1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với bài tập tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
c. Về thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, lôgíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn lại kiến thức cũ (Bất đẳng thức tam giác ), sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
- ĐVĐ (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức và vận dụng vào bài tập cụ thể:
b. Dạy nội dung bài mới
104 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 9 - Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/01/11
Ngày dạy:
06/01/11 Dạy lớp 9B
Tiết 33 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Học sinh ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
b. Về kỹ năng:
Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với bài tập tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
c. Về thái độ:
Rèn tính cẩn thận, lôgíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu..
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn lại kiến thức cũ (Bất đẳng thức tam giác …), sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
ĐVĐ (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức và vận dụng vào bài tập cụ thể:
b. Dạy nội dung bài mới
Tiết 33: Ôn tập chương II.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G
Treo bảng phụ.
I. Lý thuyết. (15’)
?
Nối mỗi ô ở cột phải với một ô ở cột trái để được khẳng định đúng?
1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
7. Là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác.
1 – 8
2. Đường tròn nội tiếp tam giác
8. là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
2 – 12
3. Tâm đối xứng của đường tròn.
9. là giao điểm đường trung trực của các cạnh của tam giác.
3 – 10
4. Trục đối xứng của đường tròn.
10. chính là tâm của đường tròn.
4 – 11
5. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.
11. là bất kỳ đường kính nào của đường tròn.
5 – 7
6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
12. là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác
6 - 9
?
Điền vào chỗ trống để được các định lý?
1. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là ……
- đường kính
2. Trong một đường tròn:
a) Đường kính đi qua trung điểm của một dây … … thì … …
- không qua tâm - vuông góc với dây
b) Đường kính vuông góc với một dây thì … …
- đi qua trung điểm của dây.
c. Hai dây bằng nhau thì … và ngược lại
- Cách đều tâm
d. Dây nào lớn hơn thì … … và ngược lại?
- gần tâm hơn
?
Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
- Đường thẳng và đường tròn có ba vị trí tương đối:
+ Đường thẳng và đường không giao nhau d > R.
+ Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn d = R.
+ Đường thẳng cắt đường tròn d < R.
?
Hai tiếp tuyến cắt nhau có tính chất gì?
- Học sinh trả lời.
G
Cho học sinh lên bảng vẽ các vị trí tương đối của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng.
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O, R) đựng (O’, r)
0
d < R - r
ở ngoài nhau
0
d > R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R - r
Cắt nhau
2
R - r < d < R +r
?
Tiếp điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm? Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm?
Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm.
Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
II. Luyện tập: (26’)
G
Cho học sinh đọc nội dung bài 41 (SGK – Tr128)
Bài 41: (SGK - Tr128)
G
Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
?
Hãy xác định vị trí tương đối của:
Đường tròn (O) và đường tròn (I).
Đường tròn (O) và đường tròn (K).
Đường tròn (K) và đường tròn (I).
a) Ta có IO = BO - AI = RO - RI
Þ đường tròn (I) tiếp xúc trong với (O)
Ta có KO = CO - CK = RO - Rk
Þ đường tròn (K) tiếp xúc trong với (O)
Ta có IK = IH + HK = Rk + RI
Þ đường tròn (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) Các tam giác DABC, DEBH, DFHC đều có đường tròn ngoại tiếp có tâm là trung điểm của một cạnh nên các tam giác này đều là các tam giác vuông nên
Þ tứ giác AEHF là HCN
?
Chứng minh AE.AB = AF.AC
c) Tam giác vuông AHB có
AH2 = AE.AB (1)
Tam giác vuông AHC có
AH2 = AEF.AC (2)
Từ (1) và (2) Þ AE.AB = AF.AC
?
Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)?
d) Vì tứ giác AEHF là HCN nên:
- GE = GH Þ GE là tiếp tuyến của đường tròn (I)
- GF = GC Þ GF là tiếp tuyến của đường tròn (K)
Vì E, F, K thẳng hàng nên EF là tiếp tuyến chung của đường tròn (I) và đường tròn (K)
?
Hãy xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất?
d) Vì tứ giác AEHF là HCN nên
Þ EF = AH mà AH = mà AD lớn nhất khi nó là đường kính hay H trùng với O vậy H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất.
c. Củng cố - Luyện tập. (2’)
? Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
H: - Đường thẳng và đường tròn có ba vị trí tương đối:
+ Đường thẳng và đường không giao nhau d > R.
+ Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn d = R.
+ Đường thẳng cắt đường tròn d < R.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn tập lại kiến thức của chương.
Chứng minh định lý “ trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính”.
Bài tập về nhà số: 42, 43(SGK - Tr118).
Số 84, 85, 86 (SBT - Tr141)
Tiết sau tiếp tục ôn tập.
=====================================
Ngày soạn: 04/01/10
Ngày dạy:
07/01/10 Dạy lớp 9B
Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II(TIẾP THEO)
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Học sinh ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của của hai đường tròn.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
b. Về kỹ năng:
Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với bài tập tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
c. Về thái độ:
Rèn tính cẩn thận, lôgíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu..
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn lại kiến thức cũ (Bất đẳng thức tam giác …), sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (5’)
1.Câu hỏi.
Chứng minh định lý: Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là đường kính.
2. Đáp án:
+) Trường hợp dây AB là đường kính ta có AB = 2R
+) Trường hợp dây AB không là đường kính.
Xét DOAB có AB < OA + OB = 2R (Bất đẳng thức tam giác)
Vậy ta luôn có: AB £ 2R
GV: Nhận xét cho điểm
ĐVĐ (1’)Bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập chương II và vận dụng làm một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G
Treo bảng phụ.
I. Lý thuyết(10’)
Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O,R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay lần lượt tại B, C
?
Hãy điền vào chỗ trống ( … ) để được khẳng định đúng.
a) Tam giác ABO là tam giác …
b) Tam giác ABO là tam giác …
c) Đường thẳng AO là … của đoạn BC
d) AO là tia phân giác của góc …
a)Vuông
b) Cân
c) Trung trực.
d) góc BAC
G
Cho học sinh nhận xét cho điểm
II. Luyện tập
G
Vận dụng các kiến thức đã học là bài tập sau:
Bài 1: (5’)
Cho đường tròn (O, 20cm) cắt đường tròn (O’, 15cm) tại A và B; O và O’ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO’F biết AB = 24cm.
a) Đoạn nối tâm OO’ có độ dài là
A. 7cm B. 25cm C. 30cm
a) B. 25cm
b) Đoạn EF có độ dài là:
A. 50cm B. 60cm C. 20cm
b) A. 50cm
c) Diện tích tam giác AEF bằng
A. 150cm2 B. 1200cm2 C. 600m2
c) C. 600cm2
G
Đưa hình vẽ lên bảng, các em làm bài trong 3’ sau đó trả lời
Bài 42: (SGK - Tr128) (15’)
?
Hãy đọc bài, vẽ hình ghi GT, KL
G
Hãy chứng minh
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật?
?
Muốn chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật ta chứng minh như thế nào?
- Tứ giác AEMF có ba góc vuông.
G
Em hãy trình bày cách chứng minh
a) Có MO là tia phân giác của góc BMA (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) tiếp tuyến MO’ là tia phân giác của góc AMC
mà góc BMA kề bù với góc AMC Þ MO ^ MO’ Þ
- Có MA = MB (T/c hai tiếp tuyến cắt nhau) OB = OA = R(O)s
Þ MO là trung trực của AB
Þ MO ^ OB Þ
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật
?
Muốn chứng minh ME.MO = MF.MO’ ta làm như thế nào?
- áp dụng hệ thức trong tam giác vuông.
b) Tam giác vuông MAO có
AE ^ MO Þ MA2 = ME.MO
Tam giác vuông MAO’ có
AF ^ MO’ Þ MA2 = ME.MO’
Þ ME.MO = MF.MO’
?
Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu có đi qua A không?
c)
- Đường tròn đường kính BC có tâm M vì MB = MC = MA, đường tròn này có đi qua A.
?
Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M)?
- Có OO’ vuông góc với bán kính MA Þ OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M).
d)
?
Đường tròn đường kính OO’ có tâm ở đâu?
- Đường tròn đường kính OO’ có tâm là trung điểm của OO’.
?
Gọi I là trung điểm của OO’. Chứng minh M Î (I) và BC ^ IM ?
- Tam giác vuông OMO’ có MI là là trung tuyến thuộc cạnh huyền
Þ MI = OO’ Þ M Î (I)
Hình thang OBCO’ có MI là đường trung bình (Vì MB = MC và IO = IO’)
Þ MI // OB mà BC ^ OB
Þ BC ^ IM Þ BC là tiếp tuyến của
đường tròn đường kính OO’
c. Củng cố - Luyện tập. (8’)
?
Các câu sau đúng hay sai, nếu sai có thể bổ xung cho đúng:
a) Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.
a) Sai (Qua ba điểm không thẳng hàng bất kỳ)
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.
b) Sai: (Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy).
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
c) Đúng
d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
d) Đúng
e) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.
e) Đúng
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
Bài tập về nhà số: 86, 87, 88(SBT - Tr 141, 142).
Tiết sau ôn tập học kỳ I
Về nhà xem lại phần ôn tập chương I, chương II
================================
Ngày soạn: 20/01/11
Ngày dạy:
13/01/11 Dạy lớp 9B
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Học sinh ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác.
Ôn tập cho học sinh các hệ thức lượng giác trong tam giác vuông, hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II.
b. Về kỹ năng:
Rèn kĩ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác, giải tam giác vuông.
c. Về thái độ:
Rèn tính cẩn thận, lôgíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu, máy tính..
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
ĐVĐ (1’)Ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I, hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập lại một số kiến thức cơ bản trong chương trình học kì I.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn. (10’)
?
Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a?
Sina = Cạnh đối/cạnh huyền
Cosa = Cạnh kề/cạnh huyền
Tga = Cạnh đối/cạnh kề
Cotga = cạnh kề/ cạnh đối
G
Vận dụng làm bài tập sau:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cho DABC có , kẻ đường cao AH
Học sinh làm bài tập theo nhóm sau đó lên bảng điền vào bảng phụ.
a) SinB = ?
M. N. P. Q.
a)
N.
b) Tg30o = ?
M. N. P. Q. 1
b)
P.
c) CosC = ?
M. N. P. Q.
c)
M.
d) cotgBAH = ?
M. N. P. Q.
d)
Q.
Bài 2: Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng? Hệ thức nào sai ( Với góc a là một góc nhọn)
a) Sin2a = 1 - Cos2a
a) Đúng
b) tga =
b) Sai
c) Cosa = Sin(180o - a)
c) Sai
d) Cotga = 1/tga
d) Đúng
e) tga < 1
e) Sai
f) Cotga = tg(90o - a)
f) Đúng
g) Khi a thì tga tăng
g) Sai
h) Khi a tăng thì cosa giảm.
h) Đúng
II. Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông. (15’)
G
Cho tam giác vuông ABC đường cao AH.
?
Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC?
b2 = ab’; c2 = ac’
h2 = b’c’
ah = bc
a2 = b2 + c2
?
Viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông sau:
b = aSinB = aCosC
c = aSinC = aCosB
b = aTgB = aCotgC
c = aTgC = aCotgB
?
Vận dụng vào làm bài tập sau:
Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm.
Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
Tính độ dài AB, AC.
Tính độ dài DE, Số đo
?
Một em hãy lên bảng vẽ hình
?
Tính độ dài đoạn AB, AC
a) Ta có AB =
AC =
?
Tính DE,
b) DE = AH =
SinB = » 0,8320
Þ » 56o19’ Þ » 33o41’
III. Ôn tập về: Đường tròn.(18’)
1. Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn.
?
Nêu định nghĩa đường tròn (O, R)?
- Đường tròn (O, R) với R > 0 là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
G
Vẽ đường tròn.
?
Nêu cách xác định đường tròn?
Đường tròn được xác định khi biết:
+ Tâm và bán kính.
+ Một đường kính.
+ Ba điểm phân biệt của đường tròn.
?
Chỉ rõ tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn?
Tâm đối xứng của đường tròn là tâm đối xứng của nó.
Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
?
Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và dây?
Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn.
?
Phát biểu định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây?
Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây.
Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây.
?
Phát biểu địnhlý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
Trong một đường tròn hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại hai dây cách đều tam thì bằng nhau.
Trong hai dây của đường tròn đây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngươc lại dây nào gần tâm hơn thì lớn hơn.
?
Trình bày vị trí tương đối của hai đường tròn?
2. Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Đường thẳng cắt đường tròn Û d<R
Đường thẳng tiếp xúc đường tròn Û d=R
Đường thẳng không giao với đường tròn Û d > R
?
Tiếp tuyến của đường tròn là gì?
Khi đường thẳng và đường tròn có một điểm chung thì đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn.
?
Phát biểu định lý hai tiếp tuyến cắt nhau?
Hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
+ Điểm đó cánh đều hai tiếp điểm.
+Tia kẻ từ điểm đó tới tâm đường tròn là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
+ Tia kẻ từ tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi bán kính đi qua hai tiếp điểm.
c. Củng cố - Luyện tập. (5’)
Vị trí tương đối của hai đường tròn.
?
Điền các hệ thức tương ứng với các vị trí tương đối sau?
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O, R) đựng (O’, r)
0
d < R - r
ở ngoài nhau
0
d > R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R - r
Cắt nhau
2
R - r < d < R +r
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn tập kỹ lý thuyết.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 85, 86, 87, 88 (T141, 142 - SBT)
Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kỳ I.
================================
Ngày soạn: 03/01/10
Ngày dạy:
06/01/10 Dạy lớp 9B
Tiết 36: TRẢ BÀI KIỂM TRA HÌNH HỌC
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức
Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả cuối năm.
b.Về kỹ năng:
Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
c. Về thái độ:
Giáo dục tính chính xác.
Nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Đáp án bài kiểm tra.
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (không)
b. Dạy nội dung bài mới
*. Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra.
Tuyên dương những học sinh làm bài tốt. nhắc nhở những học sinh làm bài còn kém.
II. Trả bài, chữa bài.
Đáp án phòng ra.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn lại những kiến thức mình chưa vững để củng cố.
Các em làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.
Với học sinh khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy.
Ngày soạn: 15/01/11
Ngày dạy:
20/1/11 Dạy lớp 9B
Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 37: GÓC Ở TÂM SỐ ĐO CUNG
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đố có một cung bị chắn.
b. Về kỹ năng:
Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Học sinh biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 180o và bé hơn hoặc bằng 360o).
Biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
Hiểu được định lý về “Công hai cung”.
c. Về thái độ:
Rèn tính cẩn thận, Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước, compa.
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, nghiên cứu trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (không)
ĐVĐ (2’) ở chương II, chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định và tính chất đối xứng của nó, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.
Chương III chúng ta sẽ học về các loại góc đối với đường tròn (góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
Ta còn được học về quỹ tích cung chứa góc, tứ giác nội tiếp và các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Góc ở tâm. (12’)
G
Treo bảng phụ hình 1 T67 sách giáo khoa.
Định nghĩa.
0o < a < 180o a = 180o
?
Hãy nhận xét về góc AOB?
Đỉnh góc là tâm đường tròn.
?
Góc AOB là góc ở tâm vậy thế nào là góc ở tâm?
* Định nghĩa. (SGK – Tr66)
?
Khi CD là đường kính thì góc COD có là góc ở tâm không?
- Góc COD là góc ở tâm vì góc COD có đỉnh là tâm đường tròn.
?
Góc COD có số đo bằng bao nhiêu?
- Có số đo bằng 180o.
G
Hai cạnh của góc AOB cắt đường tròn tại hai điểm A, B do đó chia đường tròn thành hai cung. Với các góc a ( 0o < a < 180o) cung nằm bên trong góc được gọi là cung nhỏ, cung nằm bên ngoài góc gọi là cung lớn.
Cung AB ký hiệu là: AB
Để nhận biết hai cung có cùng mút là A và B ta ký hiệu: AnB, AmB.
?
Hãy chỉ ra cung nhỏ cung lớn ở hình 1(a), 1(b)?
Cung nhỏ:
Cung lớn:
Hình 1(b) mỗi cung là một nửa đường tròn.
G
Cung ở bên trong góc gọi là cung bị chắn.
?
Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên?
- là cung bị chắn bởi góc AOB.
G
Hay ta còn nói: Góc AOB chắn cung nhỏ AmB.
2. Số đo cung.(6’)
G
Đưa ra nội dung định nghĩa số đo cung.
* Định nghĩa. (SGK – Tr67)
G
Cho học sinh đọc nội dung định nghĩa.
G
Số đo của nửa đường tròn bằng 180o.
Số đo của cả đường tròn bằng 360o.
?
Cho góc AOB bằng a. tính số đo cung nhỏ AB, số đo cung lớn AB?
Góc AOB bằng a thì:
Sđnhỏ = a
Sđlớn = 360o – a
G
Cho học sinh đọc nội dung chú ý trong sách giáo khoa trang 67.
* Chú ý: (SGK – Tr67)
G
Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
3. So sánh hai cung.(12’)
G
Cho góc ở tâm AOB, vẽ phân giác OC (C Î (O))
?
Em có nhận xét gì về cung AC và cung CB?
- Có = (Vì OC là phân giác)
Þ = sđ và = sđ
Þ sđ = sđ
?
Vậy trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau, thế nào là hai cung bằng nhau?
Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
?
Hãy so sánh số đo cung AB và số đo cung AC?
- Có = Þ sđ = sđ
G
Trong đường tròn (O) cung AB có số đo lớn hơn số đo cung AC. Ta nói > .
?
Trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau, khi nào hai cung bằng nhau? Khi nào cung này lớn hơn cung kia?
Trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau
Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
G
Cho học sinh làm ?1.
?1: =
?
Nói = đúng hay sai? Tại sao?
- Sai: vì chỉ so sánh 2 cung trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
?
Nếu nói sđ bằng sđ có đúng không?
- Đúng.
G
Các em làm bài toán sau:
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ (8’)
Cho (O), AB, điểm C Î
?
Hãy so sánh với , trong các trường hợp sau:
C thuộc cung nhỏ .
C thuộc cung lớn .
?
Một em lên bảng vẽ hình, các em còn lại vẽ vào vở?
?
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo các cung AC, CB, AB khi C thuộc cung nhỏ AB? Nêu nhận xét?
Sđ = …
Sđ = …
Sđ = …
Þ sđ = sđ + sđ
G
Từ nhận xét trên ta có định lý sau:
* Định lý:
Nếu C là một điểm nằm trên cung nhỏ AB thì: sđ = sđ + sđ
?
Em hãy chứng minh định lý trên?
Chứng minh
Với C thuộc cung nhỏ AB ta có
Sđ =
Sđ =
Sđ =
Có = + (Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB)
Þ sđ = sđ + sđ
c . Củng cố - luyện tập (3’)
?
Nhắc lại định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lý về cộng số đo cung.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Nắm nội dung bài.
Lưu ý để tính số đo cung ta tính theo số đo góc.
Bài tập về nhà số: 2, 4, 5 (SGK – Tr69).
Bài 3, 4, 5 (SBT – Tr74)
=============================================
Ngày soạn: 18/01/11
Ngày dạy:
21/01/11 Dạy lớp 9B
Tiết 38: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn.
b. Về kỹ năng:
Biết so sánh hai cung, vận dụng định lí về cộng hai cung.
c. Về thái độ:
Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa..
b. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a.Kiểm tra bài cũ (7’)
? Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung.
Làm bài tập 4.
? Phát biểu cách sô sánh hai cung?
Khi nào sđ = sđ + sđ.
Làm bài tập 5 (SGK – Tr69)
Đáp án.
Định nghĩa: (SGK – Tr66, 67)
Bài 4:
Có OA ^ AT (gt) và OA = AT (gt)
Þ Tam giác AOT vuông cân tại A.
Þ góc = = 450.
Có góc B thuộc OT Þ góc AOB bằng 450.
Có số đo cung nhỏ AB bằng góc AOB bằng 450
Þ số đo cung AB lớn bằng 3600 – 450 = 3150.
HS2:
Phát biểu cách so sánh hai cung.
Bài 5:
Tính góc AOB. xét tứ giác AOBM
Có + + + = 3600
(t/c tổng các góc trong tứ giác)
Có + = 1800 Þ = 1800 – =1800 – 350 = 1450
Tính số do cung nhỏ AB, cung lớn AB.
Có sđ = Þ sđnhỏ = 1450
Sđlớn = 3600 – 1450 = 2150
ĐVĐ (1’) ở bài trước ta đã nghiên cứu về góc ở tâm, số đo cung. Vậy vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập đó như thế nào? Ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 6: (SGK – Tr69)(8’)
?
Một em hãy đọc nội dung đề bài?
?
Em hãy lên bảng vẽ hình, các em còn lại vẽ hình vào vở?
?
Muốn tính số đo các góc ở tâm AOB, BOC, COA ta làm thế nào?
a) Có DAOB = DCOA (c.c.c)
Þ = =
Mà + + = 180o.2 = 360o
Þ = = = = 120o
b) sđ = sđ = sđ = 120o
Þ sđ = sđ = sđ = 240o
G
Quan sát hình vẽ và làm bài tập sau:
Bài tập 7 (SGK – Tr69) *(7’)
?
Em có nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM, CD, BN, DQ?
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, ĐQ có cùng số đo
?
Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau?
b) AM = QD; BN = PC
AQ = MD; BP = NC
?
Hãy nêu tên hai cung lớn bằng nhau?
c) = hoặc =
Bài tập 9 (SGK – Tr70) (10’)
?
Lên bảng vẽ hình trong mọi trường hợp?
?
Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB thì số đo cung nhỏ BC và cung lớn BC bằng bao nhiêu?
+) C nằm trên cung nhỏ AB.
Sđnhỏ = sđ – sđ = 100o – 45o
= 55o
sđlớn = 360o – 55o = 305o
?
Trường hợp C nằm trên cung lớn AB hãy tính sđBCnhỏ, sđBClớn?
+) C nằm trên cung lớn AB
sđnhỏ = sđ+ sđ
= 100o + 45o = 145o
Sđlớn = 360o – 145o = 215o
c. Củng cố - Luyện tập. (10’)
Bài tập 8 (SGK – Tr70)
?
Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
Đúng
b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
Sai. Không rõ 2 cung có cùng nằm trên một đường tròn không.
c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
Sai. Không rõ 2 chung có cùng nằm trên một đường tròn không, hay hai đường tròn bằng nhau không.
d) Trong hai cung trên một đường tròn cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
Đúng
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Ôn lại về góc ở tâm số đo cung.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Bài tập về nhà 5, 6, 7, 8 (SBT – Tr74, 75)
Đọc trước bài liên hệ giữa cung và dây.
======================================
Ngày soạn: 24/01/11
Ngày dạy:
27/01/11 Dạy lớp 9B
Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
1. Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
a. Về kiến thức:
Học sinh hiểu và biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “dây căng cung”.
Học sinh phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1 và 2 học sinh hiểu được vì sao các định lý 1 và
File đính kèm:
- giao an toan 6(2).doc