I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
* Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Trường THCS Liêng Srônh - Tiết 1 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/11
Tiết 1 Ngày dạy: 16/08/11
CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
* Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 9 và chương I
2 phút
- Nội dung của chương:
+ Một số hệ thức về cạnh và đường cao, .
+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước và ngược lại.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
17 phút
! GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình.
- Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí.
? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập?
! Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên.
-
- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago.
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC=b, BC=a, AH= h, CH=b', HB=c'.
Định lí 1:
Chứng minh: (SGK)
Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago
Ta có: a = b’ + c’ do đó:
b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
14 phút
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
? Làm bài tập ?1 theo nhóm?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả.
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK.
- Đọc lí
-
- Làm việc động nhóm
Ta có: (cùng phụ với góc ) nên DAHB DCHA.
Suy ra:
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2:
Chứng minh:
Xét DAHB và DCHA có:
(cùng phụ với góc )
Do đó: DAHB DCHA
Suy ra:
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 1a trang 68 SGK.
! Tương tự hãy trình bày bài 1b trang 68 SGK?
- Trình bày bảng
Độ dài cạnh huyền:
x + y =
Ap dụng định lí 1 ta có:
x = =7.746
y = =7.7460
- Đứng tại chỗ trình bày.
Ap dụng định lí 1 ta có:
x = =15.4920
y = 20 - 15.4920 = 4.5080
Luyện tập
Bài 1/68 Hình 4a
Độ dài cạnh huyền:
x + y =
Ap dụng định lí 1 ta có:
x = =7.746
y = =7.7460
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Bài tập về nhà: 2 trang 69 SGK; 1, 2 trang 89 SBT.
- Chuẩn bị bài mới
V: Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/11
Tiết 2 Ngày dạy: 24/08/11
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Viết được các hệ thức có liên quan đến đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
* Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
* Trò: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu và viết hê thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền?
Lấy ví dụ minh họa?
? Phát biểu và viết hê thức giữa hình chiếu hai cạnh góc vuông và đường cao?
Lấy ví dụ minh họa?
- Trả lời
- Trả lời
Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
11 phút
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để chứng minh định lí.
? Làm bài tập ?2 theo nhóm?
-
- Thảo luận theo nhóm nhỏ
Ta có:
Suy ra:
- Trình bày nội dung chứng minh.
- Làm việc động nhóm
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 3: Chứng minh:
Ta có: Suy ra:
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
17 phút
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3)
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 3 trang 67 SGK.
- Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, có thể em chưa biết trong SGK.
- Đọc định lí
- Thảo luận nhóm và trình bày
Theo hệ thức 3 ta có:
- Theo dõi ví dụ 3
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 4:
Chứng minh:
Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có:
* Chú ý: SGK
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 4 trang 69 SGK. (bảng phụ)
- Trình bày bảng
Áp dụng định lí 2 ta có:
x =
y = =4.4721
Luyện tập
Bài 4/69 Hình 7
Áp dụng định lí 2 ta có:
x =
y = =4.4721
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Xem bài cũ, học thuộc các định lí.
- Bài tập về nhà: 3 trang 69 SGK; 4, 5, 6 trang 89 SBT.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/11
Tiết 3 Ngày dạy: 29/08/11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
* Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
20 phút
- GV treo bảng phụ, gọi bốn học sinh cùng lúc hoàn thành yêu cầu của bài.
? Hãy viết hệ thức và tính các đại lượng trong các hình trên?
- Nhận xét kết quả làm bài của các học sinh.
- Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Trình bày bài giải
Hình 1:
c = = 8.545
b = = 12.207
Hình 2: h2 = b'c'
h = = 8
Hình 3: ah = bc
h = = 4,8
Hình 4:
h = = 1.443
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Hoạt động 2: Luyện tập
23 phút
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
- Vẽ hình
Bài 5/tr60 SGK
? Để tính AH ta làm nhhư thế nào?
? Tính BH?
? Tương tự cho CH?
- Gọi một học sinh đọc nội dung bài 4/tr70 SGK?
? Muốn chứng minh DDIL là tam gíac cân ta cần chứng minh những gì?
? Theo em chứng minh theo cách nào là hợp lí? Vì sao?
! Trình bày phần chứng minh?
? Muốn chứng minh không đổi thì ta làm sao?
! Trình bày bài giải?
- Áp dụng theo định lí 4.
- Trình bày cách tính
Áp dụng định lí 4 ta có:
=>
- Áp dụng định lí 2:
- Đọc đề và vẽ hình
- Cạnh DI = DL hoặc
- Chứng minh DI = DL vì có thể gán chúng vào hai tam giác bằng nhau.
- Trình bày bài chứng minh.
- Bằng một yếu tố không đổi.
- Trình bày bảng
Tính AH; BH; HC?
-- Giải --
Áp dụng định lí 4 ta có:
=>
Áp dụng định lí 2 ta có:
Bài 4/tr70 SGK
-- Giải --
a. Chứng minh DDIL là tam giác cân
Xét DDAI và DLCD ta có:
Do đó, DDAI = DLCD (g-c-g)
Suy ra: DI = DL (hai cạnh tương ứng)
Trong DDIL có DI = DL nên cân tại D.
b. không đổi
Trong DLDK có DC là đường cao. Áp dụng định lí 4 ta có:
mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi.
Vậy: không đổi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; trang 70 SGK
- Chuẩn bị bài phần luyện tập
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/11
Tiết 4 Ngày dạy: 29/08/11
LUYỆN TẬP (TT)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
* Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
? Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
? Áp dụng chứng minh định lí Pitago?
- Các hệ thức
Hệ thức 1:
Hệ thức 2: h2 = b'c'
Hệ thức 3: ah = bc
Hệ thức 4:
- Chứng minh định lí Pitago
Ta có: a = b’ + c’ do đó:
b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
? Để tính AH ta làm nhhư thế nào?
- Vẽ hình
- Áp dụng định lí 2
Bài 6/tr69 SGK
-- Giải --
Áp dụng định lí 2 ta có:
? Hãy tính AB và AC?
- Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài.
? Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập?
- Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải.
Áp dụng định lí Pitago ta có:
- Quan sát hình trên bảng phụ.
- Theo dõi phần “Có thể em chưa biết”.
- Thực hiện nhóm
- Trình bày bài giải
Áp dụng định lí Pitago ta có:
Bài 7/tr70 SGK
Hình 8
-- Giải --
Hình 8
Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A.
Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab.
Hình 9
Hình 9
Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D.
Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Ôn lại lại bài cũ
- Chuẩn bị §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
V. Rút kinh nghiêm:
Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/11
Tiết 5 Ngày dạy: 31/08/11
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
* Kĩ năng: Viết được các biểu thức biểu diễn định nghĩa sin, cos, tg, cotg của góc nhọn cho trước. Rèn kĩ năng dựng hình, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
* Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong D tam giác vuông?
- Các hệ thức
Hệ thức 1:
Hệ thức 2: h2 = b'c'
Hệ thức 3: ah = bc
Hệ thức 4:
Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
28 phút
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần mở đầu trong SGK
! Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các cạnh ứng với góc nhọn.
? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập
?1 trong sách giáo khoa?
- Theo dõi bài
- Nhắc lại các khái niệm
- Làm việc nhóm, trình bày phần chứng minh
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
a. Mở đầu
Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó.
AB là cạnh kề của góc B
AC là cạnh đối của góc B
?1
a.
b.
- GV nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó.
? Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác?
? So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao?
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2
- Yêu cầu học sinh tự đọc các ví dụ 1, 2, 3 trong SGK trang 73.
- Gọi một học sinh trình bày cách dựng hình trong bài tập ?3
- Trình bày
- sin<1; cos<1
Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất.
- Trình bày bảng
- Trình bày bảng
b. Định nghĩa (SGK)
Nhận xét
sin<1; cos<1
c. Các ví dụ
Hoạt động 3: Củng cố
10 phút
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Làm bài tập 10 trang 76 SGK?
-Nêu như trong SGK
- Trình bày bảng
Các tỉ số lượng giác góc 340
sin340;
cos340
tg340
cotg340
Bài 10 tr 76SGK
sin340;cos340; tg340; cotg340
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Bài tập về nhà: 11; 12 trang 76 SGK
- Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo §2.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 06/09/11
Tiết 6 Ngày dạy: 07/09/11
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau. Biết tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
* Kĩ năng: Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
* Trò: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng gíac của góc nhọn?
? Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B?
Hoạt động 2:Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
28 phút
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm?
? Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau?
- Làm việc nhóm
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
- GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó.
? Biết sin450 = . Tính cos450?
- Qua một số tính toán cụ thể ta có bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt sau. GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho học sinh.
- Cho học sinh tự đọc ví dụ 7 trang 75 SGK.
- GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 75.
- Trình bày
cos450 = sin450 =
- Quan sát bảng phụ về giá trị các góc đặc biệt.
- Xem ví dụ
Định lí (SGK)
Với
c. Các ví dụ
Ví dụ 5:
sin450 = cos450 =
tg450 = cotg450 = 1
Ví dụ 6:
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt:
300
450
600
sin
cos
tg
1
cotg
1
Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Củng cố
10 phút
- GV treo bảng phụ có hình 21; 22 trong SGK và đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe và làm theo.
? Làm bài tập 12 trang 76 SGK?
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên
- Trình bày bảng
cos300; sin150; cos37030'; tg180; cotg100;
Bài 12 tr 76SGK
cos300; sin150; cos37030';
Tg180; cotg100;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Bài tập về nhà: 13; 14; 15; 16; 17 trang 77 SGK
- Chuẩn bị bài mới phần luyện tập trang 77 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 11/08/11
Tiết 7 Ngày dạy: 12/09/11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. Dựng được góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
* Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ, com pa.
* Trò: Thước thẳng, êke, com pa, học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Với
Hoạt động 2: Sửa bài tập
38 phút
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu c, d bài 13/tr77SGK.
c. tg =
tg =
Bài 13/tr77 SGK
Dựng góc nhọn biết:
c. tg =
tg = => hình cần dựng
? Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tg = ?
? Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại?
! Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này.
? Làm bài tập 17/tr77 SGK?
? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
? AC được tính như thế nào?
d. cotg=
cotg =
- Trả lời như trong SGK
- Trình bày bảng
= .
- Ba học sinh lên bảng trình bày ba câu còn lại.
- Lên bảng làm theo hướng dẫn của GV.
- Có hai góc nhọn đều bằng 450. DBHA là tam giác cân.
- Áp dụng định lí Pitago.
d. cotg=
cotg = => hình cần dựng
Bài 14/tr77 SGK
Sử dụng định nghĩa để chứng minh:
a. tg =
Ta có:
= :
= .
= .
Bài 17/tr77 SGK
Tìm x = ?
-- Giải --
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x =
=> AC = 29
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
2 phút
- Bài tập về nhà: 15; 16 tr77 SGK
- Chuẩn bị bài mới §3. Bảng lượng giác
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 18/09/11
Tiết 8 Ngày dạy: 19/09/11
TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ GÓC BẰNG
MÁY TÍNH BỎ TÚI + LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác và tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó
- Biết được tính đồng biến của hàm sin và tan, tính nghịch biến của hàm cos và cot.
* Kĩ năng:
- Có kỹ năng dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
* Thái độ:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
* Trò: Máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
3 phút
? Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Với
Hoạt động 2: Tìm tỉ số lựơng giác bằng máy tính điện tử bỏ túi
15 phút
- Hướng dẫn cho các em học sinh biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
- Cho một số HS lên bảng làm
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
? Dùng máy tính bỏ túi hoàn thành bài tập 18 trang 83 SGK?
- Thực hiên máy theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên bảng làm
- Tiếp thu
- Thực hiện tính trên máy tính
1. Tìm tỉ số lượng giác bằng máy tính điện tử
Bài 18/tr83
sin 40012' = 0.6454
cos 52054’ = 0.6032
tan 63036' = 0.6032
cot 25018' = 0.5051
Hoạt động 3: Tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác
15 phút
- Hướng dẫn cho các em học sinh biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác
- Cho một số HS lên bảng làm
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
? Dùng máy tính bỏ túi hoàn thành bài tập 19 trang 84 SGK?
- Thực hiên máy theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên bảng làm
- Tiếp thu
- Thực hiện tính trên máy tính
Bài 19/tr84
a. sinx = 0.2368 => x = 13042’
b. cos x = 0.6224 => x = 51030
c. tanx = 2.154 => x = 6506
d. cotx = 3.251 => x = 1706'
Hoạt động 4: Luyện tập 10 phút
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài tập
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét kết quả của học sinh
- Cho HS làm bài tập 2
- Làm thế nào để so sánh được các tỉ số lượng giác đã cho.
- Hướng dẫn cách dựa tính đồng biến của hàm sin và tan, tính nghịch biến của hàm cos và cot.
- Trình bày bảng
- Ghi đề
- Trình bày cách so sánh:
Tính song rồi so sánh
- Theo dõi
Bài 1: Tính
a.
b.
-- Giải -
Bài 2: So sánh :
a) sin 320 và sin 680
b) cos 260 và cos 320
c) tan 840 và tan 540
d) cot 540 và cot 630
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Bài tập về nhà: 20; 21; 22; 23 trang 84 SGK
- Chuẩn bị bài mới Luyện tập
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5 Ngày soạn: 20/09/11
Tiết 9 Ngày dạy: 21/09/11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Trong tiết này học sinh làm được: biết sử dụng máy tính bỏ túi tính tỉ số lương giác của một góc khi biết số đo của một góc và ngược lại. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
* Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
* Trò: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
43 phút
- Gv gọi hai học sinh lên bảng làm bài 20, học sinh 1 làm theo cách sử dụng bảng, học sinh 2 sử dụng máy tính.
- Giáo viện nhận xét
- Giáo viên hương dẫn học sinh thực hiện tính bằng máy tính.
- Em nào biết cách sử dựng máy tính để tính bài 21? .
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Để so sánh tỉ số của một góc ta làm như thế nào?
- Học sinh thực hiện
sin 70013’ 0.9410
cos25032’ 0.9023
tan 43010’ 0.9380
cot 32015’ 1.5849
- Học sinh nhận xét
- Học sinh thực hiện
a. sin x = 0.3495x 200
b. cos x = 0.5427x 570
c. tan x = 1.5142x 570
d. cot x = 3.163x 180
- Học sinh nhận xét
- Học sinh trả lời a)sin200<sin700(vì 200<700)
b)cos250>cos63015’vì250<63015’ (góc nhọn tăng thì cos giảm)
- Học sinh thực hiện
Bài 20/84/GSK.
sin 70013’ 0.9410
cos 25032’ 0.9023
tan 43010’ 0.9380
cot 32015’ 1.5849
Bài 21/84/SGK
a. sin x = 0.3495x 200
b. cos x = 0.5427x 570
c. tan x = 1.5142x 570
d. cot x = 3.163x 180
Bài 22/84/SGK.
So sánh:
sin 200 < sin 700 (vì 200<700)
cos 250 > cos 63015’
vì 250 < 63015’ (góc nhọn tăng thì cos giảm)
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài tập 23 trang 84 SGK?
- Nhận xét kết quả của học sinh
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải?
- GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
- Trình bày bảng
a. Ta có:
Sắp xếp:
cos870; sin470; cos140; sin780
b. Ta có:
cot 250 = tan (900-250) = tan 650
cot 380 = tan(900-380) = tan 520
Sắp xếp:
cot 380 ; tan620; cot250; tan730.
Bài 23/84/SGK
a.
b.
-- Giải -
Bài 24/84/SGK
a. Ta có:
Sắp xếp:
cos870; sin470; cos140; sin780
b. Ta có:
cot 250 = tan (900-250) = tan 650
cot 380 = tan(900-380) = tan 520
Sắp xếp:
cot 380 ; tan620; cot250; tan730
Hoạt động 2: Dặn Dò
2 phút
- Học bài và làm bài tập 24,25 trang 84 SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị bài tập tiết sau ta luyện tập tiếp.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5 Ngày soạn: 20/09/11
Tiết 10 Ngày dạy: 21/09/11
§4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông. Học sinh thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
* Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.
* Thái độ: Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài tập toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke; bảng phụ
* Trò: Bảng lượng giác; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
? Vẽ một tam giác vuông có ; AB = c; AC = b; BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C?
? Hãy tính các cạnh góc vuông b và c thông qua các cạnh và các góc còn lại?
sinB==cosC cosB== sinC
tanB==cotC cotB= = tanC
b = a.sinB = a.cosC
c = a.cosB = a.sinC
b = c.tanB = c.cotC
c = b.cotB = b.tanC
Hoạt động 2: Các hệ thức
15 phút
! Các cách tính b, c vừa rồi chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
- GV cho học sinh ghi bài và yêu cầu học sinh vẽ lại hình và chép lại hệ thức trên.
- Học sinh ghi bài
- HS ghi lại các hệ thức vào vở
1. Các hệ thức
Các hệ thức:
b = a.sinB = a.cosC
c = a.cosB = a.sinC
b = c.tanB = c.cotC
c = b.cotB = b.tanC
? Thông qua các hệ thức trên em nào có thể phát biểu khái quát thành định lí?
- Yêu cầu một học sinh đọc nộidung ví dụ 1 trang 86 SGK. GV treo bảng phụ có vẽ hình 26 SGK.
? Thảo
File đính kèm:
- Hinh 9 chuong I 3 cot CKTKN.doc