Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 19, 20: Kiểm tra chương I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Khảo sát và nắm bắt tình hình ứng dụng các kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến thời điểm kiểm tra.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích và vận dụng kiến thức đã học vào giải toán.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

- Đề, đáp, hướng dẫn chấm

2. Học sinh:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 19, 20: Kiểm tra chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2012 Tuần: 10 Tiết: 19 KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khảo sát và nắm bắt tình hình ứng dụng các kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến thời điểm kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích và vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề, đáp, hướng dẫn chấm 2. Học sinh: - Ôn bài và chuẩn bị đồ dùng kiểm tra. III. Phương pháp: - Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp, phát đề. 2. Kiểm tra 45 phút: ¬ Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề NHẬN BIẾT THƠNG HIỂU VẬN DỤNG Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Căn bậc hai. Căn bậc ba. Nhận biết các tỉ số lượng giác của gĩc nhọn, các hệ thức về cạnh. Biết dựng hình của một gĩc nhọn. Biết giải tam giác vuơng Vận dụng các hệ thức để tính các cạnh. Số câu Số điểm % 6 3,0 2 4,0 1 3,0 9 10,0 (100%) TỔNG 6 3,0 2 4,0 1 3,0 9 10,0 (100%) ¬ Đề bài: I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1 : Trong hình 1, bằng: A. B. C. D. Câu 2 : Trong hình 2, sinQ bằng: A. B. C. D. Câu 3 : Trong hình 3, tanN bằng: A. B. C. D. Câu 4 : Trong hình 4, cạnh BC bằng: A. B. C. D. Câu 5 : Cho có bằng : A. B. C. D. Câu 6 : Cho có bằng : A. B. C. D. II. Tự luận: (7,0 điểm): Câu 7 : (2,0 điểm) Dựng góc nhọn , biết: Câu 8 : (3,0 điểm) Cho như hình 5 . Tính độ dài các cạnh BC, AC, AB ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Câu 9 : (2,0 điểm) Giải tam giác vuông ABC, biết , AB = 6cm, BC = 10cm (kết quả về góc làm tròn đến phút, về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). ¬ Đáp án và thang điểm: I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Câu Chọn Điểm 1 D 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 A 0.5 II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 7 : a) Cách dựng: - Dựng góc vuông xOy. - Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 4. - Vẽ cung tròn tâm M bán kính 5, cắt Oy tại N. - Nối M với N ta được có . Thật vậy, có b) Ta có: Cách dựng: - Dựng góc vuông xOy. - Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3. - Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 4. - Nối A với B ta được có . Thật vậy, có 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 8 : Xét , ta có: Vậy BC = 34; AB = 17,493; AC = 29,155. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 9 : Xét , ta có: Vậy có: ; ; ; AB = 6cm; BC = 10cm; AC = 8cm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm V. Rút kinh nghiệm: Nhắc nhở học sinh vi phạm, rút kinh nghiệm tiết sau. Ngày soạn: 15/10/2012 Tuần: 10 Tiết: 20 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường trong là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Biết dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn. Đơn giản như tìm tâm của một vật hình tròn, nhận biết các biển báo giao thông hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và giải bài tập. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước thẳng, SGK, SGV, ê ke, compa, tấm bìa hình tròn, dụng cụ tìm tâm của đường tròn, phấn màu. 2. Học sinh: - SGK, vở, tấm bìa hình tròn, dụng cụ tìm tâm của đường tròn, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn. ( 8 phút ) - GV: Vẽ lại hình 52 lên bảng và yêu cầu HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi : + Nêu định nghĩa đường tròn ? + Khi nào điểm M được gọi là nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn ? - GV: Cho HS làm . GV gọi HS lên bảng vẽ lại H. 53 - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. - HS vẽ lại hình 52 vào vở. - HS đọc SGK. - Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng vẽ hình 53. - 1 HS lên bảng làm. - HS còn lại tự làm và nhận xét. 1. Nhắc lại về đường tròn: Hình 52 Vì OH > r, OK OK Suy ra: Hoạt động 2 : Cách xác định đường tròn. ( 10 phút ) - GV: Đặt vấn đề thông qua các câu hỏi sau: + Đường tròn được xác định khi nào ? - GV: Chốt lại và định hướng: Ta sẽ xét xem đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. - GV: Cho HS làm . - GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải từng câu. - GV: Gọi HS lên vừa thực hành vẽ hình vừa giải. - GV: Chốt lại và đưa ra đáp án. - GV: Thông báo thêm – Nếu biết một điểm hoặc 2 điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. - GV: Cho HS làm . - GV: Hỏi thêm. + Tâm của đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C được xác định như thế nào ? - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm . - GV: Chốt lại. - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận. - GV: Đặt vấn đề Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì có thể vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C hay không ? - GV: Giới thiệu phần chú ý SGK. - GV: Trở lại hình vẽ ?3 và nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn. - HS đọc SGK và nhận xét. - HS tự thực hiện . - Thảo luận để đi đến kết luận ở câu b. - Trình bày lời giải từng câu. - 1 HS đại diện lên bảng làm - HS còn lại tự thực hiện vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - HS tự làm . - Nêu cách thực hiện. - Rút ra kết luận. - HS: Là giao của 3 đường trung trực của tam giác ABC. - 1 HS lên bảng thực hiện . - HS khác nhận xét. - HS nêu kết luận. - HS suy nghĩ và nghiên cứu câu trả lời trong SGK. - HS đọc chú ý và phần giải thích trong SGK. - HS theo dõi. 2. Cách xác định đường tròn: a) Gọi O là tâm đường tròn đi qua A và B. Do OA = OB nên điểm O nằm trên đường trung trực của AB. b) Có vô số đường tròn đi qua hai điểm A và B.Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB. *Kết luận: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Hoạt động 3 : Tâm đối xứng. ( 8 phút ) - GV: Cho HS làm ?4 - GV:(Hỏi) – Như vậy có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Tâm đối xứng của hình tròn là điểm nào ? - GV: Nêu kết luận SGK. - 1 HS lên bảng làm ?4. - HS còn lại tự làm vào vở và nhận xét. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nêu kết luận. 3. Tâm đối xứng: ?4: OA’ = OA = R nên A’ ' (O) *Kết luận: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4 : Trục đối xứng. ( 8 phút ) - GV: Cho HS làm ?5 bằng cách thảo luận nhóm. - GV: Gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày. - GV:(?) Như vậy có phải đường tròn là hình có trục đối xứng không ? Trục đối xứng của nó tròn là đường nào ? - GV: Nêu kết luận SGK. - GV: Dùng tấm bìa hình tròn, gấp tấm bìa theo một đường kính để HS thấy 2 phần của tấm bìa trùng nhau. - HS hoạt động theo nhóm để làm ?5 - Trình bày bằng miệng lời giải. - 1 HS đại diện lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - HS trả lời (nêu kết luận) 4. Trục đối xứng: ?5: - Gọi H là giao điểm của CC’ và AB. - Nếu H không trùng O(Hình) thì DOCC’ có OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên là tam giác cân. - Suy ra OC’ = OC = R. Vậy C’' (O) - Nếu H º O thì OC’ = OC =R nên C’ cũng thuộc (O). *Kết luận: (SGK) Hoạt động 5: Củng cố ( 10 phút ) - GV: Nêu hệ thống câu hỏi: + Nêu định nghĩa đường tròn? + Vị trí tương đối của điểm M đối với đường tròn? + Có mấy cách xác định đường tròn.? - GV: Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập sau cho HS làm. *Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM, AB = 6cm, AC = 8cm. a) CMR: Các điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn tâm M. b) Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D, E, F sao cho MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường tròn (M) nói trên. - GV: Chốt lại các ý kiến cảu HS và có thể đưa ra các gợi ý như sau: a)Ta đi C/M cho MA = MB = MC. b) Dùng định lí Pitago suy ra (BC = 10cm) nên bán kính của (M) là ? Từ đó MD = ? so sánh với R ÞKết luận ? - GV: Gọi 2 HS lên bảng giải. - GV: Gọi HS nhận xét. - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - HS chép đề và thảo luận cách giải (theo nhóm). - Đại diện HS nêu cách giải. - Nhận xét. - HS ghi lại các hướng dẫn ( bằng cách trả lời các câu hỏi). - Tổng hợp. - 2 HS lên bảng giải. - HS còn lại tự làm vào vở. - HS nhận xét. *Bài tập: a) Ta có MB = MC Þ B,C '(M) Mặt khác: DABC vuông tại A mà AM là đường trung tuyến ÞAM = 1/2BC = MB = MC. Vậy MA = MB = MC ÞA. B, C '(M). b)Ta có : ÞR = 1/2BC = 5cm. +MD = 4cm < R ÞD nằm trong (M) + MF = 6cm > RÞ E nằm ngoài (M) + MF = 5 cm = R Þ nằm trên (M) Hoạt động 6 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) - Học lại lí thuyết trong vở và SGK. - BTVN : Làm các bài tập 1,2,3,4 - SGK.tr99 *Hướng dẫn:- Bài tập3: Sử dụng định lí “Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền” Ngày / / TT: Lê Văn Út V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 10 - Tiet 19, 20.doc