I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS các khái niệm về đường tròn ( định nghĩa , sự xác định đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác ,. )
- Luyện tập cho HS nhận biết trục đối xứng , tâm đối xứng của đường tròn , cách tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ và xác định tâm đường tròn .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
- Giải các bài tập trong SGK , bảng phụ vẽ hình 58 , 59 , bài 7 ( SGK )
Trò :
- Nắm chắc các kiến thức đã học , giải bài tập về nhà ( SGK - 99 - 100 )
- Học thuộc các định nghĩa , tính chất đã học về đườgn tròn .
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9- Tiết 21: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2007 Tiết 21.
Ngày giảng:
Tuần : 11
Tiết : 21 Ngày soạn : 08 tháng 11 năm 2005
Tên bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS các khái niệm về đường tròn òn ( định nghĩa , sự xác định đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác ,... )
- Luyện tập cho HS nhận biết trục đối xứng , tâm đối xứng của đường tròn , cách tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ và xác định tâm đường tròn .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
- Giải các bài tập trong SGK , bảng phụ vẽ hình 58 , 59 , bài 7 ( SGK )
Trò :
- Nắm chắc các kiến thức đã học , giải bài tập về nhà ( SGK - 99 - 100 )
- Học thuộc các định nghĩa , tính chất đã học về đườgn tròn .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động nhóm
IVII. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’)
Kiểm tra bài cũ : (5’)
Nêu cách xác định tâm đường tròn đi qua 3 điểm .
Giải bài tập 1 ( SGK - 99 ) - GV gọi 1 HS chữa bài .
- Giải bài tập 4 ( SGK - 100 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 3 ( SGK - 100 )(15’)
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT của định lý :
- Nêu cách chứng minh định lý trên . GV cho HS suy nghĩ và nêu cách chứng minh .
- GV gợi ý : để chứng minh I là tâm đường tròn ngoạ tiếp D ABC thì ta phải chứng minh gì ?
- Nếu IA = IB = IC thì ta có gì ? Hãy chứng minh điều trên và rút ra kết luận .
- GV cho HS đọc đề bài phần b , yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT , KL của định lý .
- Xét D ABC nội tiếp (O) đường kính là cạnh BC của tam giác đ ta có điều gì ?
- Hãy so sánh OA , OB , OC rồi rút ra nhận xét .
- TRong tam giác vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền có tính chất gì ?
Vậy D ABC ở trên là tam giác gì ? Hãy chứng minh .
- GV cho HS lên bảng chứng minh .
Bài 3 ( sgk - 100 phần a )
GT : DABC ( Â = 900)
IB = IC
KL : I là tâm ( ABC )
Chứng minh :
Xét D ABC ( Â = 900)
Mà IB = IC đ AI là trung
tuyến đ IA = IB = IC ( T/c trung tuyến D vuông )
Vậy I cách đều 3 điểm A,B,C đ I là tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC ( Đcpcm)
Bài 3 ( sgk - 100 phần b )
GT : D ABC nội tiếp (O)
BC là đường kính
KL : D ABC vuông tại A
Chứng minh :
Vì BC là đường kính của
(O) ngoại tiếp D ABC
đ OA = OB = OC
đ OA là trung tuyến của D ABC
Lại có trung tuyến OA bằng nửa cạnh BC đ D ABC vuông tại A ( BC là cạnh huyền ) .
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 6 ( 100 - sgk) (5’)
- GV treo bảng phụ sau đó gọi HS đọc đề bài nêu cách giải bài toán .
- Nêu tính chất đối xứng của đường tròn , từ đó chỉ ra hình nào có tâm đối xứng , trục đối xứng .
Hình vẽ ( bảng phụ )
- Hình 58 ( sgk ) có tâm đối xứng và trục đối xứng .
- Hình 59 ( sgk ) có trục đối xứng
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 7 ( Sgk - 101 ) ( 5’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó treo bảng phụ gợi ý HS làm bài tập .
- GV chia lớp thành 4 nhóm , cho các nhóm làm bài ra phiếu sau đó kiểm tra chéo kết quả .
Nhóm 1 đ nhóm 4 đ nhóm 3 đ nhóm 2 đ nhóm 1 .
- GV gọi 1 nhóm cử đại diện lên bảng nối trong bảng phụ .
- Các nhms khác nhận xét .
Kết quả nối đúng là :
(4)
(6)
(5)
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 8 ( sgk - 101 ) (8’)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Vẽ hình theo GT bài cho ? sau đó nêu cách dựng đường tròn tâm (O) thoả mãn điều kiện bài toán .
- GV gợi ý : Tâm O của đường tròn đối với điểm B và C như thế nào ?
- Vậy O nằm trên đường gì ?
- O thộuc Ay và đường nào ? từ đó xác định tâm O bằng cách nào ? Từ đó ta vẽ được gì ?
Cách dựng :
Vì (O) đi qua điểm B và
C nên ta có :
OB = OC đ O thuộc
đường trung trực d
của BC .
Lại có O thuộc tia Ay
( gt )
Vậy O là giao của d và Ay .
Do đó ta vẽ được đường tròn tâm O đi qua BC và có tâm nằm trên Ay .
4. Củng cố - Hướng dẫn : (6’)
a) Củng cố :
Nêu định nghĩa và các tính chất của đường tròn .
Nêu cách vẽ đường tròn đi qua 2 điểm , 3 điểm không thẳng hàng .
b) Hướng dẫn :
Học thuộc định nghĩa , tính chất đã học .
Giải bài tập 9 ( sgk - 101 )
HD dùng giấy kẻ ô vuông và thực hiện như HD của sgk .
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 12/11/2007 Tiết 22
Ngày giảng: . .
Tuần : 11 Giáo án hội giảng
Tiết : 22 Ngày soạn : 2210 tháng 11 năm 2005
Tên bàiBài 22 : Đường kính và dây của đường tròn
I. Mục tiêu :
Qua bài này học sinh nắm được :
- Đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm .
- Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây , đường kính vuông góc với dây .
- Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo , trong suy luận và chứng minh .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
- Thước kẻ , com pa , phấn màu . Bảng phụ ghi ? 2 ( sgk ) - bài làm điền khuyết .
- Phiếu học tập điền khuyết theo nhóm ? 2 ( sgk )
Trò :
- Học thuộc các khái niệm đã học , giải bài tập trong sgk , SBT .
- tThước kẻ , com pa , giấy kẻ ô vuông .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IVII. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Nêu cách xác định một đường tròn đi qua 2 điểm và đi qua 3 điểm không thẳng hàng .
Giải bài tập 9 (a) (SGK - 101 )
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : So sánh độ dài của đường kính và dây (13’)
- GV ra bài toán gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Nêu cách chứng minh bài toán .
- Gợi ý : Xét 2 trường hợp của dây AB : AB là đường kính ( đi qua O ) và AB không là đường kính ( không đi qua O) .
- AB là đường kính đ AB = ?
- AB không là đường kính đ D OAB ta có bất đẳng thức nào ? Từ đó ta có gì ?
- GV gọi HS áp dụng bất đẳng thức trong tam giác chứng minh phần ( b) và từ đó rút ra kết luận cho cả hai trường hợp .
- Qua bài toán trên em rút ra định lý nào ?
Bài toán ( sgk)
Cho (O ; R) AB là dây của đường tròn
KL : AB Ê 2R .
Chứng minh :
Trường hợp AB là
đường kính .
Ta có :
AB = OA + OB
AB = 2R
Trường hợp AB không là đường kính :
Xét D OAB ta có :
AB < OA + OB
đ AB < R + R
đ AB < 2R
Vậy trong cả hai
trường hợp ta luôn có :
AB Ê 2R
Định lý ( sgk )
* Hoạt động 2 : Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (20’)
- GV dùng bảng phụ đưa ra hình vẽ và GT của bài toán sau đó gọi HS nhận xét KL của bài toán .
- Nếừu AB ^ CD = I ta có thể suy ra điều gì ? Em hãy chứng minh điều đó .
- Nêu cách chứng minh bài toán .
- Có mấy trường hợp xảy ra với dây CD .
- Gợi ý : xét 2 trường hợp : CD là đường kính và CD không là đường kính .
+ Khi dây CD là đường kính đ AB ^ CD = ? từ đó ta có điều gì ?
+ Khi dây CD không là đường kính đ ta có thể chứng minh như thế nào ?
- Gợi ý : Xét D OCD đ D cân đ đường cao là đường gì ? đ So sánh IC và ID ?
- GV cho HSs chứng minh sau đó lên bảng trình bày cách chứng minh .
-- Có mấy trường hợp xảy ra với dây CD .
+ Khi dây CD là đường kính đ AB ^ CD = ? từ đó ta có điều gì ?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ? Hãy phát biểu thành định lý .
- GV cho HS phát biểu sau đó nhận xét và chốt lại định lý .
- Hãy thực hiện ? 1 ( sgk ) sau đó nhận xét theo yêu cầu của bài ?
- GV đặt vấn đề : Nếu AB đi qua trung điểm của dây CD thì ta có thể suy ra điều gì ? Em có thể lập mệnh đề đảo của định lý trên không ?
- GV gọi HS phát biểu mệnh đề đảo sau đó cho HS chứng minh .
- GV treo bảng phụ đưa ra bài toán sau đó gọi HS nêu nhận xét về quan hệ của AB và CD .
- Nêu cách chứng minh bài toán trên .
- GV gợi ý sau đó yêu cầu HS chứng minh .
+ Xét ∆ OCD có OD = OC = R , OI ^ CD đ OI là đường gì ? Vậy IC ? ID đ Ta được được gì ?
- Qua ? 1 và bài toán trên em có thể rút ra định lý như thế nào ? + Nếu dây CD đi qua O ( CD là đường kính ) thì kết luận trên còn đúng không ? Hãy lấy ví dụ chứng tỏ dây CD là đường kính thì kết luận trên có thể không đúng .
- Qua bài toán trên em rút ra kết luận gì ? Hãy phát biểu thành định lý .
- GV gọi HS phát biểu định lý 3 ( sgk ) sau đó chốt lại định lý ?
- GV yêu cầu HS về nhà chứng minh lại định lý .
- GV cho HS thực hiện ?2 theo nhóm : Phát phiếu học tập đã chuẩn bị , treo bảng phụ yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm đổi phiếu để kiểm tra chéo kết quả . GV gọi 1 nhóm cử đại diện lên bảng lpàm hoàn thiện bảng phụ sau đó chữa lại và gọi các nhóm nhận xét bài của nhóm được kiểm tra .
- HS thực hiện ? 2 ( sgk ) theo nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày lời giải . GV hướng dẫn , chữa bài và nhận xét .
Bài toán ( bảng phụ )
GT : Cho (O ) AB là đường kính , CD là dây cung . AB ^ CD = II
KL : IC = ID
Chứng minh :
Xét trường hợp
CD là đường kính
đ I = O đ IC = ID = R.
b) Xét trường hợp
CD không là đường kính
đ Xét D OCD có :
OC = OD = R ( vì C, D thuộc (O) )
đ DOCD cân tại O . Mà AB ^ CD = I
đ OI là đường cao và trung tuyến ( t/c D cân )
đ IC = ID ( Đcpcm)
?1 ( sgk )
Từ C kẻ đường kính CE không vuông góc với AB đ Ta vẫn có AB đi qua trung điểm O của CE song không vuông góc với CE .
Bài toán ( bảng phụ )
Xét ∆ OCD có OC = OD = R
IC = IC ( gt ) đ OI là đường
trung tuyến đ OI cũng là
đường cao đ OI ^ CD = I
( Đcpcm)
Định lý 3 ( sgk )
? 2 ( sgk ) - Hình 67 ( sgk )
Theo gt ta có : MA = MB đ OM ^ AB = M ( T/c đường kính và dây cung )
Xét D OAM có góc OMA = 900
Theo Pitago ta có :
OA2 = AM2 + OM2 đ AM2 = OA2 - OM2
đ AM2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144
đ AM = 12 ( cm )
đ AB = AM + MB = 2.AM = 2.12 = 24 (cm)
4. Củng cố - Hướng dẫn : (6’)
a) Củng cố :
Nêu định lý về đường kính và dây của đường tròn .
Vẽ hình , ghi GT , KL của bài tập 10 ( sgk ) - Nêu cách chứng minh .
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các định lý về đường kính và dây trong đường tròn .
Giải bài tập 10 , 11 ( sgk - 104 )
BT ( 10) - Dùng tính chất trung tuyến của tam giác vuông để tìm tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác . BT ( 11 ) như SGK gợi ý .
V. Rút kinh nghiêm:
File đính kèm:
- Tiet 21-22.doc