính
TH1 : Dây AB qua tâm O (nhóm 1 chứng minh)
TH2 : Dây AB không qua tâm O (nhóm 2 chứng minh)
Nhóm 3, 4 phát biểu thành định lý
Nhóm 1 : Chứng minh định lý 1
Nhóm 2 : Phát triển định lý 2
HS làm ?1
Điều kiện dây CD không đi qua tâm
HS đọc định lý 3
Nhóm 3 chứng minh định lý 3
1 - So sánh độ dài của đường kính và dây
Định lý 1 : SGK/103
2 - Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Định lý 2 : (SGK/103)
ABCD tại IIA = ID
tại I
Định lý 3 : (SGK/103)
4/ Củng cố : Làm bài tập ?2
5/ Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 10, 11/104
@&?
Tiết 23
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Vận dụng các định lý về đường kính vuông góc dây cung, đường kính đi qua trung điểm của dây không phải là đường kính, liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm để giải bài tập
II. Phương pháp dạy học
Sửa bài tập 11/104
Luyện tập bài tập 14, 15
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý về đường kính vuông góc với dây cung và đường kính đi qua trung điểm của dây không phải là đường kính, liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm, làm bài tập 12, 13
3/ Luyện tập :
Thầy
Trò
Nội dung
11/
GT (O)
AB là đường kính
AHCD
BKCD
KL CH = DK
Gợi ý : Kẻ OMCD
13/
GT (O ; R)
AB, CD : dây
AB = CD
ABCD=
OE > R
KL a. EH = EK
b. EA = EC
14/
GT 2 đường tròn cùng tâm O
A, B, C, D (O1)
E, M, F (O2)
KL So sánh :
a. OH và OK
b. ME và MF
c. MH và MK
Vận dụng kiến thức nào để so sánh ?
15/
GT (O ; R)
OA < R
BC : dây qua A
BCOA
EF : dây bất kì
KL So sánh BC và EF
Vận dụng kiến thức nào để so sánh ?
Nhận xét ?
CH = DK
a/ EH = EK
OHE = OKE
OE : cạnh chung
OH = OK AB = CD
b/ EA = EC
EH + HA = EK + KC
Trong đường tròn nhỏ :
AB > CD OH < OK
Trong đường tròn lớn :
OH MF
Trong đường tròn lớn :
ME > MF MH > MK
Kẻ OHEF
Trong tam giác vuông OAH
OA > OH BC < EF
(liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
Trong tất cả các dây cung đi qua A, dây nào nhận A là trung điểm, là dây cung ngắn nhất
Bài 11 - SGK trang 104
Bài 13 - SGK trang 106
Bài 14 - SGK trang 106
Bài 15 - SGK trang 106
4/ Hướng dẫn về nhà
Xem trước bài : “Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”
@&?
Tiết 24
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Mục tiêu
Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn
Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lý 1, 2, 3. Vẽ hình ghi giả thiết và kết luận
3/ Bài mới :
GV nêu bài toán
Gọi một HS chứng minh
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông OHB và OKD ta có :
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
(1) và (2) OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HS làm ?1a
Hình 68 SGK
OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (*)
AH = HB =AB
CK = KD =CD
Nếu AB = CD thì HB = KD HB2 = KD2 (**)
(*) và (**) OH2 = OK2 OH = OK
HS làm ?1b
Tương tự cho 2 dây không bằng nhau phát biểu thành định lý 1, định lý 2
1 - Bài toán
GT Cho (O ; R), AB và CD là dây cung
OHAB; OKCD
KL OH2 + HB2 = OK2 + KD2
2 - Liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây
Định lý 1 : (SGK trang 105)
AB = CD OH = OK
Định lý 2 : (SGK trang 105)
AB > CD OH < OK
4/ Củng cố
HS làm ?3
a. OE = OF nên BC = AC
b. OD > OE, OE = OF nên OD > OF AB < AC
5/ Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 12, 13
@&?
Tiết 25
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến
Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 14, 15/SGK trang 106
3/ Bài mới :
HS trả lời ?1
GV vẽ hình 71 SGK, giới thiệu vị trí đường thẳng và đường tròn cắt nhau, giới thiệu cát tuyến
HS làm ?2
Khi đó OH < R và HA = HB =
Nếu khoảng cách OH tăng lên thì khoảng cách giữa hai điểm A, B giảm đi
Khi hai điểm A, B trùng nhau thì đường thẳng a và đường tròn (O) chỉ có một điểm chung
GV vẽ hình 72a SGK, nêu vị trí đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
Giới thiệu các thuật ngữ : tiếp tuyến, tiếp điểm
GV vẽ hình 73 SGK, nêu vị trí đường thẳng và đường tròn không giao nhau
Gọi 1 HS so sánh khoảng cách OH từ O đến đường thẳng a và bán kính của đường tròn
Cho HS tự nghiên cứu bảng tóm tắt trong SGK
1 - Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B :
Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau
Đường thẳng a : cát tuyến
b/ Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn
a là tiếp tuyến của (O)
C là tiếp điểm
Định lý : SGK trang 108
c/ Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2 - Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
Bảng tóm tắt trang 109 SGK
4/ Củng cố
HS làm ?3
Tính BC ?
5/ Hướng dẫn về nhà : Bài tập 17, 18, 19, 20
@&?
Tiết 26
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 17, 18, 19/SGK trang 109, 110
3/ Bài mới :
Cho HS giải bài tập 19 SGK trang 110
Dựa vào đó cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Nêu ?1. HS nhìn hình bên và nêu “đường thẳng a và đường tròn (O ; R) tiếp xúc nhau”
GV nêu bài toán và hướng dẫn HS phân tích bài toán
a là tiếp tuyến của (O)
a tiếp xúc với (O)
d = R
Cho HS làm ?2 SGK trang 111
1 - Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Định lý : (SGK trang 110)
a : tiếp tuyến của (O)
C : tiếp điểm
a là tiếp tuyến của (O)
2 - Áp dụng
Bài toán (SGK trang 111)
Cách dựng :
- Dựng M là trung điểm của AO
- Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn (O) tại B và C
- Kẻ các đường thẳng AB, AC. Ta được các tiếp tuyến cần dựng
4/ Củng cố
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Làm bài tập 21
5/ Hướng dẫn về nhà
Bài tập 22, 23
@&?
Tiết 27
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn
Vận dụng để tính toán và chứng minh
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chất tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
3/ Bài mới :
AC là tiếp tuyến của đường tròn (B ; BA)
ACAB
BAC = 900
ABC vuông tại A
BC2 = AB2 + AC2
(Định lý Pytago đảo)
52 = 32 + 42
HS đọc bài 22/111
HS : vì (O) tiếp xúc với d tại A nên OAd
O thuộc đường vuông góc với d kẻ từ A (1)
HS : đường tròn (O) qua hai điểm A và B nên OA = OB = R
O thuộc đường trung trực của AB (2)
Từ (1) và (2) O là giao điểm của hai đường trên
Bài 24/112
CB là tiếp tuyến của (O)
CBO = CAO = 900
CBO = CAO
OA = OB = R
OC là cạnh chung
OH là đường cao cũng là phân giác
AOB cân tại O
OA = OB = R
Bài 21/111
Vì 52 = 32 + 42
Nên ABC vuông tại A (Pytago đảo)
Do đó : BAC = 900
ACAB
AC là tiếp tuyến của đường tròn (B ; BA)
Bài 22/111
Bài 24/112
Gọi H là giao điểm của OC và AB
AOB cân tại O; OH là đường cao nên
CBO = CAO (c-g-c)
nên CBO = CAO = 900
Do đó CB là tiếp tuyến của (O)
b/ AH = = 12 (cm)
Xét OAH vuông tại H, ta tính được
OH = 9 cm
OAC vuông tại A, đường cao AH nên OA2 = OH . OC
Tính được OC
4/ Củng cố :
Hướng dẫn làm bài tập 25/112
5/ Về nhà :
Trình bày lại bài 25/112
Xem bài mới : “Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau”
@&?
Tiết 28
TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I. Mục tiêu
Nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn ngoại tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác
Biết vẽ đường tròn ngoại tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để tính toán và chứng minh bài toán. Biết tìm tâm của một vật hình tròn
II. Phương pháp dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chất tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
3/ Bài mới : Vấn đề : Có thể tìm tâm của vật hình tròn
GV nêu ?1. Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và góc bằng nhau trong hình 86
AB = AC
AOB = AOC
OAB = OAC có vẻ bằng nhau. Thử chứng minh
Thử dùng kết quả trên để phát biểu thành định lý
GV nêu bài toán ?2
a/ CM : D, E, F thuộc đường tròn (I)
GV giới thiệu đường tròn nội tiếp trong tam giác
GV nêu ?3
Thử CM : D, E, F thuộc đường tròn (K)
GV giới thiệu đường tròn bàng tiếp trong một góc của tam giác
HS nhìn hình 79 (SGK trang 113)
OB = OC ; AB = AC
AOB = AOC ; OAB = OAC
OBC = OCB = 1v
OA là cạnh chung
OB = OC (bán kính)
4 HS đọc định lý từ SGK
a/ D, E, F thuộc (I)
ID = IE = IF
ID = IE
Iđpg
ID = IF
Iđpg
IE = IF
Iđpg
I là giao của 3 đpg của , ,
b/
IDBC , IEAC , IFAB và ID = IE = IF
BC, AC, AB là các tiếp tuyến của (I)
Vậy đường tròn (I) tiếp xúc với ba cạnh của tam giác ABC
HS đọc SGK/102
D, E, F thuộc (K)
KD = KE = KF
KD = KE
Kđpg của ngoài
KD = KF
Kđpg của ngoài
KF = KE
Kđpg của ngoài
K : giao của hai đpg ngoài của và và đpg trong của
HS đọc SGK/102
1 - Định lý : SGK/113
Lưu ý :
BAC : góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB, AC
BOC : góc tạo bởi hai bán kính OB, OC
2 - Đường tròn nội tiếp tam giác
Là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác
- Tâm : giao điểm các đpg các góc trong tam giác
- Bán kính : khoảng cách từ tâm đến một trong 3 cạnh tam giác (VD : ID hay IE hay IF)
Lưu ý : ABC gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn (I)
3 - Đường tròn bàng tiếp tam giác
Là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài của hai cạnh kia
Với một tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp
- Tâm : giao điểm của hai đpg ngoài của tam giác
- Bán kính : khoảng cách từ tâm đến cạnh hoặc phần kéo dài của cạnh của tam giác
4/ Luyện tập : Bài tập 26/115
GT (O)
AB, AC là tiếp tuyến
B, C : tiếp điểm
Đường kính CD
OB = 2cm
OA = 4cm
KL a/ OABC
b/ BD // AO
c/ Độ dài AB, BC, AC
c/ Độ dài AC, BC, AB
Gợi ý :
Trong AOC (= 900)
sin=
DAC = ? , BAC = ?
Nhận xét ABC
Thử tính AB hoặc AC hoặc BC
Suy ra điều gì ?
a/ OABC
OA : đường trung trực của BC
AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến)
OB = OC (bán kính)
Cách khác :
OABC
ABC cân tại A và AO là phân giác của BAC
BD// AO
OABC (cmt) ; BDBC
BCD vuông tại B
BO =
Cách khác :
BD // AO
BD // HO
HO là đường trung bình BCD
OC = OD (bán kính)
HB = HC (cmt)
c/ Tính độ dài AC, AB, BC
OAC = 300 , BAC = 600
ABC có AB = AC (tính chất tiếp tuyến) và BAC = 600 là tam giác đều
Trong tam giác OCA (= 900)
AC2 = OA2 - OC2
= 42 - 22 = 12
AC = (cm)
Vậy :
AB = BC = AC = 2 (cm)
a/ OABC
Ta có : AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC (bán kính)
A, O thuộc đường trung trực của BC do đó OA là đường trung trực của BC
Vậy : OABC
b/ BD // AO
Vì AO là đường trung trực của BC nên HB = HC
Ta lại có : OD = OC (bán kính)
Do đó : HO là đường trung bình BCD
BD // AO
c/ Tính AC, AB, BC
Xét OAC (= 900)
sin=
OAC = 300
mà OAC = OAB =
nên BAC = 2.OAC = 600
ABC có AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến) và
BAC = 600 là tam giác đều
AB = AC = BC
Ta lại có :
AC2 = OA2 - OC2
= 42 - 22 = 12
AC = (cm)
Vậy :
AB = BC = AC = 2 (cm)
5/ Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định lý và chứng minh định lý. Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, bàng tiếp tam giác. Xác định tâm và bán kính các đường tròn này
Làm bài tập : 26, 27, 28
@&?
Tiết 29
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng vẽ đồ thị y = ax, tính được góc thông qua tg
II. Phương pháp dạy học
Luyện tập kết hợp sửa bài tập
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu và chứng minh định lý 2 tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau
Sửa bài tập 30, 31/116
3/ Luyện tập :
TrongCOD :
COD = 1v khi nào ?
Cách khác :
COD = 1v khi OC và OD thế nào ?
Tìm mối liên hệ giữa CD và AC, BD
Gợi ý : CD = CM + MD
So sánh CM, MD với AC và BD
AC và BD bằng độ dài nào?
Thử chứng minh :
CM.MD không đổi
Gợi ý : CM và MD là gì trong tam giác vuông COD
Thử biến đổi vế phải
Nhận xét gì về DB và BE FC và EC ; AD và AF ?
Nhận xét kĩ đẳng thức câu a
Gợi ý :
ADAB ; AFAC
1 HS đọc đề bài
1 HS vẽ hình
1 HS lập giả thiết, kết luận
a/ COD = 1v
OCOD
OC, OD là đpg của hai
góc kề bù AOM, MOB
CD = AC + BD
CM + MD = AC + BD
CM = AC và MD = BD
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
HS dựa vào điều đã chứng minh trên
Theo chứng minh trên :
AC = CM
BD = MD
Vậy AC.BD = CM.MD
HS vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
CM.MD = OM2 = R2
1 HS đọc đề bài
1 HS vẽ hình
1 HS lập giả thiết, kết luận
AB = AD + DB
AC = AF + FC
BC = BE + EC
HS vận dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
HS thảo luận tìm ra các hệ thức tương tự
Bài 30 :
a/ COD = 1v
OC là đpg của AOM
OD là đpg của MOB
(tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
AOM + MOB = 2v (kề bù)
OCOD
b/ CD = AC + BD
Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
CM = AC , MD = BD
Do đó : CM + MD = AC + BD
Mà CM + MD = CD
(M nằm giữa C, D)
Nên CD = AC + BD
c/ AC.BD không đổi
COD vuông (COD = 1v)
OM là đường cao (vì OMCD theo tính chất tiếp tuyến)
Do đó theo hệ thức lượng trong tam giác vuông :
CM.MD = OM2
Mà OM = R (bán kính)
Nên CM . MD = R2 không đổi
Ta lại có AC.BD = CM.MD
AM.BD = R2 không đổi
Bài 31
a/ 2.AD = AB + AC - BC
AB + AC - BC
= AD + DB + AF + FC - (BE + EC)
= AD + (DB - BE) + AF + (FC - EC)
Vì BD = BE , FC = EC , AD = AF
Nên :
AB + AC - BC = AD + AF = 2AD
b/ Các hệ thức tương tự
2BE = BA + BC - AC
2CF = CB + CA - AB
4/ Hướng dẫn về nhà
Làm bài 32 SGK trang 116
Vẽ hình chú ý : đỉnh, tâm, tiếp điểm trên cạnh đối diện với đỉnh là 3 điểm thẳng hàng
@&?
Tiết 30
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
Nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn và các tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau
Rèn vẽ, phát biểu chính xác
II. Phương pháp dạy học
Compas, thước thẳng và hai vòng tròn làm sẵn
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : thông qua
3/ Bài mới : Hai đường tròn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung
Hoạt động 1 : Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn
?1 Vì sao hai đường tròn không thể có quá hai điểm chung ?
Giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn
Vì nếu 2 đường tròn có từ 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau, bởi lẽ qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn
HS đọc SGK trang 118
1 - Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn
a/ Không giao nhau : (không có điểm chung)
b/ Tiếp xúc nhau : (chỉ có một điểm chung)
c/ Cắt nhau : (có hai điểm chung)
Hoạt động 2 : Tính chất đường nối tâm
?2
a/ Điểm A có vị trí như thế nào đối với đường tròn OO’ (trường hợp tiếp xúc nhau)
b/ Điểm A và B có vị trí như thế nào đối với đường thẳng OO’ (trường hợp cắt nhau)
Giới thiệu định lý
?3
a/ (O) và (O’) có vị trí như thế nào đối với nhau ?
b/ CMR : BC // OO’
BD // OO’
HS nêu nhận xét : AOO’
HS nêu nhận xét : A, B đối xứng qua OO’
HS đọc 4 lần định lý
Nhóm 1 : Nhận xét
Nhóm 2 : CM định lý
2 - Tính chất đường nối tâm
Cho đường tròn tâm (O) và (O’)
Đường thẳng OO’ : đường nối tâm
Đoạn thẳng OO’ : đoạn nối tâm
Đường nối tâm là trục đối xứng của hình
Nhận xét :
a/ Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên hai đường nối tâm
VD : AOO’
b/ Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm
VD : A và B đối xứng nhau qua OO’
Định lý : SGK trang 106
GT (O) và (O’)
(O)(O’) = {A , B}
I = ABOO’
KL OO’AB tại I
IA = IB
a/ (O) và (O’) có vị trí tương đối gì đối với nhau ?
(O) và (O’) cắt nhau
b/ BC // OO’ , BD // OO’
Gọi I là giao điểm OO’ và AB
Ta có : OA = OC (bán kính)
AI = IB
OI // BC do đó OO’// BC
Tương tự : OO’ // BD
Hoạt động 3 : Bài tập 33, 34 (hình vẽ sẵn 88, 89 SGK trang 119)
Hoạt động 4 : Xem trước bài 7
Nhóm 1 làm ?1
Nhóm 2 làm ?2
Nhóm 3 làm ?3
Nhóm 4 làm ?4
@&?
Tiết 31
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với vị trí của hai đường tròn. Biết được thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Vẽ tiếp tuyến chung
Biết được hình ảnh thực tế của một số vị trí tương đối của hai đường tròn
II. Phương pháp dạy học
Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí của hai đường tròn, 2 vòng tròn, compas, thước thẳng, phấn màu
III. Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : Có mấy vị trí của hai đường tròn ? Kể ra và nêu một số điểm chung tương ứng. Nêu tính chất đường nối tâm (2 trường hợp tiếp xúc nhau và cắt nhau)
3/ Bài mới : Hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính. Tiếp tuyến chung
Hoạt động 1 : Hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
Nhắc lại : 3 vị trí tương đối của hai đường tròn
Giới thiệu hai đường tròn tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong
?1 Tìm mối liên hệ giữa các độ dài OO’, R, r trong hai trường hợp tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong
Thử nêu nhận xét
Nhắc lại hai đường tròn cắt nhau
?2 So sánh độ dài OO’ với R + r và R - r trong trường hợp hai đường tròn cắt nhau
Thử nhận xét
Giới thiệu hai đường tròn không giao nhau : trường hợp ở ngoài nhau, trường hợp đường tròn này đựng đường tròn kia và trường hợp đặc biệt đồng tâm
?3
a/ So sánh độ dài OO’ với R + r (ở ngoài nhau)
a/ So sánh độ dài OO’ với R - r (đường tròn (O) đựng đường tròn (O’))
Thử nêu nhận xét
Giới thiệu định lý thuận đảo
File đính kèm:
- C2_HH9.DOC