I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâ đến dây, vị trí của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải cho bài toán, trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 35, 36: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/12/2012
Tuần: 19
Tiết: 35
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâ đến dây, vị trí của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải cho bài toán, trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Êke, Thước đo góc, Compa.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, kết hợp làm việc nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )
HS: Nêu định nghĩa đường tròn và các cách xác định đường tròn ?
3. Tổ chức ôn tập:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
( 15 phút )
- GV treo bảng phụ để củng cố kiến thức của chương cho HS ( HS đọc lại 2 lần)
- HS quan sát bảng phụ và đứng tại chỗ đọc để ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Chữa tập 41 (SGK/128).
( 24 phút )
- GV hướng dẫn học sinh ôn tập các câu hỏi trong SGK thông qua việc giải bài tập 41 theo trình tự sau:
- Cho một học sinh đọc đề bài. Cho HS nhắc lại các kiến thức liên quan đến đề bài : Đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn . GV vẽ hình trên bảng
- GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
- Trước khi chốt lại vấn đề, yêu cầu HS nhắc lại cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, các vị trí tương đối của hai đường tròn.
- GV cho HS suy nghĩ và trả lời câu b.
- GV lưu ý HS : Nếu tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông.
- Yêu cầu HS cả lớp tiếp tục suy nghĩ cách giải câu c
- GV căn cứ vào ý kiến của HS có thể hướng dẫn cho HS như sau :
+ Xét DAHB trong đó HE^AB ?
+ Xét DAHC trong đó HF^AC?
Áp dụng hệ thức trong tam giác vuông ta có gì ? Þ Kết kuận ?
- GV đặt tiếp các câu hỏi :
+ Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
+ Để chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn tâm K ta làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm câu e.
- GV lưu ý cho HS : Do đâylà hai bài toán quỹ tích nên yêu cầu HS nghiên cứu kĩ đề bài và đặc biệt làquan sát thật kĩ hình vẽ.
- GV tóm tắt cách xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất :
+ Bước 1 : Chứng minh EF £ OA và độ dài OA không đổi.
+ Bước 2 : Chỉ ra vị trí của điểm H để EF = OA.
+ Bước 3 : Kết luận về vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ lại hình vào vở.
- HS nhắc lại các kiến thức có liên quan.
- HS đứng tại chỗ nêu kiến thức theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- HS suy nghĩ và đứng tại chỗ lập luận.
- Nhận xét.
- HS theo dõi và ghi nhớ để áp dụng cho các bài tương tự.
- HS tiếp tục suy nghĩ làm câu c.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- HS có thể sử dụng các hướng dẫn của GV để hoàn thiện bài giải của mình.
- 1 HS bảng giải.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nêu phương án chứng minh.
+ EF^FK( chứng minh cho :)
- HS ghi chép.
- HS tự chứng minh theo hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS quan sát hình.
- HS lần lượt trả lời dự đoán của mình.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Bài tập 41 – SGK.tr128
a) OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với (O).
OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với (O).
IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) Tứ giác AEHF có : nên là hình chữ nhật.
c) Tam giác AHB vuông tại H và HE ^ AB
Nên AE . AB = AH2
Tam giác AHC vuông tại H va HF ^ AC
Nên AF . AC = AH2
Suy ra AE . AB = AF . AC
d) Gọi G là giao điểm của AH và EF. Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF.
Do đó
Tam giác KHF cân tại K nên
Suy ra
Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K)
Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn (I)
e) EF = AH £ OA (OA có độ dài không đổi )
EF = OA Û AH = OA Û H trùng với O
Vậy khi H trùng với O, tức là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Xem lại các bài tập đã chữa và lí thuyết có liên quan, và học thuộc kiến thức trong bảng tóm tắt.
- BTVN : Làm các bài tập 42 – SGK.tr128.
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II (tiết 2).
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/12/2012
Tuần: 19
Tiết: 36
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về tiếp tuyến chung của hai đường tròn, hệ thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập về tính toán và chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải cho bài toán, trình bày lời giải.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học hơn, cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Êke, Thước đo góc, Compa
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, kết hợp làm việc nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )
HS: Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ?
3. Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
( 15 phút )
* Phần I : Lý thuyết
- Xem và học kĩ câu hỏi từ 1 đến 4 tr.91,92 SGK tập 1.
- Xem lại phần tóm tắt kiến thức tr.92,93.
- Xem lại phần lý thuyết của chương II tr.126 – SGK.
* Phần II : Bài tập
- Xem lại bài tập đã chữa ở tr.93 đến tr. 96.
- Xem lại bài tập đã chữa ở tr.128.
- HS quan sát bảng phụ và đứng tại chỗ đọc để ghi nhớ.
* Phần I : Lý thuyết
- Xem và học kĩ câu hỏi từ 1 đến 4 tr.91,92 SGK tập 1.
- Xem lại phần tóm tắt kiến thức tr.92,93.
- Xem lại phần lý thuyết của chương II tr.126 – SGK.
* Phần II : Bài tập
- Xem lại bài tập đã chữa ở tr.93 đến tr. 96.
- Xem lại bài tập đã chữa ở tr.128.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 42 (Sgk/128)
(21 phút )
- GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, két luận.
GV chốt lại phần hình vẽ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ để thống nhất cách làm và trình bày trước lớp.
- GV chốt lại từng ý vàgọi HS lần lượt lên bảng làm,
- GV trong quá trính chốt lại từng ý kết hợp hỏi thêm HS:
+ Câu 2 :
* Để chứng minh tứ giác AEMF là hình chữ nhật ta có những cách nào ? Trong bài này ta áp dụng cách nào là phù hợp ?
* Hãy dự đoán các góc nào là góc vuông của tứ giác ? Suy ra kết luận ?
- GV đặt câu hỏi cho câu b) như sau :
+ Tam giác MAO là tam giác gì ? Vì sao ?
+ Vậy ME.MO = ?
+ MF.MO’ = ?
Þ Kết luận ?
- GV đặt câu hỏi cho câu c) như sau :
+ Nêu phương pháp chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ?
+ Quan sát hình vẽ ở trên, hãy chỉ ra tâm của đường tròn đi qua ba điểm BAC ? Vì sao ?
+ Mặt khác ta có OO’ ? MA Vì sao ? Þ Kết luận.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS đại diện đứng tại chỗ trình bày cách làm từng câu.
- Nhận xét sau mỗi ý.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS còn lại tự kiểm tra và làm vào vở.
- Nhận xét cách làm.
- HS quan sát theo dõi kết hợp với sửa chữa và ghi chép.
- HS trả lời.
+ Chứng minh cho tứ giác AEMF có ba góc vuông.
- HS dự đoán.
+ Tam giác MAO là tam giác vuông.
+ ME . MO = MA2
+ MF . MO’ = MA2
+ Chứng minh cho đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.
* Bài tập 42 – SGK.tr128
a) MA và MB là tiếp tuyến của (O) nên MA = MB ,
Tam giác AMB cân tại M, ME là tia phân giác của góc AMB nên ME ^ AB
Tương tự, ta chứng minh được
và MF ^ AC
MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MO ^ MO’
Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
b) Tam giác MAO vuông tại A, AE ^ MO nên ME . MO = MA2.
Tương tự, ta có MF . MO’ = MA2.
Suy ra ME . MO = MF . MO’
c) Theo câu a0, ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA ; OO’ vuông góc với MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M ; MA)
d) Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn có đường kính là OO’, IM là bán kính (vì MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MOO’)
IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. Do đó IM ^ BC.
BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ .
Hoạt động 3: Nhận xét ( 3 phút )
- Đa số học sinh làm tốt
- HS còn yếu trong việc thực hiện các phép tính, cách trình bày, cách chứng minh
- Các em tự rút ra kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học.
- Xem trước bài 1 “Góc ở tâm. Số đo cung” tiết sau học.
4. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út
File đính kèm:
- Tuan 19 - Tiet 35, 36.doc