I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về diện tích hình tròn, quạt tròn.
- Kĩ năng: HS có kỹ năng vẽ hình, tính diện tích hình tròn, quạt tròn.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, suy luận lôgíc.
II. Phương pháp: Thực hành giải toán.
III. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước thẳng.
- HS: Compa, thước thẳng, êke.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính diện tích hình tròn, quạt tròn?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: GV vào bài.
b. Triển khai bài:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2008
Ngày giảng: 22/03/2008
Tiết 54: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về diện tích hình tròn, quạt tròn.
Kĩ năng: HS có kỹ năng vẽ hình, tính diện tích hình tròn, quạt tròn.
Thái độ: HS có tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, suy luận lôgíc.
Phương pháp: Thực hành giải toán.
Chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng.
HS: Compa, thước thẳng, êke.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính diện tích hình tròn, quạt tròn?
Bài mới:
Đặt vấn đề: GV vào bài.
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà.
GV gọi HS nêu cách vẽ
Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện câu a
GV: Nêu cách tính diện tích hình HOABINH?
HS trả lời.
Cho HS lên bảng tìm.
GV cho HS tìm bán kính đường tròn đường kính AN?
Sau đó cho HS tính diện tích của nó theo bán kính vừa tìm được.
GV: Có nhận xét gì về hai diện tích vừa tìm được?
HS: Hai diện tích bằng nhau.
đpcm.
1. Chữa bài tập về nhà:
Bài 1: (83sgk)
a, Cách vẽ:
- Vẽ nữa đường tròn đường kính IH = 10cm
- Vẽ về cùng phía với đường tròn trên hai nữa đường tròn đường kính OH và BI sao cho OH = BI = 2cm.
- Vẽ nữa đường tròn đường kính OB ( khác phía với các nữa đường trong trên)
b, Diện tích hình HOABINH là:
S = =16 (cm2)
c, Bán kính đường tròn đường kính NA là:
(5 + 3): 2 = 4 cm
Suy ra diện tích : S’ = .42 = 16 (cm2)
Suy ra đpcm.
Hoạt động 2: Bài tập ở lớp
GV giới thiệu hình viên phân
Sau đó gọi HS nêu cách tính?
HS: Tính Sq, SABC.
GV: Hãy tính và tìm diện tích hình viên phân đã cho?
HS thực hiện
Cho HS nhận xét, đánh giá.
GV giới thiệu hình vành khăn.
GV gọi HS lên bảng làm câu a.
Cho HS nhận xét.
GV: Áp dụng câu a hãy tìm diện tích hình vành khăn khi biết R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8cm?
HS thực hiện, Cho Hs nhận xét, đánh giá.
2. Bài tập ở lớp:
Bài 2: (85sgk)
Gọi diện tích hình
viên phân AmB là S.
Ta có diện tích quạt
OAB là:
Diện tích tam giác ABC là:
Vậy S = S’ – S” = 2,36 (cm2)
Bài 4: (86sgk)
a, Gọi diện tích hình tròn
bán kính R1, R2 là S1, S2,
ta có diện tích hình vành
khăn là S.
Suy ra: S = S1 – S2
=
b, Với R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8cm ta có:
S =
Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức đã sử dụng, sữa chữa những sai lầm HS mắc phải trong lời giải.
Dặn dò - Hướng dẫn:
Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương.
BTVN: 84, 87 sgk/100.
File đính kèm:
- Tiet 54hinh 9Luyen tap Dien tich hinh tron.doc