Tuần: 20 Tiết : 37 GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
A- MỤC TIÊU :
- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có 1 cung bị chắn.
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc.
- Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng.
- Hiểu và vận dụng được định lý về cộng 2 cung.
- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
B- CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của HS
22 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 37 đến 44, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 28/12/2011
Giảng:
Tuần: 20 Tiết : 37 góc ở tâm - số đo cung
A- Mục tiêu :
- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có 1 cung bị chắn.
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc.
- Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo độ của chúng.
- Hiểu và vận dụng được định lý về cộng 2 cung.
- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
B- Chuẩn bị :
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C- Các hoạt động :
1. ổn định
2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1 :
1. Góc ở tâm:
- Quan sát hình 1 SGK
m
- Góc ở tâm là gì ?
A B
- Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ?
- Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Chỉ ra cung bị chắn ở hình 1 ? làm bài 1 (68)
O
AOB là góc ở tâm n
+ Đ/n : SGK 66
Cung AB ký hiệm : AB
AmB : cung nhỏ
AnB : cung lớn
a =1800 mỗi cung là 1 nửa đường tròn
- Cung bị chắn : Cung nằm bên trong góc
AmB là cung bị chắn bởi góc AOB
- Góc bẹt chắn nửa đường tròn
Hoạt động 2:
2. Số đo cung
+ Đ/n : SGK 67
+ Số đo AB ký hiệu : dd AB
+Số đo của nửa đường tròn =1800
+ Sđ AnB = 3600 – Sđ AmB
+ Chú ý : SGK 67
Hoạt động 3
3. So sánh 2 cung (trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau)
Thế nào là 2 cung = nhau ?
- 2 cung = nhau nếu chúng có số đo = nhau
Ký hiệu : AB = CD
-Trong 2 cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
EF < GH
Hoạt động 4 :
4. Cộng 2 cung C
B
A
O
C chia AB thành 2 cung AC và CB
+ Định lý SGK 68
- HS làm ? 2
C ẻ AB ; Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
CM : Sđ AB = Sđ AOB; Sđ AC = Sđ AOC
OC nằm giữa OA và OA => AOB = AOC + COB
=> Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, so sánh 2 cung
- Phát biểu định lý về cộng số đo cung
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc định nghĩa, định lý
- BT 2, 4, 5 (69) SGK
Soạn: 3/1/2012
Giảng:
Tuần: 21 Tiết : 38 luyện tập
A- Mục tiêu :
- Củng cố cách xác định góc ở tâm xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn.
- Biết so sánh 2 cung, vận dụng định lý về cộng 2 cung.
- Biết vẽ đo cẩn thận và suy luận hợp lôgic.
B- Chuẩn bị :
- Thước, compa, bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ.
- Học sinh : compa, thước đo góc.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Phát biểu đn góc ở tâm, định nghĩa số đo cung
Chữa BT 4 (69)
- 2 em lên bảng
2. Phát biểu cách so sánh 2 cung ?
Định lý cộng cung
- BT 5 (69)
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Bài 6 (69)
Muốn tính số đo các góc ở tâm ta làm thế nào ?
A
O
B C
a. Có D AOB = D COB = D COA
=> AOB = COB = COA
Mà : AOB + COB + COA = 3600
=>
Tính số đo các cung tạo bởi 2 trong 3 điểm A, B, C
b) Sđ AB = Sđ BC = Sđ AC = 1200
Sđ ABC = Sđ ACB = Sđ BAC = 2400
2. Cho đường tròn (O; R) đk AB. Gọi C là điểm chính giữa cung AB. Vẽ dây CD = R. Tính góc ở tâm DOB có mấy đáp số ?
C
R
D’ D
A o B
a. Nếu D ẻ cung nhỏ BC có Sđ AB = 1800 ( đường tròn)
C là điểm chính giữa của cung AB
=> Sđ CB = 900
Có OC = OD = CD = R = > DOCD đều
=> COD = 600 có Sđ CD = Sđ COD = 600
Vì D nằm trên BC nhỏ => Sđ BC = Sđ CD + Sđ DB
=> Sđ Db = Sđ BC – Sđ CD = 900 – 600 = 300
=> Sđ DOB = 300
b) Nếu D nằm trên cung nhỏ AC
=>BOD’=Sđ BD’ = Sđ BC + sđCD’ = 900 + 600 = 1500
Bài toán có 2 đáp số
3. Cho tam giác đều ABC. ở miền ngoài của tam giác vẽ nửa đường tròn đường kính BC. Trên nửa đường tròn này lấy 2 điểm M và N sao cho BM = MN = NC.
CMR : Các đường thẳng AM và AN chia đoạn BC thành 3 phần bằng nhau.
A
D E
B 0 C
M N
Sđ BM = sđ MN = sđ MC (gt)
=> sđ
Nên MOC = 600
Do OC = ON=> D OMC là D đều
Do đó : MCO = 600
=> MCE = ABE
AEB = NEC (đ .đ)
Vậy D ABE đồng dạng DNEC (g.g)
Tỷ số
Nên nhưng AB = BC; NC = OC
Do đó : => BE = 2EC
Mà : BC = BE + CE = 2EC + EC = 3 EC (1)
CM T2 : BC = 3DE (2)
Từ (1) và (2)=> BD = DE = EC (đpcm)
Hoạt động 3 : Củng cố
Bài 8 (70) SGK
a. đúng ; b . Sai ; c. Sai ; d. đúng
Hướng dẫn về nhà :
- BT 5, 6, 7, 8 (74, 75) SBT
- Đọc trước bài liên hệ giữa cung và dây
Soạn: 5/1/2012
Giảng:
Tuần: 21 Tiết :39 liên hệ giữa cung và dây
A- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cun”.
- Học sinh phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1. Học sinh hiểu được vì sao các định lý 1 và 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
- Học sinh bước đầu vận dụng được 2 định lý vào bài tập.
B- Chuẩn bị :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình 13, 14 SGK.
- Thước thẳng, compa, phân màu.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra : (kiểm tra trong khi học bài mới)
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1 : 1. Định lý 1
“ Cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung 2 mút
- Trong 1 đường tròn mỗi dây căng 2 cung phân biệt
N
C D
A O
m
B
- Dây AB căng 2 cung AmB và AnB
- Định lý : SGK
- Cho bài toán sau : Cho cung AB = CD . CM AB = CD
a) AB = CD => AB = CD
b) AB = CD => AB = CD
- HS là ? 1
CM : AB = CD => AOB = COD (liên hệ và góc)
OA = OB = OC = OD = R
=> D AOB = D COD (.c.g.)
- Nêu định lý đảo của định lý trên ?
=> AB = CD
- CM định lý đảo ?
D AOB = D COD (c.c.)
- Học sinh đọc định lý 1
=> AOB = COD => AB = AC
- Làm bài tập ()
a) sđ AB = 600 => AOB = 600
Dây AB = R
- Làm thế nào để chia đường tròn thành 6 phần = nhau
b) Cả đường tròn = 3600 => các dây căng mỗi cung = R
AB nhỏ > CD nhỏ D
=> AB > CD C
0
A B
b) AB > CD => AN nhỏ > CD nhỏ
Làm ? 2
- Định lý 2 : SGK 71
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 14 (72) SGK
A
GT
(O) Đường kính AB; dây cung MN AM =AN
KL
IM = IN
M N
CM : AM = AN => AM = N (liên hệ giữa)
I
Có : OM = ON = R
O
Vậy AB là trung trực của MN => IM = IN
B
- Mệnh đề đảo : Đường kính đi qua trung điểm của 1 dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây. Mệnh đề đảo không đúng. Nếu đúng phải thêm điều kiện dây đó không đi qua tâm.
Gợi ý : Vẽ đường kính AB ^ với dây EF và MN rồi CM định lý
Bài 13 (72)
CMR : Trong 1 (O) 2 cung bị chắn giữa 2 dây song song thì bằng nhau
Hướng dẫn về nhà :- Học thuộc định lý 1, 2
Soạn: 10/1/2012
Giảng:
Tuần: 22 Tiết : 40 góc nội tiếp
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp.
- Nhận biết bằng cách vẽ hình và chứng minh được các hệ quả của định lý góc nội tiếp.
- Biết cách phân chia các trường hợp.
B- Chuẩn bị :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình 13, 14, 15, 19, 20 SGK.
- Thước, compa, phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập về góc ở tâm, tính chất góc ngoài của tam giác.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra : (Kiểm tra trong khi học)
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1 :
1. Định nghĩa (SGK (72)
- Trên hình có BAC là góc nội tiếp hãy nhận xét về đỉnh và cạnh của góc nội tiếp
A
- Điểm khác góc ở tâm và góc nội tiếp ? (Góc ở tâm chỉ chắn cung nhỏ hoặc nửa đường tròn)
B C
- HS làm ? 1 SGK
BAC : Góc nội tiếp cung bị chắn là cung lớn BC
- HS làm ? 2
Hình 13b, cung bị chắn là cung lớn BC
- Các góc ở hình 14 không phải góc nội tiếp vì đỉnh ẽ (O)
- Các góc ở hình 15 có đỉnh nằm trên đường tròn nhưng 2 cạnh không chứa dây cung của đường tròn
Hoạt động 2 :
2. Định lý : SGK 73
Sau khi đó HS => Nhận xét
- CM 3 trường hợp
- Tâm đường tròn nằm ở trên 1 cạnh của góc
- Tâm đường tròn nằm bên trong góc
- Tâm đường tròn nằm bên ngoài góc
CM trường hợp a
a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của BAC
A C
0
B
(góc ngoài D cân)
BOC chắn cung nhỏ BC
Vậy sđ BC
b) Tâm O nằm bên trong BAC
Vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a)
Gợi ý : Vẽ đường kính AD, trừ từng vế 2 đẳng thức
c) Tâm O nằm bên ngoài góc BAC
(HS tự CM)
Hoạt động 3 :
3. Hệ quả D
Bài toán : Cho hình vẽ, có cung AC = AD có AB là đường kính
C
CM : a) ABC = CBD = AEC
A B
b) So sánh AEC và AOC
O
c) Tính ACB
E
- Qua CM phần b => nhận xét mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm nếu góc nội tiếp Ê 900 ?
a) sđ AC
sđ CD
- Qua bài toán cho biết góc nội tiếp chắn đường tròn ?
sđAC (theo định lý góc nội tiếp)
Mà AC = CD (gt) => ABC = CBD = AEC
b) sđAC (số đo góc ở tâm)
AOC
c)
Hệ quả : SGK 74
Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố
Bài 15 (75) SGK
a) đúng b) sai
Bài 16 (75) SGK
MAN = 300 tính PCQ
a) PCQ = 1200
PCQ = 1360 MAN = ?
b) MAN = 340
- Đ/n góc nội tiếp
- Phát biểu định lý góc nội tiếp
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc Đ/n, định lý, hệ quả của góc nội tiếp
- BT : 17 -> 21 (75, 76) SGK
Soạn: 12/1/2012
Giảng:
Tuần: 21 Tiết : 41 luyện tập
A- Mục tiêu :
- Củng cố định nghĩa, định lý và các hệ quả của góc nội tiếp.
- Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội tiếp vào chứng minh.
- Rèn tư duy lôgic, chính xác cho học sinh.
B- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Phát biểu định nghĩa và định lý góc nội tiếp và vẽ góc nội tiếp 300
- 1 em lên bảng
a) các góc nội tiếp chắn các cung = nhau thì = nhau
- Trong các câu sau câu nào sai
b) Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo = nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn 1 cung (sai)
c) góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
Thiếu ĐK : Góc nội tiếp Ê 900
d) Góc nội tiếp là góc vuông thì chắn nửa đường tròn
H là trực tâm => SH là đường cao
2. Chữa Bài 19 DGK (75)
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 20 (76) SGK
- Vẽ hình ?
- CM : C, B, D thẳng hàng
A
C D
B
Nối BA, AC, AD
ABC = ABD = 900 (góc nội tiếp chắn đươờng tròn)
=> ABC + ABD = 1800 => C, B, D thẳng hàng
Hãy CM : MA2 = MB . MC
Bài 22 (76) SGK C
D
A B
Nêu hệ thức lượng về đường cao và 2 hình chiếu trong D vuông (h2 = b’c’)
CM : AMB = 900 (góc nội tiếp)
=> AM là đường cao của D vuông ABC
=> MA2 = MB. MC (Hệ thức lượng trong D vuông)
- Nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên trong đường tròn
Bài 23 (76) SGK
B
- Nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên ngoài đường tròn
C
M
A D
- Xét DMAC và D MDB có :
đ (.đ)
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung CB)
- Có thể xét cặp D đồng dạng khác là D MCB đồng dạng D MAD)
=> D MAC đồng dạng D MDB (g.g)
- CM D MAD đồng dạng D MCB ?
b) Trường hợp M nằm bên ngoài đường tròn
B
A
M
C
D
D MAD đồng dạng D MCB vì có :
chung
MBC = MDA (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
- BT : cho D ABC nội tiếp (O) có trực tâm H nằm trong D. Tia AO cắt đường tròn ở D
A
a) Tứ giác AHCD là hình gì ? Vì sao?
b) gọi I là trung điểm của BC. CM 3 điểm H, I, D thẳng hàng
H O
c) CM :
B I C
D
a. ABD = 900 (góc nội tiếp chắn đường tròn)
CH ^ AB (CH là đường cao)
=> CH // BD (Cùng ^ AB) (1)
Tương tự : HB // CD (2)
Từ (1) và (2) => HBDC là hình bình hành
b) Hình bình hành BHCD có BC là đường chéo I là trung điểm của BC => I là trung điểm của HD
Vậy H, I, D thẳng hàng
c) OA = OD = R
HI = ID (t/c đường chéo HBH)
=> OI là đường trung bình của D DAH => AH
Hoạt động 4 : Củng cố
- Các câu sau đúng hay sai
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn (sai)
b) Hai cung chắn giữa 2 dây // thì = nhau (đúng)
c) Nếu 2 cung bằng nhau thì 2 dây căng cung sẽ // (sai)
Hướng dẫn về nhà :- BT 24, 25, 26 (76) SGK
- BT 16, 17, 23 (76) SBT
- Ôn tập kỹ địnhlý, hệ quả của góc nội tiếp
Soạn: 01/2/2012
Giảng:
Tuần: 23 Tiết : 42
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Học sinh phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (3 trường hợp).
- Học sinh biết áp dụng định lý vào giải bài tập.
- Rèn suy luận lôgic trong chứng minh hình.
B- Chuẩn bị :
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HĐ của GV
HĐ của HS
- Phát biểu định nghĩa, định lý về góc nội tiếp, chữa bài tập 24 (76) SGK
(R ằ 68,2m)
Hoạt động 2 :
1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là 1 trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp đó là trường hợp khi 1 cát tuyến trở thành tiếp tuyến.
x
A B
y O
- BAx, Bay là các góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- BAx có cung bị chắn là cung nhỏ AB
- Bay có cung bị chắn là cung lớn AB
+ Góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến và dây cung phải cvó :
- Đỉnh ẻ (O)
- 1 cạnh là 1 tia tiếp tuyến
- Cạnh kia chứa 1 dây cung của đường tròn
x x
A
B A
O
B
Sđ AB = 600 sđ AB = 1800
x
A
A’
B sđ AB lớn = 2400
- Qua kết quả của ? 2 có nhận xét gì ?
Hoạt động 3
2. Định lý (SGK 78)
CM định lý trong 3 trường hợp
a. Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB
(Hình 27 a) (Hình b của ? 2)
b. Tâm O nằm bên ngoài BAx
(Hình a của ? 2)
c. Tâm O nằm bên trong BAx
(Tự CM)
- Lớp làm ? 3
3. Hệ quả (SGK 79)
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 27 (SGK 79)
- G/v vẽ sẵn hình
Ta có : đ s PmB (định lý góc tạo)
sđ PmB (định lý góc nội tiếp)
P T
=> PBT = PAO
D AOP cân (OA = OP = R)
A C
=> PAO = APO vậy APO = PBT (t/c bắc cầu)
O
Bài 30 (79)
Vẽ OH ^ AB theo đề bài sđ AB
Mà sđ AB =>
Có
Hay OA ^ Ax (Ax là tiếp tuyến của (O) tại A)
- HS nhắc lại nội dung của 2 định lý
Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 28, 29, 31, 32 (SGK 79 – 80)
- Nắm vững 2 định lý thuận, đảo và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Soạn: 02/2/2012
Giảng:
Tuần: 23 Tiết : 43 luyện tập
A- Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nhận biết góc giữa tiếp tuyến và 1 dây.
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lý vào giải bài tập.
- Rèn tư duy lôgic và cách trình bày lời giải bài tập hình.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : thước, compa, bảng phụ.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HĐ của GV
HĐ của HS
GV nêu yêu cầu kiểm tra
- Phát biểu định lý, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, làm BT 32 (80)
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT cho sẵn hình vẽ, cho hình vẽ có AC, BD là đường kính xy là tiếp tuyến tại A của(O). Hãy tìm trên hình những góc = nhau.
B A
D y
C
1. Bài tập 1 :
(góc nội tiếp, góc giữa tiếp tuyến và dây cung chắn AB)
(góc đáy D cân)
=>
Tương tự :
CBA = BAD = Oax = Oay = 900
- Cho hình vẽ có (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. BAD, CAE là 2 cát tuyến của 2 đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A. CM : ABC = ADE
2- Bài tập 2:
D
x C
A
B
E
y
Ta có :
XAC = ABC (cùng = đ s AC)
ADE = EAy (cùng = đ s AE)
Mà Eay = xAC (đ.đ)
Tương tự có 2 góc nào = nhau ?
=> ABC = ADE
Tương tự có : ACB = DAE
Hoạt động 3 : BT phải vẽ hình
3. Bài 33 (80) SGK
AB. AM = AC. AN
í
C
í
O
D ABC D ANB
N
A M B
T
Vậy cần CM 2 tam giác đồng dạng
GT
Cho (O) A, B, C ẻ (O)
Tiếp tuyến At
d // At
d ầ AC = {N}
d ầ AB = {M}
KT
AB . AM = AC . AN
- Hãy CM D AMN D ACB
tAB = AMN (2 góc so le trong của d / /AC)
= tAB (cùng = sđ AB)
=> AMN = => D AMN DACB
Lại có CAB chung
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán
4. Bài 34 (80) SGK
MT2 = MA . MB
B
í
O
í
A
DTMA DBMT
T M
Vậy phải CM 2 tam giác đồng dạng
GT
Cho (O)
Tiếp tuyến MT
Cát tuyến MAB
KL
MT2 = MA.MB
CM : Xét D TMA và D BMT có :
chung
ATM = (cùng = đ s TA)
=> D TMA đồng dạng D BMT (g.g)
- KQ này được coi như một hệ thức lượng trong đường tròn cần ghi nhớ
(đpcm)
+ Cho đường tròn (O; R) 2 đường kính AB và CD ^ với nhau. I là 1 điểm trên cung AC vẽ tiếp tuyến au I cắt CD kéo dài tại M sao cho IC = CM
5. Bài tập 5 :
M
C
a) Tính AOI
b) Tính độ dài OM theo R
I
B
D
AOI = OMI (1) (góc có cạnh tương ứng vuông góc)
OMI = MIC (D cân)
sđ IC = IOM (2)
Hay IOM = 2OMI = 2 AOI
Mà IOM + OMI = 900 (3)
Thay (1), (2) vào (3) ta được
3 AOI = 900 => AOI = 300
b. D OMI có :
Hay OM = 2R
Hướng dẫn về nhà :
- BT 35 (80) SGK ; 26, 27 (77, 78)
- Học bài nắm vững các định lý, hệ quả
Bài tập 5 : Đặt thêm câu hỏi
c) Tính IM theo R
d) Nối ID CM : D CMI đồng dạng D OID
e) CM : IM = ID
- Đọc trước bài “góc có đỉnh”
Soạn: 05/2/2012
Giảng:
Tuần: 24 Tiết : 44
góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
A- Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- Học sinh phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- Rèn kỹ năng chứng minh chặt chẽ, rõ, gọn.
B- Chuẩn bị: - Thước, compa.
C- Các hoạt động :
1. ổn định:
2. Kiểm tra
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra
1. Cho hình vẽ
1. Xác định góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Viết biểu thức tính số đo các góc theo cung bị chắn , so sánh các góc ?
C
O
2. ChoD ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O) vẽ tia Bx sao cho tia BC nằm giữa 2 tia ã và BA và CBx = BAC
A B
x
CM : Bx là tiếp tuyến của (O)
- Kể tên các loại góc AOB = sđ AB nhỏ
2. CM :
Kẻ OK ^ BC; OK cắt (O) tại D , D là điểm chính giữa cung BC => BOD = (= Sđ BC)
Mà = CBx (gt) => BOD = CBx
Lại có : BOD + CBO = 900
=> CBx + CBO = 900 => Bx ^ BO
Mà BO là BK (O) => Bx là tiếp tuyến của (O) tại B
Hoạt động 2 :
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
- BEC có đỉnh E nằm bên trong đường tròn (O) được gọi là góc có đỉnh nằm trong đường tròn
- Quy ước : SGK 80
BEC chắn cung BnC và cung DmA
- Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở trong đường tròn không ?
A
m
- Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc BEC và các cung bị chắn
+ Định lý : SGK 81 E
D
B C
=> Rút ra nhận xét ?
- CM định lý
Hoạt động 3 :
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
- HS đọc SGK 81
E D E C
- HS CM từng trường hợp
C
A A
B B
E
C
+ Định lý : SGK 81 B
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 38 (82) SGK E
C
Hướng dẫn học sinh giải bài tập.
A T
D
0
B
a) (định lý)
Tương tự ta có:
Vậy AEB = BTC = 600
b) Ta có : CD = = 300
(Góc tiếp tuyến và dây)
sđ DB = (góc nội tiếp)
- HS nhắc lại 2 định lý
=> DCT = DCB => CD là tia phân giác của BCT
Hướng dẫn về nhà : - Hệ thống các loại góc với đường tròn, nhận biết từng loại góc.
- Biết áp dụng các định lý về số đo..
- Làm BT 37, 39, 40 (82, 83) SGK
File đính kèm:
- HH 37-44(2).doc