I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số BT
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình và suy luận chứng minh
3. Thái độ: Giúp Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, compa, thước thẳng.
HS: Thước thẳng và compa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và chứng minh định lý so sánh độ dài của đường kính và dây
Phát biểu và chứng minh định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (Định lý2)
3. Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 12 Trường THCS Lê Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP
NS: .12.2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số BT
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình và suy luận chứng minh
3. Thái độ: Giúp Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, compa, thước thẳng.
HS: Thước thẳng và compa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và chứng minh định lý so sánh độ dài của đường kính và dây
Phát biểu và chứng minh định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (Định lý2)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
GV: Ghi bài tập trên bảng phụ, sau đó gọi một Hs đọc đề
GV: Hướng dẫn cho Hs chứng minh
GV: Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta tìm BH = ?
Ở BT này Gv có thể hỏi thêm C/m: OC // AB
Cho đường tròn (O), hai dây AB ; AC vuông góc với nhau biết AB = 10 ; AC = 24
a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm
b) Chứng minh ba điểm B, O, C thẳng hàng
c) Tính đường kính của đường tròn (O)
GV: Hướng dẫn Hs tính câu a: Áp dụng định lý đường kính vuông góc với dây
GV: Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?
Ta đã có góc KOH = 900 (vì AHOK là hcn)
Vậy ta cần chứng minh điều gì nữa
c) ÁP dụng định lý Pi ta go trong tam giác vuông ABC
Ta có: BC2 = AC2 + AB2= 242 + 102 = 676
BC =
GV: Ba điểm C ; O ; B thẳng hàng chứng tỏ đoạn BC là dây như thế nào của đường tròn (O)
Nêu cách tính BC
HS: Đọc đề và lên bảng vẽ hình
HS: Làm dưới sự hướng dẫn của Gv
HS: BH = BO. sin600
HS: Tứ giác OABC là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc nhau tại trung điểm mỗi đường. Nên OC // AB
HS: Đọc đề
HS: OHAB AH = HB OKACAK = KC
HS: C/m góc COB = 1800
HS: góc O1 + góc O2 = 900
HS: Theo kết quả câu b ta có BC là đường kính của đường tròn (O)
Tính BC dựa vào định lý Pi ta go trong tam giác vuông ABC
1. Bài 1: (Bài 18/ 130 SBT)
Gọi H là trung điểm OA
Ta có: HA = HO
BHOA tại H
rABO cân tại B
AB = BO = OA = R
rABO đều
Góc AOB = 600
Xét rBHO vuông có:
BH = BO. sin600 = 3. (cm)
BC = 2.BH = 3 (cm)
2. Bài 2: (Ghi trên bảng phụ)
a) Tính OH và OK
Kẽ OHAB tại H
OKAC tại K
AH = HB; AK = KC
Tứ giác AHOK là hcn. (Vì tứ giác có 3 góc vuông)
AH = OK =
OH = AK =
b) Ta có AH = HB (theo câu a)
và OK = HA (AHOK là hcn)
OK = HB
Xét rvuông KCO và rvuông HOB
Ta có: OK = HB (cmt)
OC = OB = R
rvuông KCO và rvuông HOB (ch-cgv)
góc C1 = góc O1
Mà góc C1 + góc O2 = 900
Suy ra: góc O1 + góc O2 = 900 (1)
Mặt khác: góc KOH = 900 (2)
Lấy (1) + (2) ta có góc COB = 1800
Hay ba điểm C ; O ; B thẳng hàng
4. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố: Chú ý cách áp dụng cách giải các bài tập trên.
b. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: Xem lại cac BT đã giải, làm bài 22 ; 23 SBT
* Bài sắp học: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung.
Tiết: 24 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
ND: .12.2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn
2. Kỹ năng : Hs biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
3. Thái độ : rèn Hs tính chính xác trong suy luận và chứng minh
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Com pa và các BT
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Ta biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Vậy nếu có hai dây của đường tròn, thì dựa vào cơ sở nào ta có thể so sánh được chúng với nhau. Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều này
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
GV: Gọi Hs đọc đề bài toán
GV: Hãy chứng minh OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GV: Giả sử CD là đường kính thì bài toán còn đúng không ?
GV: Đưa ra phần chú ý
GV: Cho Hs làm ?1. Dựa vào kết quả của bài toán
Hãy chứng minh
a) Nếu AB = CD thì OH = OK
b) Nếu OH = OK thì AB = CD
GV: Cho Hs làm ?2 . Đại diện nhóm trả lời
Ta có: AB > CD thì OH < OK ; ngược lại nếu
OH < OK thì AB và CD như thế nào ?
Vậy hãy phát biếu định lý 2
GV: Yêu cầu Hs làm ?3
GV: Gọi Hs đọc đề ?3 và gọi Hs lên bảng vẽ hình
O là giao điểm các đường trung trực của các cạnh tam giác ABC. Biết OD > OE ; OE = OF
So sánh các độ dài
a) BC và AC
b) AB và AC
HS: Đọc đề bài toán
Ta có: OKCD tại K
OHAB tại H
Ap dụng định lý Pi ta govào các tam giác vuông OHB và OKD, ta có:
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (1)
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HS: Nếu CD là đường kínhK trùng O KD = R
OK2 + KD2 = R2 = OH2 + HB2
Vậy Nếu CD là đường kính thì bài toán trên vẫn đúng
HS:
a) OHAB, OKCD theo định lý đường kính vuông góc với dây
HB = KD HB2 = KD2
Mà: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (cmt)
OH2 = OK2 OH = OK
b) Nếu OH = OK OH2 = OK2
mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2
HB2 = KD2 HB = KD
Hay AB = CD
a) Nếu AB > CD thì AB >CD
HB > KD
HB2 > KD2 (1)
Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (2)
Từ (1) và (2) OH2 < OK2
Mà OH ; OK > 0
Nên OH < OK
HS: OH CD
HS: Nêu định lý 2
HS: Trả lời miệng
a)
1. Bài toán: (SGK/ 104)
Giải: (SGK/ 104)
*Chú ý: (SGK/ 105)
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
a) Định lý 1: SGK/ 105
AB = CD OH = OK
b) Định lý 2: SGK/ 105
AB > CDOK< OH
?3 SGK/ 105
4. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố:
b. Hướng dẫn về nhà:
* Bài vừa học: Học thuộc các định lý
Làm BT 13, 14, 15/ 106 SGK
* Bài sắp học: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
File đính kèm:
- Giaoan hinh tuan12.doc