Giáo án Hình học 9 - Tiết 61 : Luyện Tập

I. Mục tiêu

 - Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón .

 - HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toán phần , thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó .

 - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón

II. Chuẩn bị

 1. Thày : - Soạn bài , đọc kĩ bài soạn , thước kẻ , bảng phụ vẽ hình 99 , 100 , bài 26 ( sgk )

 2. Trò : - Học thuộc các công thức tính , giải bài tập trong sgk - 118 , 119

III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.

IV. Tiến trình dạy học :

 1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón .

- Giải bài tập 20 ( sgk - 118 )

 3. Bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 61 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 61 Ngày giảng: Luyện tập I. Mục tiêu - Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón . - HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toán phần , thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó . - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón II. Chuẩn bị 1. Thày : - Soạn bài , đọc kĩ bài soạn , thước kẻ , bảng phụ vẽ hình 99 , 100 , bài 26 ( sgk ) 2. Trò : - Học thuộc các công thức tính , giải bài tập trong sgk - 118 , 119 III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón . - Giải bài tập 20 ( sgk - 118 ) 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Bài tập 25 ( sgk - 119 ) - GV ra bài tập , yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình minh hoạ . - Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt . - áp dụng công thức đó vào bài toán trên em hãy tính diện tích của hình nón cụt đó . - GV yêu cầu HS tính theo công thức . - Nếu a = 2 cm ; b = 3 cm , l = 6 cm thì Sxq là bao nhiêu ? _ _ _ _ áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt ta có : ' O a Sxq = đ Theo bài ra ta có : Sxq = Vậy diện tích xung quanh của hình nón cụt đó là O b Sxq = ( đơn vị diên tích ) * Hoạt động 2 : Bài tập 26 ( sgk - 119 ) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như sgk - 119 yêu cầu HS làm theo nhóm điền hoàn thành các ô trống trong bảng . - Gợi ý : Sử dụng công thức Pi ta go , tính diện tích xung quanh , thể tích hình nón sau đó tính và điền vào bảng . - GV gọi 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả , các HS khác nhận xét . GV chốt lại cách làm bài . Hình Bán kính đáy (r) Đường kính đáy (d) Chiều cao (h) Độ dài đường sinh (l) Thể tích (V) 5 10 12 13 314 8 16 15 17 1004,8 7 14 24 25 1230,88 20 40 21 29 8792 * Hoạt động 3 : Giải bài tập 27 ( sgk - 119 ) - GV ra bài tập 27 ( sgk ) treo bảng phụ vẽ hình 100 sau đó gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm bài . - Em hãy cho biết dụng cụ trên gồm những bộ phận nào ? là những hình gì ? - Để tính thể tích của dụng cụ đó ta cần tính thể tích của những hình nào ? Gợi ý : Tính thể tích phần hình trụ và thể tích phần hình nón sau đó tính tổng hai phần thể tích đó . - HS làm bài sau đó GV gọi lên bảng trình bày bài làm của mình . Các HS khác nhận xét , GV chữa và chốt lại bài . Hình vẽ ( sgk - 119 ) - Hình 100 Bài giải a) Thể tích của dụng cụ V = Vtrụ + Vnón - áp dụng công thức : Vtrụ = S.h = pr2h và Vnón = pr2h - Theo hình vẽ ta có : Vtrụ = 3,14 . (0,7)2 . 0,7 = 1,07702 ( m3 ) Vnón = . 3,14 . ( 0,7)2 . ( 1,6 - 0,7 ) = 0,46185 ( m3 ) Vậy thể tích dụng cụ đó là : V = 1,07702 + 0,46185 = 1,53887 ( m3 ) đ V = 1 538 870 ( cm3 ) b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không tính nắp đậy chính là tổng diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của hình nón . S = Sxqtrụ + Sxq nón áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón ta có : Sxq trụ = 2prh ; Sxq nón = prh - Theo hình vẽ ta có : + Sxqtrụ = 2. 3,14 . 0,7 . 0,7 = 3,0772 m2 + Sxq nón = 3,14 . 0,7 . ( 1,6 - 0,7 ) = 1,9782 m2 - Diện tích mặt ngaòi của dụng cụ là : S = 3,0772 + 1,9782 = 5,0554 m2 * Hoạt động 4 : Giải bài tập 28 ( sgk - 119 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ lại hình như sgk - 120 . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của xô ? - Em hãy cho biết diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh của hình nào ? - Hãy nêu cách áp dụng công thức để tính diện tích xung quanh của xô trên . - HS làm bài sau đó nêu cách làm . GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải . - Nhận xét bài làm của bạn . - Hình vẽ ( sgk - 120 ) hình 101 . a) Diện tích xung quanh của xô chính là diện tích hình nón cụt có bán kính hai đáy là 9 và 21 . - áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt ta có : Sxq = p ( r1 + r2 )l đ Diện tích xung quanh của xô là : Sxq = 3,14 ( 9 + 21 ) . 36 = 3391,2 ( đvdt) b) Dung tích của xô chính bằng thể tích của nón cụt . - áp dụng công thức : V = ph - Theo hình vẽ ta có chiều cao của xô là : h = h1 - h2 ( h1 là chiều cao của nón to , h2 là chiều cao của nón nhỏ ) đ h = Vậy dung tích của xô là : V = . 3,14 . 33,6 ( 212 + 92 + 21.9) = 25004,448 ( đv tt) 4. Củng cố - Hướng dẫn a) Củng cố : - Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt - Nêu cách giải bài tập 23 ( sgk - 119 ) . Tính sina theo tỉ số từ đó tính góc a khi biết tỉ số sin a . Sq = Sxq = prl đ đ a = 14028’ b) Hướng dẫn - Học thuộc công thức , xem lại các bài tập đã chữa . - Giải bài tập 24 ( sgk ) - áp dụng kết quả bài tập 23 ở trên . - BT 29 ( sgk ) - áp dụng công thức tính thể tích hình nón đ tính r từ công thức đó V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tiết62 Ngày giảng: Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu I. Mục tiêu : - Học sinh nắm vững các khái niệm của hình cầu : Tâm , bán kính , đường kính , đường tròn lớn , mặt cầu . - Học sinh hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn . - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu . - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu . - HS được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địalý . II. Chuẩn bị của thày và trò : Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Mô hình hình cầu , cốc hình trụ , bảng phụ vẽ hình 103 , 104 Trò : Học thuộc các công thức đã học , mang các vật có dạng hình cầu . III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Tiến trình dạy học : Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : VViết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , nón cụt 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Hình cầu - GV treo tranh vẽ hình 103 sgk sau đó giới thiệu khái niệm hình cầu - Cho HS quan sát mô hình hình cầu . - Nêu bán kính và tâm của hình cầu ? - Khi quay nửa đường tròn tâm O bán kính R một vòng quanh đường kính AB đ ta được một hình cầu . - Nửa đường tròn tạo nên mặt cầu . - Điểm O được gọi là tâm , R là bán kính của hình cầu , mặt cầu đó * Hoạt động 2 : Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng - GV dùng mô hình một vật hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng yêu cầu HS nêu nhận xét mặt cắt đó . - Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện? 1 ( sgk - 121 ) - HS làm ra phiếu cá nhân trong 5’ sau đó GV thu bài và nhận xét bài làm của học sinh . - Qua đó hãy nêu nhận xét về mặt cắt của hình cầu và mặt cầu bởi một mặt phẳng - Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng đ Mặt cắt là hình tròn . ? 1 ( sgk ) 1. Có - không 2. Không - có 3. Không - có * Nhận xét ( sgk - 122) * Hoạt động 3 : Diện tích mặt cầu - Công thức tính diện tích mặt cầu : S = 4pR2 = pd2 ( R là bán kính , d là đường kính của mặt cầu ) Ví dụ ( sgk - 122 ) Tóm tắt S1 = 36 cm2 ; S2 = 3S1 đ Tìm đường kính d2 Giải : Gọi d là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai đ theo công thức tính diện tích mặt cầu ta có : S = pd2 đ S2 = pd22 đ 3.36 = 3,14 . d22 đ d22 = 34,39 đ d2 ằ 5,86 ( cm ) 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng đ mặt cắt là hình gì ? Bài tập 34 ( sgk - 125 ) áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu S = 4p R2 = Vậy diện tích mặt khinh khí cầu là 379 , 94 m2 b) Hướng dẫn : Học thuộc các khái niệm , các công thức . Xem lại cách giải của các ví dụ và bài tập đã chữa . Giải bài tập 31 ( sgk ) - Dùng công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu để tính rồi điền kết quả vào bảng . BT 32 ( sgk - 125 ) Tính diện tích hình trụ cộng với diện tích mặt cầu cầu trừ đi diện tích đường tròn . - BT 33 ( sgk ) - áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . V. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTiet 61-62.doc