Giáo án Hình học 9 Tuần 11 năm học 2008- 2009

A. Mục tiêu

- Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.

B. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Thước, com pa, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Thước, com pa.

C. Tiến trình dạy - học

I - Ổn định lớp (1)

II - Kiểm tra bài cũ (9)

HS1: a) Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào?

b) Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó.

HS2: Chữa bài 3b (SGK tr100).

III - Bài mới

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 Tuần 11 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 29/10/08 Tiết: 21 Ngày dạy: 05/11/08 Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV : Thước, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước, com pa. C. Tiến trình dạy - học I - ổn định lớp (1’) II - Kiểm tra bài cũ (9’) HS1: a) Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào? b) Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó. HS2: Chữa bài 3b (SGK tr100). III - Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện tập bài tập trắc nghiệm (12’) GV đưa bảng phụ bài tập 2 (SGK tr100) và bài tập 7 (SGK tr101) yêu cầu 2 HS lên bảng chữa 2 bài. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 6 (SGK tr100) a) Biển cấm đi ngược chiều. b) Biển cấm ô tô. Bài 5 (SBT tr128). Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung. b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy. 2HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo dõi và cùng làm bài tập 7. HS1: Chữa bài 2 (1) nối với (5) (2) nối với (6) (3) nối với (4). HS2: Chữa bài 7 (1) nối với (4) (2) nối với (6) (3) nối với (5). HS trả lời: a) Biển cấm đi ngược chiều có tâm đối xứng và có trục đối xứng. b) Biển cấm ô tô có trục đối xứng, không có tâm đối xứng. HS trả lời: a) Đúng b) Sai, vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau. c) Sai vì : - Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền. - Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác. 2. Luyện tập bài tập tự luận (20’) Bài 8 (SGK tr101) GV cho HS đọc đề bài. GV vẽ hình dựng tạm, yêu cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O. GV cho HS đọc bài tập 9 (SBT tr129) GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để chứng minh. GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng chứng minh. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. GV yêu cầu HS đọc bài 12 (SBT tr130) GV cho HS suy nghĩ giải bài, sau 5’ hỏi. a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O) ? b) Tính số đo góc ACD. c) Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính đường cao AH và bán kính của đường tròn (O). (Nếu còn thời gian GV gọi 1 HS lên bảng tính, nếu không còn thời gian GV yêu cầu HS nêu cách tính và về nhà tính). 1HS đọc đề bài. HS : Có OB = OC O nằm trên đường trung trực của BC. Tâm O của đường tròn là giao của tia Ay và đường trung trực của BC. HS đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. - Xét DBC có cạnh BC là đường kính của đường tròn ngoại tiếp DBC vuông tại D CDAB. Tương tự EBC vuông tại E BEAC - Xét ABC có CD, BE là hai đường cao, mà CD cắt BE tại K K là trực tâm của tam giác ABC AKBC. 1 HS đọc to đề bài. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS dưới lớp vẽ hình vào vở. HS1 trả lời miệng: a) Ta có ABC cân tại A, AH là đường cao. AH là đường trung trực của BC . AD cũng là đường trung trực của BC Tâm O AD (vì O là giao của ba trung trực ) AD là đường kính của (O). HS2 trả lời miệng: b) ADC có cạnh AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác. ADC vuông tại C nên . HS3 : c) Ta có BH = HC = BC/2 = 12 (cm). Trong tam giác vuông AHC AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Py-ta-go) AH = =16 (cm). Trong tam giác vuông ACD AC2 = AD. AH (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông) AD = (cm). Bán kính đường tròn (O) bằng 12,5 cm. IV - Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn lại các định lí đã học và bài tập. - Làm tiếp các bài tập 8, 10, 11, 13, 14 (SBT tr129, 130). _____________________________ Tuần : 11 Ngày soạn: 01/11/08 Tiết: 22 Ngày dạy : 08/11/08 Đ2.Đường kính và dây của đường tròn A. Mục tiêu - HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. - HS biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV : Thước, com pa, phấn màu. Bảng phụ ghi bài tập. - HS : Thước, com pa. C. Tiến trình dạy - học I - ổn định lớp (1’) II - Kiểm tra bài cũ (8’) HS1: Chữa bài 11 (SBT tr130). III - Bài mới GV đặt vấn đề : Cho đường tròn O, bán kính R. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây ntn ? Dây đó có độ dài là bao nhiêu ? Để trả lời câu hỏi này ta xét mục 1. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. So sánh độ dài của đường kính và dây (12’). GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr102. ? Đường kính có phải là dây của đường tròn không ? GV: Vậy ta xét bài toán trong những trường hợp : Dây AB là đường kính. Dây AB không là đường kính. GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS chứng minh. GV : Qua bài toán trên ta có nhận xét gì ? GV : Kết quả bài toán trên cho ta định lí sau : Hãy đọc định lí 1 SGK tr103. Theo dõi SGK. HS : Đường kính cũng là dây của đường tròn. HS : TH1 : AB là đường kính, ta có : AB = 2R. TH2: AB không là đường kính: Xét AOB ta có AB < OA + OB = R + R = 2R (bất đẳng thức tam giác). Vậy AB 2R. HS: Dây của đường tròn bao giờ cũng nhỏ hơn hoặc bằng đường kính. HS: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. 2. Quan hệ giữa đường kính và dây (18’) GV : Vẽ đường tròn (O, R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID ? GV : Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không ? GV : Qua kết quả bài toán chúng ta có nhận xét gì ? GV : Đó chính là nội dung của định lí 2. GV yêu cầu HS đọc lại Định lí 2 (SGK tr103). GV : Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không ? Vẽ hình minh hoạ. GV: Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai ? Có thể đúng trong trường hợp nào không ? GV: Các em về nhà chứng minh định lí sau : GV đọc định lí 3 (SGK tr103). GV yêu cầu HS làm ?2. Hãy tính độ dài dây AB, biết OA = 13cm, AM = MB, OM = 5cm. HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với ID. HS: Xét OCD có OC = OD (= R) OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC = ID. HS: Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm của CD. HS: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với 1 dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. HS1: Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây đó. HS2: Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy. HS: Mệnh đề đảo của Định lí 2 là sai, mệnh đề này chỉ đúng trong trường hợp đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm của đường tròn. HS trả lời miệng : Có AB là dây không đi qua tâm, MA = MB OMAB (định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây). Xét tam giác vuông AOM có : AM = . AB = 2. AM = 24 (cm). IV - Củng cố (7’) - GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ. Cho ABC có các đường cao BH, CK. Chứng minh rằng : a) Bốn điểm B, C, H, K cùng thuộc một đường tròn. b) HK < BC. Yêu cầu HS giải. HS1: a) Gọi I là trung điểm của BC. Ta có : BHC vuông tại H IH = BC và BKC vuông tại K IK = BC. IB = IC = IH = IK Bốn điểm B ; K ; H ; C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB. HS2 : b) Xét đường tròn (I) có HK là dây không đi qua tâm I ; BC là đường kính HK < BC (theo đ/l 1). V - Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc và hiểu, chứng minh được các định lí. - Làm các bài tập 10, 11 SGK tr104. Bài 16, 17, 18, 19 (SBT tr130). _____________________________

File đính kèm:

  • docHinh 9(11).doc
Giáo án liên quan