ã Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức
ã Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
ã Thái độ:HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Kiều Thị Ngà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/8/2013
Ngày giảng:
Chương I
Tiết 1
Tuần 1 : Một số hệ thức về cạnh
và góc trong tam giác vuông (T1)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức
Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ:HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm
Các hoạt động dạy - học:
ổn định tổ chức: (2ph)
+ 9a:
+ 9b
Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-GV: giới thiệu chương trình và nội dung chương I- Hình học 9.
3. Dạy học bài mới(28ph):
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Xây dựng định lý 1(14ph).
- Gv vẽ rABC vuông tại A lên bảng
- Gv lần lượt giới thiệu các yếu tố trong rABC
?Tìm trên hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng?
?Từ rABC ~ rHAC hãy rút ra các cặp đoạn thẳng tỷ lệ?
- Từ gv dẫn dắt hs tìm ra hệ thức
- Gv giới thiệu định lý 1 sgk
- Yêu cầu hs xem phần chứng minh sgk, tương tự gọi hs chứng minh hệ thức ?
-Neỏu coọng veỏ theo veỏ cuỷa hai ủaỳng thửực treõn suy ra heọ thửực naứo?
- Gv treo bảng phụ btập 1 sgk
- Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải
- Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Hs vẽ vào vở
- Hs chú ý theo dõi, nắm các yếu tố
- Hs quan sát, trả lời
- 1 hs đứng tại chổ trả lời:
- Hs nắm cách suy ra hệ thức
- 2-3 hs đọc định lý 1
- 1 hs đứng tại chỗ trình bày chứng minh, hs khác nhận xét
- Hs đọc sgk
b2 + c2 = a.b’+a.c’
= a(b’ +c’)= a.a
= a2(heọ thửựcPitago)
- Chia lớp thành 2 dãy, một dãy tính x, một dãy tính y.
- 2 hs lên bảng làm
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
c
b
B
C
A
b'b'
c'
h
a
Ta có: rABC ~ rHBA
rABC ~ rHAC
rHBA ~ rHAC
1.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền:
Định lý1:(Sgk)
Chứng minh: SGK.
6
8
y
x
Btập1aT68:
Ta có:
Hoạt động 2: xây dựng định lý 2(14ph).
- Gv gọi hs đọc đlý 2 sgk
- Gv hướng dẫn ghi hệ thức
- Yêu cầu hs làm ?1 theo nhóm
- Sau khi hs làm xong gv thu bảng phụ của 2 nhóm để nhận xét, sửa sai
- Yêu cầu hs đọc ví dụ áp dụng sgk
?Người ta đã tính chiều cao của cây như thế nào?
?Kiến thức nào được áp dụng để tính?
- Gv nêu rõ cho hs thấy được việc áp dụng toán học vào giải các bàn toàn thực tế
- Gv treo bảng phụ btập2b SBT, yêu cầu hs giải
- Gọi hs trình bày cách giải
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- 2 hs đọc đlý sgk
- Hs ghi hệ thức
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?1 vào bảng phụ nhóm
- Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn
- Hs nghiên cứu ví dụ
- Hs giải thích cách tính
- Hs trả lời
- Hs chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng
- Hs thảo luận theo nhóm 2 em trong 1 bàn để giải
- 1 hs trình bày bài giải, hs dưới lớp nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao:
Định lý 2: (Sgk)
?1
CM :Xet AHB vaứ CHA coự
+AB=AC= 900
+ =HC(Cung phu BH )
=> HBA ~ HAC
Do = => AH2 = HB . HC
Hay h2 = b’. c’ (Đpcm)
Btập2b: (SBT )
8
2
x
áp dụng hệ thức: h2 = b’. c’
Ta có:
4. Củng cố luyện tập(10ph):
- Yêu cầu hs giải bài tập:
Cho hình vẽ bên, hãy tính x, y, z trong hình vẽ
y
x
5
4
z
Yêu cầu hs tự giác làm, gv chỉ nhận xét sửa sai
( x=6; y=3; z=2 )
5. Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học và nắm chắc ba hệ thức đã học , biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Làm các bài tập 2, 6 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 21/8/2013
Ngày giảng:
Tiết 2
Tuần 1
Một số hệ thức về cạnh
Và góc trong tam giác vuông( T2)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý3 và đlý4, thiết lập được các hệ thức
Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, bảng phụ nhóm
Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức (2ph):
+ 9a :
+ 9by
5
12
x
2.Kiểm tra bài cũ(8ph):
Tính x và y trong hình vẽ:
(x=; y=)
3. Dạy học bài mới(23ph):
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hệ thức bc = ah(12ph)
- Gv vẽ nhanh hình 1 sgk lên bảng
- Gv gọi 2-3 hs đọc định lý 3 sgk
?Dựa vào hình vẽ để viết hệ thức của định lý 3?
- Gv chốt lại hệ thức và ghi bảng
- Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm
- Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, sửa sai, nêu bài giải mẫu
- Yêu cầu hs áp dụng làm bài tập 3 sgk
- Gọi hs trình bày cách giải
- Gv nhận xét chốt lại
- Hs xem lại hình đã vẽ, nắm lại các yếu tố trong hình vẽ
- 2-3 hs đọc định lý 3
- Hs trả lời
- Hs ghi vở
- Hs hoạt động theo nhóm
- Các nhóm nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn thông qua bài mẫu
- 1 hs lên bảng trình bày, hs khác nhận xét
- Hs ghi bài giải mẫu
c
b
B
C
A
b'b'
c'
h
H
2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao( tiếp):
a
Đlý3: (Sgk)
?2
CM:
Vỡ ABC( = 900) ,AHBC taùi H
neõn ABC~HBA ( chung)
=>==> AH . AC = AB. BC
hay b.c = a.h (ủpcm)
Btập3 (Sgk) Tính x và y trong hình vẽ
5
y
12
x
Giải: Ta có:
Hoạt động 2: : Tìm hiểu hệ thức (11ph)
- Từ hệ thức gv dẫn dắt hs đi đến hệ thức cần tìm là
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, gv treo bảng phụ hình 3 sgk
- ? Kiến thức nào đã được áp dụng để giải?
- Gv nhận xét chốt lại
- Gv nêu chú ý như sgk
- Hs tham gia trả lời câu hỏi của gv để phát hiện hệ thức
- Hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát bảng phụ, tìm hiểu cách giải
- Hs trả lời và trình bày cách giải
- Hs ghi nhớ cách làm
- Hs đọc chú ý sgk
Từ hệ thức ta có:
Đlý4: (Sgk)
Ví dụ 3: (Sgk)
6
8
h
Ta có:
* Chú ý: (Sgk)
4, Củng cố luyện tập(10ph):
- Hướng dẫn hs giải bài tập 5 sgk:
4
3
y
x
h
+ Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình và cho các yếu tố
đã biết và chưa biết vào hình vẽ
+ Từ hình vẽ, yêu cầu hs xác định cách tính từng
yếu tố và hệ thức được áp dụng
5, Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học và nắm chắc tất cả các hệ thức đã học, biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố. Làm các bài tập 7, 8 sgk; bài 5, 6, 7, 8 sách bài tập
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 21/8/2013
Ngày giảng:.
Tiết 3
Tuần 2- Luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trước.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Các hoạt động dạy - học:
ổn định tổ chức (2ph):
+ 9a
+ 9b :
Hoạt động1. Kiểm tra bài cũ(8ph):4
9
x
Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
Hs2: Làm bài 8(a) – SGK: Tính x trong hình vẽ sau:
(x=6)
Hoạt động2 luyện tập(23ph):
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv treo bảng phụ hình 11 và 12 của btập 8 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ làm
- Sau đó gv gọi hs lên bảng trình bày bài giải
- Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu hs nói rõ đã áp dụng hệ thức nào để giải và áp dụng như thế nào?
Hướng dẫn hs giải btập 7 sgk:
- Gv treo bảng phụ hình 8, 9 sgk
- Yêu cầu hs nói rõ cách vẽ của sgk
- Gv nhận xét chốt lại, yêu cầu hs suy nghĩ c/m dựa vào gợi ý của sgk
- Gv nhận xét chốt lại, giải thích cho hs hiểu đây là cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn cho trước a,b
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 5 SBT: Gv treo bảng phụ nội dung bài tập
- Yêu cầu hs làm btập 5 SBT theo nhóm
- Gv theo dõi các nhóm làm việc
- Gv thu bảng phụ của 2 nhóm để hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại đưa ra bài giải mẫu (Nếu cần gv treo bảng phụ đáp án để hs ghi chép)
- Hs hoạt động cá nhân, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài, làm trong 3 phút
- 2 hs đại diện cho 2 dãy lên trình bày
- Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn
- Hs nói rõ cách làm
- Hs đọc hiểu btập 7, quan sát bảng phụ
- 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét
- 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp nhận xét
- Nắm được cách vẽ đoạn thẳng trung bình nhân của hai đoạn cho trước
- Hs đọc đề bài, kết hợp sgk để tìm hiểu đề bài
- Hs hoạt động theo nhóm làm btập 5 SBT trong 4 phút, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm:
Nhóm 1;3;5;7 làm câu a
Nhóm 2;4;6;8 làm câu b
- Các nhóm còn lại đổi bài, tham gia nhận xét,
sửa sai, đánh giá bài làm của nhóm khác
- Hs ghi bài giải vào vở bài tập
Btập8 (Sgk)
y
A
C
H
2
B
y
x
x
12
D
E
16
K
x
F
y
Hình 11 Hình 12
Bài giải:
Hình 11: tam giỏc vuụng ABC cõn
tại A=>x=2 => y2 = 2.2x = 2.2.2 = 8
Hình 12: Ta có:
Btập7 (Sgk)
AH2 = BH . CH hay x2 = a.b
(đpcm)
Btập 5 (SBT) Cho rABC vuông tại A, đường cao AH
H
C
B
A
a, Cho AH = 16; BH = 25
Tính AB, AC, BC, CH?
b, Cho AB = 12; BH = 6
Tính AH, AC, BC, CH?
Đáp số:
a) AB = ằ 29,68 ; BC = 35,24.
CH = 10,24 ; AC ằ 18,99.
b) BC = 24 ; CH = 18
AH ằ 10,39 ; AC ằ 20,78
Hoạt động 3:Củng cố(8ph)
- Gv hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu hs học thuộc và nắm chắc
- Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời
5
4
x
Giá trị x trong hình vẽ bên là:
A, 20 B, C, 202 D,
(ý B đ)
Hoạt động4 : Hướng dẫn về nhà(2ph)
- - Học và nắm chắc tất cả các
hệ thức đã học
biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố
- Làm các bài tập 9 sgk; bài 7,8,10,11,12 sách bài tập
- Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Tuần 2- Luyện tập
Ngày soạn : 28/8/2013
Ngày giảng:
I ,Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học.
Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
II,Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm
III Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức (2ph):
+ 9a
+ 9b :
Hoạt động42
3
x
1. Kiểm tra bài cũ(8ph):
+ HS1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng)
+ HS2: Tìm x trong hình vẽ bên?
(x=2,4)
Hoạt động2 Luyện tập(23ph)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 9 sgk:
- Gọi 2-3 hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn phân tích bài toán
- Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, yêu cầu cả lớp vẽ vào nháp
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
?Muốn c/m rDIL cân ta c/m điều gì?
?Đối với bài này ta lựa chọn cách c/m nào?
- Gv gọi 1 hs đứng tại chổ trình bày c/m
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bày mẫu lên bảng
- Gv tiếp tục hướng dẫn hs cách c/m câu b theo hướng phân tích đi lên
GV: Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL thì ta có hệ thức nào?
GV: Bài toán yêu cầu ta chứng minh điều gì?
- Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 11 SBT
- Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
- Gv nhận xét chốt lại.
- Chia lớp thành 2 dãy, dãy1 tính HB, dãy 2 tính HC
- Gv gọi đại diện 2 hs ở 2 dãy lên trình bày c/m ở bảng
- Sau khi 2 hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- 2-3 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi sgk
- Chú ý theo dõi
- Hs dưới lớp nhận xét
- C/m hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.
- c/m hai cạnh bằng nhau
- 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp theo dõi nhận xét
- Hs chú ý, ghi chép cẩn thận
- Tham gia trả lời câu hỏi, phát hiện cách c/m
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ vẽ hình
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vỏ nháp
- Hs hoạt động cá nhân theo dãy suy nghĩ c/m trong 3 phút
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp theo dõi để nhận xét sửa sai
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận
Btập 9 (sgk)
1
K
B
C
L
3
D
A
I
2
a, Chứng minh:
Xét rADI và rCDL có:
= 900 ;
DA = DC (cạnh hình vuông)
(cùng phụ với góc D2 )
ị rDAI = rDCL (gcg)
ị DI = DL ị rDIL cân.
b) Có: DI = DL nên:
=
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao tương ứng với cạnh huyền KL, vậy :
= (Không đổi)
ị = không đổi
Btập 11(SBT)
GT
rABC,,
AH = 30cm;
KL
Tính HB, HC
H
C
B
A
C/m:
* Tính HC:
rABH ~ rCAH
* Tính HB:
áp dụng hệ thức lượng ta có:
4. Củng cố luyện tập(8ph):
H
B
A
O
R
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 12 SBT
Vì A và B cùng cách mặt đất 230 km nên rOAB cân tại O
Mặt khác, khoảng cách AB = 2200 km và bán kính trái đất
là 6370 km nên ta có:
Vậy hai vệ tinh đó nhìn thấy nhau
- Gv hệ thống lại các hệ thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học và nắm chắc các hệ thức đã học
- Làm các bài tập 14, 15, 16, 17 sách bài tập
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ nhóm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 6/9/2013
Tiết 5
Ngày giảng:
Tuần 3
Tỉ số lượng giác của góc nhọn(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn, nắm được cạnh đối, cạnh kề với góc nhọn đang xét
Kỹ năng: Có kỹ năng thiết lập được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, nhận biết được chính xác cạnh đối, cạnh kề, tính được tỷ số lượng giác của hai góc 450 và 600 thông qua hai ví dụ.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác trong tính toán và vẽ hình
II,Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III, Các hoạt động dạy - học: ổn định tổ chức (2ph):
+ 9a:
+ 9b :
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ(8ph):
Gv treo bảng phụ hình 13sgk (ký hiệu thêm rA'B'C' ~ rABC). Yêu cầu 1hs viết các cặp góc bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ?
-GV dùng phần kiểm tra bài cũ để đặt vấn đề.
Hoạt động2: Bài mới((23ph):
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2,1: khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn(13ph)
- Dựa vào bảng phụ ở bài cũ, gv giới thiệu cho hs nắm k/n cạnh đối, cạnh kề và mối quan hệ giữa góc nhọn với tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề
-GV yêu cầu hs suy nghĩ làm ?1
( Đề bài trên bảng phụ)
Xét rABC có = 900,
= a . Chứng minh rằng:
a) a = 450 Û
b) a = 600 Û
- Gv gọi 1 hs đứng tại chổ c/m câu a
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Tương tự, gv hướng dẫn c/m câu b
-GV : Cho một góc nhọn a . Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn là góc a đó.
- Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc a ?
- Gv hướng dẫn và lần lượt nêu các tỷ số lượng giác: Sin, Côsin, tang, côtang
?Nhận xét về tỷ số Sin và Cos?
- Gv chốt lại, nêu nhận xét như sgk
- Tương tự, yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv hướng dẫn hs nhận xét sửa sai
- Gv khẳng định bài giải mẫu
B
A
Cạnh đối
C
Cạnh ke kề
Cạnh đối
C'
B’
Cạnh kề
A’
a
A
C
B
- 1 hs trình bày c/m, hs khác nhận xét
- Chú ý theo dõi, nắm cách c/m
- Hs ghi nhớ, về nhà c/m lại.
- Hs theo dõi, đọc sgk
- HS vê hình vào vở.
- HS lên điền vào hình vẽ.
- Hs so sánh cạnh góc vuông và cạnh huyền, sau đó rút ra nhận xét
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em,làm ?2 vào bảng phụ nhóm, làm trong 3 phút
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để nhận xét
1. Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn:
a) Mở đầu:
?1
a) Khi thì rABC vuông cân tại A AB = AC hay
Ngược lại, khi thì
AB = AC rABC vuông cân tại A
hay
b) = a = 600 ị = 300.
ị AB = (Định lí về tam giác vuông có góc nhọn bằng 300) ị BC = 2.AB ị
AC=
AC = 3 ị
* Ngược lại, nếu ị AC = 3
ịBC=
= 2AB ị rABC là nữa tam giác đều
ị a = 600
a
c.
đối
b) Định nghĩa: (Sgk)
c.kề
; C
;
* Nhận xét:
Với góc nhọn ta có:
sina < 1 ; cosa < 1.
b
C
A
B
?2
Hoạt động 2,2: tìm tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600(10ph)
- Gv yêu cầu hs tự nghiên cứu ví dụ 1, 2 sgk
- Gọi lần lượt 2 hs trình bày cách tính tỷ số lượng giác của các góc dựa vào hình vẽ
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, ghi kết quả lên bảng
- Hs đọc ví dụ 1, 2 sgk, có thể thảo luận trong bàn để hiểu hơn
- Lần lượt 2 hs trình bày
- Hs tham gia nhận xét câu trả lời của bạn
a
A
B
C
450
a
Ví dụ 1:
600
A
B
C
2a
a
Ví dụ 2:
P
M
N
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập(8ph):
-Cho tam giác MNQ vuông tại Q, viết các tỷ số
lượng giác của góc N?
- Gv hệ thống lại các hệ thức đã học
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, viết được tỷ số lượng giác của góc nhọn trong trường hợp cụ thể
- Làm các bài tập 10, 11 sgk
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 11/9//2013
Tiết 6
Ngày giảng:
Tuần 3
Tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm chắc k/n tỷ số lượng giác của góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
Kỹ năng: Có kỹ năng dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó, kỹ năng sử dụng tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau để suy ra tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt 300, 450, 600
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
Các hoạt động dạy - học:
ổn định tổ chức (2ph):
+ 9a :
+ 9b :
a
1,Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ(5ph):
+ HS1: Cho tam giác vuông.
Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc a .
Viết công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a.
2. Bài mới(25ph):
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó(10ph).
Gv giới thiệu: Khi cho số đo góc nhọn ta tính được các tỷ số lương giác của nó, ngược lại khi cho một tỷ số lượng giác ta cũng có thể dựng được góc nhọn đó
- Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát hình vẽ và nêu được các bước dựng
- Gv treo bảng phụ hình 18 sgk, yêu cầu hs đọc ví dụ 4 và làm ?3 sgk
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
- Gv nêu chú ý như sgk
- Chú ý theo dõi, kết hợp quan sát sgk
- Hs đọc sgk, nêu được các bước dựng
- Hs hoạt động theo nhóm 2 em trong 1 bàn, ghi các bước dựng vào bảng phụ
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm khác nhận xét
- Hs đọc chú ý sgk
Ví dụ 3: (sgk)
Dựng góc nhọn , biết
Ví dụ 4:
Dựng góc nhọn, biết
(Bảng phụ hình 18 sgk)
?3
* Cách dựng:
B1: Dựng góc vuông xOy
B2: Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị
B3: Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1đv
B4: Dựng cung tròn tâm M bán kính 2đv cắt tia Ox tại N
B5: Nối MN ta có là góc cần dựng
*Chứng minh:
Xét rOMN vuông tại O, ta có:
Chú ý: SGKT74
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau(7ph)
?4
GV yêu cầu HS làm bài
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
?Nhận xét về hai góc và
?Vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì?
- Từ đó gv dẫn dắt hs đi đến định lý sgk
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 12 sgk
- Gọi 1 hs trả lời
- Gv cùng cả lớp
nhận xét =>chốt lại KT
HS lên bảng lập tỉ số lượng giác của góc a và b .
Qua đó chỉ ra các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau.
- Hs phát hiện được hai góc phụ nhau
- Hs theo dõi, đọc định lý sgk
- Hs hoạt động cá nhân, làm btập 12 sgk
- Hs trả lời
a
b
A
C
B
2. Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
Ta có:
* Định lý: (sgk)
Bài tập 12: (sgk)
Hoạt động 3: Tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt(8ph)
- Gv treo bảng phụ
- Gv lần lượt hướng dẫn, yêu cầu hs tìm ra các giá trị điền vào ô tương ứng
- Cuối cùng gv chốt lại bảng hoàn chỉnh
- Gv giới thiệu ví dụ 7 sgk
- Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai
- Gv giới thiệu chú ý như sgk
- Hs quan sát bảng phụ
- Dưới sự hướng dẫn của gv, hs phất hiện các giá trị và điền vào bảng phụ
- Hs ghi nhớ
- Hs đọc ví dụ 7, tìm hiểu cách làm
- 1 hs trình bày lại cách làm
- Đọc sgk
* Tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt:
T/s
lượng giác
300
450
600
Sin
Cos
tg
1
Cotg
1
Ví dụ 7 (sgk)
17
y
300
20
21
x
450
4. Củng cố luyện tập(8ph):
- Treo bảng phụ bài tập 17 sgk, yêu cầu
hs tìm độ dài x trên hình vẽ
Giải
- Gv hệ thống lại các hệ thức đã học
5. Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học và nắm chắc khái niệm tỷ số lượng giác của góc nhọn, dựng được góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó. Ghi nhớ tỷ số lượng giác của các góc đặc biệt
- Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 11/9/2013
Tiết 7
Ngày giảng:
Tuần 4- Luyện tập
I,Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định nghĩa tỷ số lượng giác góc nhọn, tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Kỹ năng: Học sinh viết thành thạo tỷ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng dựng một góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó và ngược lại vận dụng tỷ số lượng giác góc nhọn để tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
II,Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa
Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III,Các hoạt động dạy - học:
ổn định tổ chức (2ph):
+ Lớp 9a :
+ Lớp 9b :
2. Kiểm tra bài cũ(8ph):
x
6
3033030300
+ HS1: Viết tỷ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông?
+ HS2: Tính x trong hình vẽ sau
biết
(X= 2)
4,Bài mới: Luyện tập(23ph)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập dựng hình(8ph)
- Gv nêu bài tập 13 sgk, yêu cầu hs nhắc lại cách dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó
- Gv chốt lại, yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài 13b,d
- Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét sửa sai
- Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu
Chú ý: Yêu cầu hs nêu rõ từng bước dựng
- Hs trả lời, nắm được nếu biết tỷ số Sin hoặc Cos thì dựng 1 cạnh góc vuông và 1 cạnh huyền, còn nếu biết tg hoặc Cotg thì dựng hai cạnh góc vuông
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
- Hs theo dõi, ghi chép
1. Dạng 1: Dựng góc nhọn khi biết một tỷ số lượng giác của nó:
B
O
y
x
A
Btập 13 (sgk) :Dựng góc biết
b)
*Cách dựng:
- Dựng
- Lấy A Ox sao cho OA=3 (đv)
- Dựng cung tròn(A;5) cắt tia Oy tại B.
- Ta có:
B
O
y
x
* C/m:
d)
C
*Cách dựng:
- Dựng
- Lấy B Oy; C Ox
sao cho: OB =2, OC=3.
- Ta có:
*C/m:
2,Hoạt động 1 Dạng 2: Bài tập chứng minh(8ph)
- Gv hướng dẫn vẽ tam giác ABC vuông tại A, góc C = - Gv hướng dẫn c/m câu a
? Hãy viết các tỷ số ?
- Từ đó yêu cầu hs thay thế để c/m
- Gv chốt lại bài giải mẫu
- GV: bằng cách c/m tương tự, hãy thực hiện
Hs đọc btập 14 sgk
- Hs vẽ tam giác ABC vuông tại A và ký hiệu góc C =
- Hs trả lời
Bài tập 14 (sgk)
Ta có:
A
B
C
a)
c/m câu a ý tiếp theo ?
GV: yêu cầu hs thảo luận:
+Nửa lớp c/m cotg=
+Nửa lớp c/m sin2 +cos2=1
- Sau 4 phút, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét.
- Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, tìm ra bài giải mẫu
GV chốt lại: bài 14 là 1 số công thức về t/c TSLG của góc nhọn yêu cầu hs ghi nhớ để làm bài tập
- Hs thay thế, biến đổi vế phải bằng vế trái
- Hs theo dõi, ghi chép
- Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm bài vào bảng phụ nhóm
- 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau.
- Hs tham gia nhận xét, tìm bài giải mẫu, từ đó đánh giá bài của nhóm bạn
b) sin2 + cos2 = 1
Ta có:
sin2 + cos2 =
Hoạt động 3: Bài tập tính toán(7ph)
- Gv yêu cầu hs đọc btập 16 sgk
-GV: yêu cầu 1 hs vẽ hình
-GV
File đính kèm:
- giao an.doc