I. Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
 - Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
 - Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài , tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa và hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính . 
 - Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế . 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ tóm tắt các hệ thức , vẽ hình ? 3 ( sgk ) 
Trò :
- Nắm chắc các vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất tiếp tuyến của đường tròn . 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm của hai đường tròn . 
- Giải bài tập 33 ( sgk - 119 )
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 Tiết 31 : Vị trí tương đối của hai đường tròn ( tiếp ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Tiết 31
Ngày giảng:
 Vị trí tương đối của hai đường tròn ( tiếp ) 
I. Mục tiêu : 
 	Qua bài này học sinh cần :
	- Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
	- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài , tiếp xúc trong ; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa và hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính . 
	- Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế . 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ tóm tắt các hệ thức , vẽ hình ? 3 ( sgk ) 
Trò :
 Nắm chắc các vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất tiếp tuyến của đường tròn . 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất đường nối tâm của hai đường tròn . 
- Giải bài tập 33 ( sgk - 119 )
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính . 
 - GV yêu cầu HS nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn đã học ở tiết trước , sau đó vẽ hình trường hợp hai đường tròn cắt nhau . 
- Em có nhận xét gì về OO’ với R , r ?
- GV đưa ra hệ thức yêu cầu HS thực hiện ? 1 để chứng minh hệ thức trên .
- Gợi ý : dùng BĐT trong D OAO’ . 
- Hai đường tròn tiếp xúc nhau có mấy trường hợp , vẽ hình minh hoạ cho các trường hợp đó . 
- Nhận xét gì về OO’ với R , r . 
- GV đưa ra hệ thức yêu cầu HS chứng minh hoàn thành ? 2 . 
- Nếu A nằm giữa O và O’ đ ta có công thức nào ? suy ra điều gì ? 
- Nếu O’ nằm giữa O và A đ ta có công thức nào ? suy ra điều gì ? 
- Hai đường tròn không giao nhau có mấy trường hợp . Vẽ hình minh hoạ hai trường hợp đó .
- Nhận xét gì về OO’ so với R , r ta có hệ thức nào ? 
- GV đưa ra hệ thức đ HS chứng minh 
- Gợi ý : Dựa theo công thức cộng đoạn thẳng . 
Hai đường tròn cắt nhau .
Cho (O ; R) và (O’ ; r ) 
cắt nhau tại A , B 
đ R - r < OO’ < R + r 
?3 ( sgk )
D OAO’ có : 
R - r < OO’ < R + r 
( bất đẳng thức về cạnh trong D ) 
b ) Hai đường tròn tiếp xúc nhau : 
+ ( O ; R ) và (O’ ; r ) tiếp xúc ngoài tại A đ A nằm giữa O và O’ đ OO’ = R + r 
+ (O ; R) và (O ; r) tiếp xúc trong tại A đ O’ nắm giữa A và O đ OO’ = R - r 
? 2 ( sgk ) +) (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A đ OA + O’A = OO’ đ OO’ = R + r .
+) (O) và (O’) tiếp xúc trong tại A đ OO’ + O’A = OA 
đ OO’ = OA - O’A đ OO’ = R - r .
c) Hai đường tròn không giao nhau . 
+ ) Hai đường tròn ở ngoài nhau đ OO’ > R + r 
+) Hai đường tròn đựng nhau đ OO’ < R - r 
Bảng tóm tắt ( sgk ) 
* Hoạt động 2 : Tiếp tuyến chung của hai đường tròn 
 - GV yêu cầu HS đọc thông báo trong sgk sau đó nêu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn . 
- Quan sát hình vẽ cho biết thế nào là tiếp tuyến chung ngoài và tiếp tuyến chung trong của hai đường tròn . 
- GV chốt lại các khái niệm sau đó treo bảng phụ ghi ? 3 ( sgk ) gọi HS làm bài theo yêu cầu . 
- Chỉ ra các tiếp tuyến chung của hai đường tròn . 
 * Khái niệm : Đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đ tiếp tuyến chung .
+ ) Tiếp tuyến chung ngoài ( hình (a) ) 
+ ) Tiếp tuyến chung trong ( hình (b)) 
(b) 
?3 ( sgk ) Hình vẽ ( bảng phụ + sgk ) 
+) Hình a , b ,c có tiếp tuyến chung của hai đường tròn là ( d1 ; d2 ; m) ; ( d1 ; d2) ; (d) 
+ ) Hình d không có tiếp tuyến chung . 
4. Củng cố - Hướng dẫn : 
	a) Củng cố :
Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và các hệ thức liên hệ . 
Giải bài tập 35 ( sgk ) - GV cho HS hoạt động nhóm làm ra phiếu sau đó các nhóm kiểm tra chéo kết quả , GV gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . 
	b) Hướng dẫn : 
 Nắm chắc ba vị trí tương đối của hai đường tròn , các hệ thức liên hệ ứng với từng trường hợp . 
Hiểu thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn . cách vẽ tiếp tuyến chung .
Giải bài tập trong sgk - 123 . 
BT 36 : Dựa vào hệ thức giữa OO’ và R , r .
BT 37 : Chứng minh D OAC = D OBD . 
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	Tiết 32
Ngày giảng:
 Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
 	- Củng cố lại các kiến thức về ba vị trí tương đối của hai đường tròn , các hệ thức liên hệ tương ứng 
	- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất tiếp tuyến để chứng minh một số bài toán về đường tròn . 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Giải bài tập , chuẩn bị thước kẻ , com pa . 
Trò :
 Nắm chắc các vị trí tương đối của hai đường tròn và hệ thức liên hệ tương ứng . 
Giải các bài tập trong sgk - 123 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
IV. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và các hệ thức liên hệ tương ứng . 
Giải bài tập 36 ( sgk - 123 ) - 1 HS lên bảng làm bài . GV nhận xét chữa lại và cho điểm 
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 37 ( sgk - 123 ) 
 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Hãy nêu cách chứng minh AC = BD .
- GV cho HS nêu cách chứng minh .
- GV gợi ý : Có thể chứng minh D OAC = D OBD từ đó suy ra AC = BD 
+ Chứng minh góc OCD = góc ODC từ đó suy ra góc ACO = góc BDO đ chứng minh D OAC = D OBD . 
- Còn cách chứng minh nào nhanh hơn không ? 
- Gợi ý : Kẻ OH ^ AB sau đó áp dụng tính chất đường kính vuông góc với dây cung để chứng minh . 
 GT : ( O ; R ) và ( O ; r ) 
 AB và CD là hai dây 
KL : AC = BD 
Chứng minh :
Cách 1 : 
Ta có : D COD cân 
( vì OC = OD = r) 
đ góc OCD = góc ODC 
đ góc ACO = góc BDO 
Xét D OAC và D OBD có : 
OC = OD = r ; OA = OB = R và góc CA = góc ODB 
đ D OAC = D OBD đ AC = BD ( đcpcm )
Cách 2 : 
Kẻ OH ^ AB đ HC = HD ; HA = HB ( tính chất đường kính và dây ) 
đ HA - HC = HB - HD đ AC = BD ( đcpcm ) 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 38 ( sgk - 123 ) 
 - GV treo bảng phụ ghi bài 38 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó thảo luận đưa ra đáp án của bài . 
- GV gọi 1 HS đại diện lên bảng điền vào bảng phụ sau đó đưa ra đáp án đúng . 
- GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ cho từng trường hợp sau đó chữa và nhận xét . 
a) Tâm của các đường tròncó bán kính 1 cm tiếp xúc ngoài với đường tròn ( O ; 3 cm ) nằmtrên đường tròn ( O ; 4 cm ) 
b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm tiếp xúc trongvới đường tròn ( O ; 3 cm ) nằm trên đường tròn ( O ; 2 cm )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 39 ( sgk - 123 ) 
 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó hình và ghi GT , KL của bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- GV cho HS suy nghĩ sau đó nêu cách chứng minh bài toán . 
- Theo gt ta có các tiếp tuyến nào của (O) và (O’) từ đó áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có điều gì ? 
- D IBC cí IA là đường gì ? thoả mãn điều kiện gì ? Vậy D IBC là tam giác gì ? 
- Cho biết IO và IO’ là đường gì ? dựa vào đâu ? từ đó suy ra góc OIO’ bằng bao nhiêu ? vì sao ? 
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh bài toán . 
- Xét D OIO’ có đường cao là IA , góc OIO’ vuông vậy theo hệ thức lượng em hãy tính IA theo OA và O’A .
- Vậy BC = ? 
 GT : (O) tiếp xúc ngoài (O’) tại A ; 
 BC tiếp tuyến (O) và (O’) (d) cắt BC tại I 
KL : a) góc BAC = 900 
 b) Tính góc OIO’ 
 c) BC = ? biết OA = 9cm ; O’A = 4 cm 
 Chứng minh : 
Theo (gt) ta có :
IB , IA là tiếp tuyến 
của (O) đ IB = IA 
IC , IA là tiếp tuyến 
của (O’) đ IC = IA 
Xét D BAC có IA là
 trung tuyến và 
IA = IB = IC đ D BAC vuông tại B ( tính chất đường trung tuyến trong D vuông ) đ góc BAC = 900 .
b) Theo ( cmt) ta có : IO là phân giác của góc BOA và IO’ là phân giác của góc CO’A .
Mà ( vì tứ giác OBCO’ có hai góc vuông )
góc OIO’ = 900 
c) Xét D OIO’ có ( ) và IA ^ OO’ 
đ theo hệ thức lượng trong D vuông ta có :
IA2 = OA . O’A = 9 . 4 = 36 đ IA = 6 ( cm ) 
Lại có BC = 2 IA = 2. 6 = 12 cm .
4. Củng cố - Hướng dẫn :
	a) Củng cố : 
Nêu các hệ thức liên hệ ứng với ba vị trí tương đối của hai đường tròn . 
Giải bài tập 40 ( sgk ) - HS làm bài GV chữa và nhận xét . ( Hình 99a , 99b chuyển động được , hình 99c không chuyển động được .
	b) Hướng dẫn : 
 Nắm chắc các hệ thức về ba vị trí tương đối của hai đường tròn . 
Xem lại các bài tập đã chữa , Đọc phần có thể em chưa biết .
Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II , làm trước bài tập ở chương II . 
V. Rút kinh nghiệm
            File đính kèm:
 tiet 31-32.doc tiet 31-32.doc