A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr. 64 SGK. Biết thiết lập các hệ thức b2=ab', c2=ac', h2 =b'c' và củng cố định lí Pitago.
- Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh vẽ 2 tr.66 SGK. Phiếu học tập in sẵn bài tập SGK
Bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2 và bài tập, câu hỏi.
Thước thẳng, compa, Êke, phấn màu.
+ HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, Định lí Pitago
Thước kẻ, Êke,
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 – Đào Văn Thắng năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
hệ thức lượng trong tam giác vuông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông (tiết 1)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 tr. 64 SGK. Biết thiết lập các hệ thức b2=ab', c2=ac', h2 =b'c' và củng cố định lí Pitago.
- Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. Chuẩn bị
+ GV: Tranh vẽ 2 tr.66 SGK. Phiếu học tập in sẵn bài tập SGK
Bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2 và bài tập, câu hỏi.
Thước thẳng, compa, Êke, phấn màu.
+ HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, Định lí Pitago
Thước kẻ, Êke,
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho môn học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: đặt vấn đề và giới thiệu về chương i
- GV giới thiệu nội dung của chương:
+ Một số hệ thức về cạnh, đường cao, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền và góc trong tam giác vuông.
+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn, cách tìm tỉ số lượng giác củ góc nhọn cho trước và ngược lại tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó bằng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác. ứng dụng thực tế của các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Hôm nay chúng ta học bài đầu tiên là "Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông"
- HS nghe GV trình bày và xem mục lục tr.129, 130 SGK.
HĐ2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó
trên cạnh huyền
B
C
A
a
c
b
b'
c'
1
- GV vẽ hình 1 tr.64 lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên hình.
- Yêu cầu HS đọc định lí tr.65SGK.
- Hỏi: Để chứng minh đẳng thức AC2 = BC.HC ta cần chứng minh như thế nào ?
- Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HAC.
- GV: Chứng minh tương tự như trên có
ABC~HBA ..
GV đưa bài 2 tr.68 SGKlên bảng phụ,
C
H
B
A
y
x
1
4
Tính x và y trong hình sau:
GV: Liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ta có định lí Pitago. Hãy phát biểu nội dung định lí.
- Hãy dựa vào định lí 1 để chứng minh định lí Pitago.
Vậy từ định lí 1 ta cũng suy ra được định lí Pitago.
HS vẽ hình vào vở
- Một HS đọc to định lí 1 SGK.
HS: AC2 = BC.HC
ABC~HAC
HS: Tam giác vuông ABC và tam giác vuông HAC có: góc A = góc H = 900. góc C chung
ABC~HAC (g-g)
AC2 = BC.HC
hay b2 = a.b'
- HS trả lời miệng.
Tam giác ABC vuông, có AHBC.
AB2 = BC.HB (định lí 1)
x2 = 5.1 x=
AC2 = BC.HC (định lí 1)
y2 = 5.4 y ==2
- HS: định lí Pỉtago.
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
a2 = b2+c2
..
HĐ3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2.
- Yêu cầu HS đọc định lí 2 tr.65 SGK.
- Hỏi: Với các quy ước ở hình 1, ta cần chứng minh hệ thức nào ?
- Hãy phân tích đi lên để tìm hướng chứng minh.
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS áp dụng định lí 2 vào giải ví dụ 2 tr.66 SGK.
- Đưa hình 2 lên bảng phụ.
D
E
A
B
C
2,25m
2,25m
1,5m
1,5m
Hỏi: Đề bài yêu cầu ta tính gì?
- Trong tam giác vuông ADC ta đã biết những gì?
Cần tính đoạn nào? cách tính?
-Một HS lên bảng trình bày.
- GVnhấn mạnh lại cách giải.
- Một HS đọc to định lí 2SGK.
HS: ta cần chứng minh
h2 = b'.c'
hay AH2 = HB.HC
AHB~CHA
HS: Xét tam giác vuông AHB và CHA có:
góc H1=H2 = 900 , góc A = góc C (cùng phụ với góc B)
AHB~HCHA (g-g)
AH2 = BH. CH
- HS đọc ví dụ 2 tr.66 SGK
- HS quan sát hình và làm bài tập
- Đề bài yêu cầu tính đoạn AC.
- Trong tam giác vuông ADC ta đã biếtAB = ED =1,5m; bất đẳng thức = AE =2,25m
cần tính đoạn BC
Theo định lí 2 ta có:
BD2 = AB.BC (h2 = b'.c')
2,252 = 1,5.BC
BC== 3,375 (m)
Vậy chiều cao của cây là:
AC = AB + BC ....= 4,875 (m)
- HS nhận xét chữa bài.
HĐ3: Củng cố luyện tập
- Phát biểu định lí 1, định lí 2 định lí Pitago
F
E
I
D
Cho tam giác vuông DEF có DI EF
hãy viết các hệ thức định lí ứng với hình trên.
Bài tập 1 tr.68 SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên phiếu học tập đã in sẵn hình vẽ và để bài.
- HS lần lượt phát biểu lại các định lí
- HS nêu các hệ thức ứng với tam giác vuông DEF
- Định lí 1: DE2 = EF.EI
DF2 = EF.IF
Định lí 2.
DI2 = EI.IF.
Định lí Pitago.
EF2 = DE2+DF2.
HS làm bài tập tr.68 SGK.
hđ4: hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc định lí 1, định lí 2, định lí Pitago.
- Đọc có thể em chưa biết tr.68 SGK là các phát biểu khác của hệ thức 1, hệ thức 2.
- Bài tập vè nhà số 4, 6 tr.69 SGK bài số 1, 2 tr.89 SBT
- Ôn lại cách tính diện tích tam giác vuông.
- Đọc trước định lí 3 và 4.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: \
Ngày giảng: \
Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông (tiết 2)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Kĩ năng: Biết thiết lập các hệ thức bc = ah và dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng các hệ thức này để giải bài tập.
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. Chuẩn bị
+ GV: Bảng tổng hợp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập, định lí 3, định lí 4. Thước thẳng, compa, Êke, phấn màu.
+ HS: Ôn tập cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học. Thước kẻ, Êke,
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
HS1: Phát biểu định lí 1 và 2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2 (dưới dạng chữ nhỏ a, b, c).
HS2: Chữa bài tập 4 tr.69 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV nhận xét cho điểm.
HS1: Phát biểu định lí 1 và 2 tr.65 SGK
b'
c'
a
h
c
b
b2 = ab' ; c2 = ac' ; h2 = b'c'
C
B
H
A
C
y
2
1
HS2: chữa bài tập
.. x = 4;
.. y =
- HS nhận xét bài làm của bạn.
HĐ2:định lí 3
B
H
A
C
b
h
c
a
GV vẽ hình 1 tr.64 SGK lên bảng và nêu định lí 3 SGK.
C
- GV nêu hệ thức của định lí 3
- Hãy chứng minh định lí.
- Còn cách chứng minh nào khác không?
- Phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng minh đồng dạng.
- Hãy chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA.
B
H
A
C
7
x
5
y
Gv cho HS làm bài tập 3 tr.69 SGK
Tính x và y.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS: BC = AH hay AC.AB = BC.AH
- Theo công thức tính diện tích tam giác :
SABC=
AC.AB = BC.AH.
hay b.c = a.h
- Có thể chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng
AC.AB = BC.AH
ABC~HBA
- HS chứng minh miệng
Xét tam giác vuông ABC và HBA có:
góc A = góc H = 900, góc B chung.
ABC~HBA (g-g)
AC.BA = BC.HA
- HS trình bày miệng.
y = ...=
x.y = 57 (định lí 3)
x=..=
HĐ3: định lí 4
- GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pitago, từ hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa dường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
(4)
Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau:
Định lí 4. (SGK)
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí
- Khi chứng minh, xuất phát từ hệ thức bc = ah đi ngược lên, ta sẽ có hệ thức 4
- áp dụng hệ thức 4 để giải
Ví dụ 3 tr.67 SGK
(Đưa ví dụ 3 và hình 3 lên bảng phụ)
Căn cứ vào giả thiết ta tính độ dài đường cao h như thế nào?
- Một HS đọc to định lí 4
b2.c2 = a2.h2 bc = ah
- HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
h = ...=4,8 (cm)
hđ4: củng cố - luyện tập
Bài tập 5 tr.69 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
- GV kiểm tra các nhóm hoạt động, gợi ý, nhắc nhở.
- Các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày 2 ý:
+ Tính h.
+ Tính x, y.
- HS hoạt động theo nhóm
h= ....=2,4
x= .1,8.
y= ..3,2
hđ5: hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Bài tập về nhà số 7, 9 tr.69, 70 SGK, bài 3, 4, 5, 6, 7 tr.90 SBT.
- Tiết sau luyện tập.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: \\
Ngày giảng: \
Tiết 3
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
- Thái độ: hợp tác, đoàn kết trong nhóm.
B. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT. Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
+ HS: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
HS1:Chữa bài tập 3 a tr.90 SBT.
Phát biểu các định lý vận dụng chứng minh trong bài làm. (đề bài đưa lên bảng phụ)
7
x
9
y
HS2: Chữa bài tập số 4a tr90 SBT.
Phát biểu các định lý vận dụng trong chứng minh.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
3
y
2
y
GV nhận xét cho điểm
Hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS1 chữa bàỉ tập 3a SBT.
y= (ĐL pitago)
.
Sau đó HS1 phát biểu định lý Pitago và định lý 3.
HS2: Chữa bài 4a SBT.
y hoặc y=
Sau đó HS2 phát biểu định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
HS lớp nhận xét bài làm của bạn , chữa bài
HĐ2:luyện tập
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
H
4
9
A
B
C
Cho hình vẽ.
a) Độ dài đường cao AH bằng.
A. 6,5
B. 6
C. 5
b) Độ dài của cạnh AC bằng:
A. 13
B.
C. 3
Bài số 7 tr 69 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV vẽ hình và hướng dẫn
HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán.
GV hỏi: Tam giác ABC là tam giác gì? tại sao ?
Căn cứ vào đâu có x2 = a.b
Gv hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK
GV: Tương tự như hình trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó.
Vậy tại sao có x2 = a.b
Bài 8 b, c tr 70 AGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm bài 8b.
Nửa lớp làm bài 8d.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác.
HS tính để xác định kết quả trả lời đúng.
Hai HS lên khoanh tròn vào kết quả trả lời đúng
B. 6
C. 3
Bài 7:
Hình 8 SGK.
HS Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.
Trong tam giác vuông ABC có AH vuông góc BC nên
AH2 = BH.HC (hệ thức 2 ) hay x2 = a.b
Bài 8.b
A
B
H
C
2
y
x
y
x
HS hoạt động theo nhóm
Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền.. x = 2
Tam giác vuông AHB có . y= 2
D
E
K
F
12
y
x
y
16
Bài 8c.
Tam giác vuông DEF có DK vuông góc EF nên
DK2 = EK.KF hay 122 = 16.x
=> x= 122/16 = 9
. y= 15.
đại diện hai nhóm lên lượt lên trình bày.
HS lớp nhận xét góp ý.
HĐ3:hướng dẫn học ở nhà
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bài tập về nhà số 8, 9, 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày giảng: 11/9/2010
Tiết 4
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ . Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
+ HS: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:kiểm tra
Yêu cầu HS : Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
HS lên bảng viết.
HS dưới lớp kiểm tra, nhận xét.
HĐ2:luyện tập.
Bài 9tr.70 SGK.
đề bài đưa lên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Chứng minh rằng :
a) Tam giác DIL là tam giác cân.
GV: Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ?
Tại sao DI = DL ?
b) Chứng minh tổng.
không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
Bài toán có nội dung thực tế.
Bài 15 tr.91 SBT.
B
A
8m
E
D
C
4m
10m
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Tìm độ dài AB của băng truyền.
//
B
C
L
D
A
K
I
=
1
2
3
HS vẽ hình bài 9 SGK.
Ta cần chứng minh DI = DL
- Xét tam giác vuông DAI và DCL có: ^A = ^C = 900 , DA = DC (cạnh hình vuông)
^D1 = ^D3 (cùng phụ với ^D2)
DAI =DCL (g.c.g)
DI = DL DIL cân.
HS:
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy
(không đổi)
(không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.)
Bài 15.
HS nêu cách chứng minh.
Trong tam giác vuông ABE có BE = CD = 10m
AE = AD -ED = 8-4=4m
AB = 10,77 (m)
HĐ3:hướng dẫn học ở nhà
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Bài tập về nhà số 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010
Tiết 5
tỉ số lượng giác của góc nhọn
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn ầm không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng .
- Kĩ năng: Tính được tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. Chuẩn bị
+ GV: bảng phụ ghi sẵn công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, phấn màu, thước đo độ.
+ HS: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Thước thẳng, compa, phấn màu, thước đo độ.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
Cho tam giác vuông ABC (^A = 900) và A’B’C’ (^A’ = 900) có ^B = ^B’. Chứng minh hai tam giác đồng dạng .
Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác)
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên kiểm tra.
Hình vẽ.
C
A
B
C’
A’
B’
ABC và A’B’C’ có:
^A = ^A’ = 900 , ^B = ^B’ (gt)
ABC~A’B’C’ (g.g)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HĐ2: khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
GV chỉ vào tam giác ABC có ^A = 900 . xét góc nhọn B. Giới thiệu: cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền..
(GV ghi chú vào hình)
Hỏi: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Xét ABC có ^A = 900 ,^B = chứng minh rằng
C
A
B
a) =450 thì AC/AB = 1 và ngược lại.
b) = 600 thì AC/AB =
GV chốt lại: độ lớn của góc nhọn trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn đó và ngợc lại.
C
A
B
Cạnh huyền
Cạnh đối
Cạnh kề
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau
HS trả lời miệng ?1
a) =450 ABC là tam giác vuông cân.
AB = AC vậy AB/AC = 1.
* ngược lại nếu AB/AC = 1 ABC vuông cân = 450
b) ^B = = 600 ^C = 300 AB = BC/2 (ĐL trong tam giác vuông có góc 300)
BC=2AB..
HS nghe GV trình bày.
HĐ3: định nghĩa
GV nói: Cho góc nhọn . vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn , sau đó GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ
- Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc nhọn trong tam giác vuông đó.
- GV ghi chú lên hình vẽ.
- Sau đó GV giới thiệu các tỉ số lượng giác của góc như SGK.
- Yêu cầu HS tính sin, cosin, tang, cotg ứng với hình trên.
- Yêu cầu HS nhắc lại vài lần định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc .
? Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy giải thích tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
Tại sao sin<1, cos<1 ?
- Yêu cầu HS làm ?2
C
A
B
Cạnh huyền
Cạnh đối
Cạnh kề
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Sau đó phát biểu:
Sin=
Cos =
Tg=
Cotg
Vài HS nhắc lại các định nghĩa trên
- HS giải thích.
- HS trả lời miệng ?2
HĐ4: củng cố P
M
N
Cho hình vẽ.
- Viết các tỉ số lượng giác của góc N.
- Nêu tỉ số lượng giác của góc .
- Cách ghi nhớ:
“Sin đi học
Cos không hư
Tang đoàn kết
Cotang kết đoàn”
HS trả lời:
Sin N = . ; Cos N = ..
Tg N = . ; cotg N =..
Sin = ; cos = .
Tg= ; cotg=.
HĐ:hướng dẫn học ở nhà
Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450, 600
Bài tập về nhà số 10, 11 tr.76 SGK. Số 21, 22, 23, 24 tr.92 SBT.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày giảng: 15/9/2010
Tiết 6
tỉ số lượng giác của góc nhọn (t2)
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác cảu hai góc phụ nhau.
- Kĩ năng: Vận dụng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan
- Thái độ:Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
B. Chuẩn bị
+ GV: bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình giải thích của ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu.
+ HS: Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:kiểm tra
Cho tam giác vuông
Hãy xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc .
Viết công thức, định nghĩa các tỉ số của góc nhọn .
GV nhận xét, cho điểm.
HS lên điền phần ghi chú về cạnh vào tam giác vuông.
Sau đó viết các tỉ số lượng giác..
Sin=
Cos =
Tg=
Cotg
HĐ2:định nghĩa
GV yêu cầu HS mở SGK tr.73 và đặt vấn đề vào ví dụ 3.
Ví dụ 3: Dựng góc nhọn biết: tg=2/3.
GV đưa hình 17 tr.73 SGK lên bảng phụ nói:
Giả sử đã dựng được góc sao cho tg=2/3. Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào ?
Tại sao với cách dựng trên tg=2/3 ?
Ví dụ 4: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5.
GV yêu cầu HS làm ?3
Nêu cách dựng góc nhọn theo hình 18 và chứng minh cách dựng đó là đúng.
N
y
O
x
1
2
1
M
Gv yêu cầu HS đọc chú ý tr 74 SGK.
..
HS nêu cách dựng:
Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị .
Trên tia Ox lấy OA = 2
Trên tia Oy lấy OB = 3.
Góc AOB là góc cần dựng.
* Chứng minh:
Tg = ^OBA = OA/OB = 2/3.
HS nêu cách dựng góc .
Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Oy lấy OM =1.
Vẽ cung tròn (M;2) cung này cắt Ox tại N
Nối NM. Góc ONM là góc cần dựng.
* Chứng minh:
Sin=sin^ONM = OM/NM = ẵ = 0,5
Một HS đọc to chú ý SGK.
HĐ3:tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
GV yêu cầu HS làm ?4
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
C
A
B
Cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau?
Gv chỉ cho HS biết kết quả bài 11 SGK để minh hoạ cho nhận xét trên.
Vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì ?
GV nhấn mạnh lại định lý SGK.
GV: Góc 450 phụ với góc nào?
Vậy ta có sin450 = cos450 =
Tg450 = cotg450 = 1.
? Góc 300 phụ với góc nào ?
Từ kết quả ví dụ 2, biết tỉ số lượng giác của góc 600 hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300 .
- Gv giới thiệu bảng tỉ số lượng giác của góc đặc biệt trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng tỉ số lượng giác và cần ghi nhớ để sử dụng.
HS trả lời miệng
HS: sin =cos
Cos = sin
Tg= cotg
Cotg = tg
HS nêu nội dung định lý tr.74 SGK
Góc 300 phụ với góc 600
Sin300 = cos600 = ẵ
Một HS đọc to lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
HĐ4:củng cố-luyện tập
- Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- HS làm ví dụ 7 hình 20 SGK.
HS phát biểu định lý và giải bài tập của ví dụ 7
HĐ3:hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
Bài tập về nhà số 12, 13, 14 tr.76, 77 SGK.
Đọc phần có thể em chưa biết.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày giảng: 17/9/2010
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Kiến thức: sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản.
- Kĩ năng: Dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của chúng. Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
- Thái độ:Tích cực tư duy, kiên trì trong học tập, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
+ HS: Ôn tập công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Thước kẻ, compa. êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
HS1: Phát biểu định nghĩa về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Chữa bài tập 12 tr. 76 SGK.
HS 2: Chữa bài tập 13 (c, d) tr.77 SGK.
Dựng góc nhọn biết.
c) tg = 3/4.
d) cotg = 3/2
GV nhận xét, cho điểm.
HS1: Phát biểu định lí
Chữa bài tập 12 SGK.
Sin600 = cos300
Cos750 = sin150
Sin52030’ = cos 370 30’
.
HS2: dựng hình và trình bày miệng chứng minh
HĐ2: luyện tập
Bài tập 13 (a, b) tr.77 SGK.
Dựng góc nhọn biết
a) sin = 2/3
Gv yêu cầu một HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình.
HS cả lớp dựng hình vào vở.
Chứng minh sin = 2/3.
b) cos = 0,6 = 3/5
chứng minh cos = 0,6
Bài 14 tr.77 SGK.
Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp chứng minh công thức
Tg =
Nửa lớp chứng minh công thức.
Tg.cotg = 1
Sin2 + cos2 = 1
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm
Bài 15 tr. 77 SGK.
đề bài đưa lên bảng phụ.
GV: Góc B và góc C là hai góc phụ nhau.
Biết cosB = 0,8 ta suy ra tỉ số lượng giác của góc C ?
Dựa vào công thức nào tính được cosC ?
Tính tgC, cotgC ?
Bài 16 tr.77 SGK.
đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
600
8
x ?
GV: x là cạnh đối diện của góc 600, cạnh huyền có độ dài là 8 vậy ta xét tỉ số lượng giác nào của góc 600
HS nêu cách dựng.
Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị .
Trên tia Oy lây điểm M sao cho OM = 2.
vẽ cung tròn (M;3) cắt Ox tại N . Gọi ^ONM = . HS cả lớp dựng hình vào vở.
N
y
O
x
1
3
2
M
A
C
B
Bài làm của các nhóm
=
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm, HS lớp nhận xét, góp ý.
Bài 15.
HS: Góc B và góc C là hai góc phụ nhau.
Vậy sinC= cosB = 0,8
Ta có sin2C + cos2 C = 1
cos2 C = 1- sin2C = .
cosC = 0,6.
Bài 16;
Ta xét sin 600
..
x=
HĐ3:hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Bài tập về nhà số 28, 29 ,30 31, 36 tr.93, 94 SBT.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng: 21/9/2010
Tiết 8: Bảng lượng giác
A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang.
- Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
- Thái độ: nghiêm túc, chú ý.
B. Chuẩn bị
+ GV: bảng số, bảng phụ ghi sẵn một vài ví dụ về cách tra bảng. máy tính bỏ túi
+ HS: ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bảng số, máy tính.
c. hoạt động dạy học
* Tổ chức: 9A 9B 9C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:kiểm tra
Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Vẽ tam giác vuông ABC có:
^A = 900 ; ^B = ; ^C =
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và ?
HS cả lớp cùng làm câu 2 và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1 HS lên bảng trả lời.
1 HS phát biểu định lí tr.74 SGK.
2) Vẽ tam giác vuông ABC có
^A = 900 ; ^B = ; ^C =
A
C
B
HĐ2:Cấu tạo của bảng lượng giác
GV giới thiệu bảng lượng lượng giác
? Tại sao bảng sin và cosin, tam giác và cotg được ghép cùng một bảng.
GV cho HS đọc SGK tr.78 và quan sát bảng VII .
? Quan sát các bảng trên em có nhận xét gì khi góc tăng từ 00 đến 900
GV nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
HS vừa nghe giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát.
Vì với hai góc nhọn và phụ nhau thì
sin =cos
Cos = sin
Tg= cotg
Cotg = tg
Một HS đọc to phần giới thiệu bảng VIII tr. 78 SGK.
Nhận xét:
khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm.
HĐ3: cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước
a) cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước bằng bảng số.
GV cho HS đọc SGK tr.78 phần a.
GV để tra bảng VIII và bảng IX ta cẩn thực hiện mấy bước ?
Là các bước nào.
Ví dụ tìm sin46012’
GV: Muốn tìm sin46012’ ta cần tra bảng nào? Nêu cách tra.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 trr.79 SGK.
..
GV cho HS tự lấy các ví dụ khác yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả.
Ví dụ 2: Tìm cos33014’
GV: Tìm cos33014’ ta tra ở bảng nào ? Nêu cách tra.
HS đọc SGK, GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
GV cos330 12’ là bao nhiêu ?
Ví dụ 3:
Tìm tg52018’
Muốn tìm tg52018’ em tra ở bảng mấy ? nêu cách tra.
.
“GV hướng dẫn HS như phần tr
File đính kèm:
- Hinh hoc 9.doc