Giáo án Hình học 9 năm học 2008- 2009 Tiết 31 Ôn tập chương II hình học (tiết 1)

 I MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đương tròn, liên hệ giữa đường kính và dây cung, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

- Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức đã học vào rèn kĩ năng tính toán và chứng minh hình học. Rèn HS cách phân tích tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

- Thái độ: Rèn học sinh kĩ năng quan sát, dự đoán để tìm thấy hướng giải bài toán, khả năng tư duy và sáng tạo.

 II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên:

 + Bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ và ghi bài tập, hệ thống bài tập hợp lí.

 + Thước, compa, êke.

 - Học sinh:

 + Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập đã cho.

 + Thước, compa, êke.

 III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức:(1) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.

2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:(1) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương II và vận dụng chúng vào các bài tập cơ bản cũng như nâng cao.

 Các hoạt động:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 năm học 2008- 2009 Tiết 31 Ôn tập chương II hình học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23/12/05 Ngày dạy:28/12/05 Tiết: 31 ÔN TẬP CHƯƠNG II HÌNH HỌC (tiết 1) I MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đương tròn, liên hệ giữa đường kính và dây cung, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. - Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức đã học vào rèn kĩ năng tính toán và chứng minh hình học. Rèn HS cách phân tích tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. - Thái độ: Rèn học sinh kĩ năng quan sát, dự đoán để tìm thấy hướng giải bài toán, khả năng tư duy và sáng tạo. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: + Bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ và ghi bài tập, hệ thống bài tập hợp lí. + Thước, compa, êke. - Học sinh: + Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập đã cho. + Thước, compa, êke. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập. Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương II và vận dụng chúng vào các bài tập cơ bản cũng như nâng cao. ¯Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 19’ 20’ Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra bài cũ. 1. Hệ thống kiến thức(SGK) Bài tập củng cố: Bài 1: Nối ghép. Bài 2: Điền khuyết. Bài 3: Điền khuyết. GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: HS lên bảng kiểm tra. HS1 ghép ô. 1) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác. 7) là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. Kết quả 1 – 8 2) Đường tròn nội tiếp một tam giác. 8) là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác. 2 – 12 3) Tâm đối xứng của đườngtròn. 9) là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 3 – 10 4) Trục đối xứng của đường tròn. 10) chính là tâm của đường tròn. 4 – 11 5) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác. 11) là bất kì đường kính nào của đường tròn. 5 – 7 6) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. 12) là đường tròn tiếp xúc với cả 3 cạnh của tam giác. 6 – 9 HS2: Điền vào chỗ (…) để được các khẳng định đúng: 1) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là … 2) Trong một đường tròn: a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua … b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây … thì … c) Hai dây bằng nhau thì … Hai dây … thì bằng nhau. d) Dây lớn hơn thì … tâm hơn. Dây … tâm hơn thì … hơn. GV và HS còn lại nhận xét, cho điểm hai HS. GV nêu tiếp câu hỏi: H: Nêu các vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn, của một đường thẳng đối với đường tròn? GV đưa hình vẽ ba vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn và ba vị trí tương đối của đường thẳng đối với đường tròn lên bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp các hệ thức tương ứng. H: Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn? GV đưa bảng tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn, yêu cầu HS điền vào chỗ trống. HS2: Điền vào chỗ (…) 1) đường kính. 2) a) trung điểm của dây ấy. b) không đi qua tâm vuông góc với dây ấy. c) cách đều tâm cách đều tâm. d) gần gần ; lớn HS lớp nhận xét bài làm của HS1 và HS2. HS3 trả lời: Giữa điểm và đường tròn có 3 vị trí tương đối: -Điểm nằm ngoài đường tròn. -Điểm nằm trên đường tròn. -Điểm nằm trong đường tròn. Giữa đường thẳng và đường tròn có 3 vị trí tương đối: -Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. -Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn. -Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. HS3 tiếp tục điền các hệ thức: OC > R; OC = R; OC < R. d > R; d = R; d < R vào các hình vẽ tương ứng. HS4 nêu các tính chất của tiếp tuyến và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. HS4 điền vào bảng các hệ thức tương ứng. (phần chữ in đậm) Vị trí tương đối của hai đường tròn Hệ thức Hai đường tròn cắt nhau Hai dường tròn tiếp xúc ngoài Hai đưòng tròn tiếp xúc trong Hai đường tròn ở ngoài nhau Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ Hai đường tròn đồng tâm R – r < d < R + r d = R + r d = R – r d > R + r d < R – r d = 0 H: Nêu tính chất của đương nối tâm trong trương hợp hai đường cắt nhau và tiếp xúc nhau? GV ghi điểm cho HS3 và HS4. HS4 phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm trang 119 SGK. HS còn lại nhận xét bài làm và câu trả lời của HS3 và HS4. Bài tập 41: Trang 128 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập GV giới thiệu BT 41 tr 128 SGK. (đề bài GV đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS vẽ hình. H: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? Tương tự đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF có tâm nằm ở đâu? H: a) Hãy xác định vị trí tương đối của (I) và (O), của (K) và (O), của (I) và (K)? HD: Dựa vào hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn nối tâmvà các bán kính. b) Dự đoán tứ giác AEHF là hình gì? GV dùng câu hỏi gợi mở hướng dẫn HS phân tích đi lên để chứng minh AEHF là hình chữ nhật. c) Chứng minh đẳng thức: AE.AB = AF.AC. H: Nêu các cách chứng minh đẳng thức có dạng tích của các đoạn thẳng? GV: Hãy nêu cách chứng minh sử dụng tam giác đồng dạng? GV nhấn mạnh: Để chứng minh một đẳng thức tích ta thường dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc chứng minh hai tam giác đồng dạng. d) Chứng minh EF là t.tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K). H: Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? GV: Đã có E (I). Hãy chứng minh EF EI. GV: Nếu gọi giao điểm của AH và EF là G. Ta có thể chứng minh: e) Xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất. H:- EF bằng đoạn thẳng nào? - EF lớn nhất thì AH phải như thế nào? - AH lớn nhất khi nào? GV: Hãy nêu cách chứng minh khác. HS đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Đ: Tâm là trung điểm I của cạnh huyền BH. Tâm là trung điểm K của cạnh huyền HC. Đ:a) Có BI + IO = BO (vì I nằm giữa B và O) suy ra IO = BO – BI nên (I) tiếp xúc trong với (O). Có OK + KC = OC Suy ra OK = OC – KC Nên (K) tiếp xúc trong với (O). Ta có IK = IH + HK Suy ra (I) tiếp xúc ngoài với (K) b) tứ giác AEHF là hình chữ nhật. c)Đ: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc tam giác đồng dạng. HS: Hoặc chứng minh: Đ: Ta cần chứng minh đường thẳng đó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. HS: Chứng minh tương tự EF cũng là tiếp tuyến của (K). e) Đ: - EF = AH (tính chất hcn) - Ta có BC AD (gt) AH = HD = (định lí đường kính vuông góc với dây) Vậy AH lớn nhất AD lớn nhất AD là đường kính H O HS: Có EF = AH R(O): không đổi EF có độ dài lớn nhất bằng AO. H O. Hướng dẫn về nhà: (4’) -Ôn tập lí thuyết chương II, xem lại chứng minh các định lí: Đường kính vuông góc với dây, tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. -Bài tập về nhà: 42, 43 trang 128 SGK. -Tiếp tục ôn tập chương II hình học. HD: a) Vẽ OM CD và O’N CD. Chứng minh OMNO’ là hình thang Có IA là đường trung bình, suy ra MA = NA. Mà MA = AC, NA = AD suy ra AC = AD. b) Chứng minh IH là đường trung bình của tam giác ABK. Suy ra IH // KB, mà IH AB (tính chất đường nối tâm) Vậy KB AB. IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • doctiet31 hinh9.doc