- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 và 2. Học sinh ôn tập lại các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông . Nắm chắc được các hệ thức .
 - Học sinh biết vận dụng nhanh các hệ thức lượng trong tam giác vuông vào việc giải bài tập. 
 - Rèn luyện tính chính xác cao, tính cẩn thận, phân tích bài toán, vận dụng linh hoạt . 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
5 trang | 
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 Tuần 2 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
 Tiết 3 : LUYỆN TẬP 
 A. MỤC TIÊU
	 - Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 và 2. Học sinh ôn tập lại các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông . Nắm chắc được các hệ thức .
	- Học sinh biết vận dụng nhanh các hệ thức lượng trong tam giác vuông vào việc giải bài tập. 
	- Rèn luyện tính chính xác cao, tính cẩn thận, phân tích bài toán, vận dụng linh hoạt . 
 B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, 
	 2.Học sinh: Học thuộc các hệ thức đã học, nắm chắc các định lý 1, 2, 3, 4. 	 Thước thẳng, êke, compa, 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
II/ Kiểm tra
x
20
15
y
O
 HS1: Cho DABC vuông ở A, đường cao AH. Viết các hệ thức đã học.
	HS2: Chữa bài tập 3(a) tr90,sgk.
	(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phu).
	Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài toán.
III/ Bài mới
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán theo hình vẽ. 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu tính gì ? 
- Để tính độ dài đường cao khi biết hai cạnh góc vuông ta nên dựa vào hệ thức nào ? Viết hệ thức đó và áp dụng vào hình vẽ của bài ? 
- Thay số và tính độ dài đoạn thẳng AH ? 
GV chốt lại cách vận dụng hệ thức . 
- Để tính độ dài hình chiếu của hai cạnh góc vuông khi biết độ dài đường cao , hai cạnh góc vuông ta nên áp dụng hệ thức nào ? Trước hết ta cần tính đoạn nào ? áp dụng hệ thức nào ? 
- Hãy tính BC ? sau đó áp dụng hệ thức b2 = a.b' để tính HB , HC ? 
GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
+ GV gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán . 
+ GV cho HS nhắc lại các định lý về hệ thức lượng trong tam giác vuông ( hệ thức của định lý 2 ) 
? Hãy nêu cách tính AB ? AC ? 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- GV chốt lại bài và nhấn mạnh cách áp dụng hệ thức . 
GV gọi Hs nhận xét
- GV ra bài tập yêu cầu hs đọc đề bài . 
 GV giải thích cho HS hiểu biết về số trung bình nhân.
GV treo bảng phụ vẽ hình 8 và 9 trong SGK, điền thêm đỉnh A, B, C, H .
GV gọi hs nêu cách chứng minh bài toán . 
Theo cách vẽ em hãy cho biết D ABC là D gì? vì sao? Nhận xét gì về AO ? 
GV: Vậy trong D vuông ABC, đường cao AH ta có hệ thức nào ? ( AH2 = ? ) 
- Từ đó suy ra ta có điều gì ? 
- GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh ? 
- GV chốt lại cách vẽ và nhận xét bài toán
1. Bài tập 5 ( sgk - 69 )
A
3
4
H
C
B
C
HS vẽ theo để nắm được cách vẽ của bài toán.
GT : D ABC ( = 900) ; AH ^ BC 
 AB = 3; AC = 4 . 
KL : AH = ? HB = ? HC = ? 
- HS lên bảng áp dụng hệ thức làm bài
Giải:C
 áp dụng hệ thức : 
® Ta có : 
® AH2 = 
- áp dụng hệ thức : a.h = b.c ® BC.AH = AB.AC 
® BC = ( AB.AC): AH = (3.4 ): 2,4 = 5 
- áp dụng hệ thức b2 = a.b' ® AB2 = BC . HB 
® 32 = 5 . HB ® HB = 1,8 
® HC = BC - HB = 5 - 1,8 = 3,2 
A
C
B
H
1
2
Vậy AH = 2,4 ; HB = 1,8 ; HC = 3,2 
2. Bài tập 6 ( sgk - 69) 
GT : D ABC ( Â = 900 ) 
 AH ^ BC ; HB = 1 ; HC = 2 
KL : Tính AB ? AC ? 
Giải
Ta có : BC = HB + HC = 1 + 2 = 3 (cm)
DABC vuông tại A có AH là đường cao, nên : AB2 = BC.BH 
Þ AB2 = 3.1 = 3 Þ AB = 
Tương tự : AC2 = BC.CH = 2.3 = 6
O
A
B
x
C
H
b
a
Þ AC = 
3. Bài tập 7(sgk-T69) 
Chứng minh
Theo cách vẽ, DABC có AO là trung tuyến và AO = BC 
Þ DABC vuông tại A.
Þ AH2 = BH.HC
hay : x2 = ab
Vậy cách vẽ thứ nhất như hình 8 là đúng.
IV/ Củng cố
- GV hệ thống lại các kiến thức đã sử dụng trong tiết học.
V/ Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc và nắm chắc các hệ thức .
	- Làm tiếp các bài tập 8 ; 9 ( sgk ) 
	- Làm các bài tập 1® 4; 12/91 (SBT)
TUẦN 2 Ngày dạy:.../8/2013
 Tiết 4 : LUYỆN TẬP 
 A. MỤC TIÊU
 	- Tiếp tục củng cố cho học sinh các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 
	- Rèn kỹ năng vận dụng và khắc sâu cho học sinh cách vận dụng các hệ thức đó vào giải bài tập hình học một cách linh hoạt. 
	- Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy, kỹ năng phân tích và vận dụng linh hoạt các hệ thức vào từng bài cụ thể . 
 B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 
2.Học sinh: Học thuộc và nắm chắc các định lý, hệ thức đã học
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
II/ Kiểm tra
HS1: - Viết các hệ thức của định lý 3, 4 hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Giải bài tập 1 ( SBT - 91 ) 
HS2. Nêu cách giải bài tập 2 (SGK_T70)
III/ Bài mới
+ Gọi 1HS đọc đề bài tập 8/70 (Sgk)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 10 ; 11 ; 12 ( sgk ) gợi ý học sinh làm bài .
- Để tính x trong hình 10 ( sgk ) ta áp dụng hệ thức nào ? hãy áp dụng và tính h ? 
( áp dụng h2 = b'.c') 
- Nêu cách tính x và y trong hình vẽ 11 ( sgk ) 
- GV cho học sinh thảo luận nhóm làm bài sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải . 
- GV đưa đáp án cho học sinh đối chiếu kết quả . 
- Tương tự GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày phần ( c) - hình 12 ( sgk - 70) 
+ Cho HS đọc đề. Vẽ hình ghi GT , KL của bài toán . 
- GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ
GV yêu cầu HS viết giả thiết và kết luận của bài toán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh câu a)
DDIL cân
Ý
DI = DL
Ý
DDAI = DDCL
GV gợi ý câu b)
 Ta có DI = DL (cmt) nên thay vì tính tổng 
 ta có thể tính tổng theo hệ thức của định lý 4 ( hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông ) 
GV gọi HS đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và làm câu a
GV gọi HS nhận xét
Ta tính được đoạn nào trước? dựa vào đâu?
GV giọ HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét
1. Bài 8 (SGK_T70)
a) - áp dụng hệ thức định lý 3 : h2 = b' . c' 
® Ta có : x2 = 4.9 Þ x = 2.3 = 6
b) Các tam giác đã cho đều là tam giác vuông cân.
- áp dụng hệ thức h2 = b'.c' 
® ta có : 22 = x.x 
® x2 = 22 ® x = 2 . 
- áp dụng hệ thức b2 = a.b' ® Ta có : 
y2 = 2x. x ® y2 = 2 . 22 ® y2 = 8 
® y = 
c) áp dụng hệ thức h2 = b'.c' 
® Ta có : 122 = x.16 Þ 
 y2 = x2 + 122 = 92 + 122 = 225
Þ y = 15
2. Bài 9 (SGK_T70)
 HS hoạt động cá nhân vẽ hình và ghi
 GT – KL vào vở
A
B
L
D
1
2
3
K
HS: 
a) C/m : DDIL cân
C
DDAI và DDCL có : 
AD = DC (cạnh
 hình vuông)
 = (cùng phụ
 với )
 = = 90°
Þ DDAI = DDCL
Þ DI = DL
Vậy DDIL cân tại D.
HS: b) DDLK vuông tại D có DC là đường cao
Þ 
Mà : DI = DL (cm trên)
Þ : không đổi (đpcm)
3. Bài 5 (SBT_T90)
HS vẽ hình 
a, Cho AH = 16, 
BH = 25. 
Tính AB, 
AC, BC, CH
Giải
D ABH vuông tại H theo định lý pitago, ta có: AB2 = AH2 + BH2 = 162 + 252 = 881
Þ AB = 
D ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có:
+ AB2 = BH. BC
Þ BC = = 
+ BC2 = AB2 + AC2 Þ AC2 = BC2 – AB2 = 35,242 - = 360,8576
Þ AC = » 18,99
IV/ Củng cố
- GV hệ thống các kiến thức trọng tâm cần nhớ. 
V/ Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc các định lý, công thức và cách vận dụng vào bài tập. 
	- Làm bài tập trong SBT - 91 ( BT 3 , BT 4 , BT 5 , BT 6 - 91 ) 
            File đính kèm:
TUAN 2 - HINH 9.doc