I. Mục tiêu:
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được.
- Vận dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp và nhận được tứ giác nội tiếp
II. Chuẩn bị:
Thước, compa, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tứ giác nội tiếp. Trong các loại tứ giác đặc biệt đã học, tứ giác nào có thể nội tiếp được đường tròn.
Phát biểu và chứng minh định lý thuận của tứ giác nội tiếp. Điều kiện (cần và đủ) để một tứ giác nội tiếp được đường tròn.
3. Bài mới: tiến hành Luyện tập
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 25 - Tiết 49 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 49 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được.
- Vận dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp và nhận được tứ giác nội tiếp
II. Chuẩn bị:
Thước, compa, phấn màu, bảng phụ
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tứ giác nội tiếp. Trong các loại tứ giác đặc biệt đã học, tứ giác nào có thể nội tiếp được đường tròn.
Phát biểu và chứng minh định lý thuận của tứ giác nội tiếp. Điều kiện (cần và đủ) để một tứ giác nội tiếp được đường tròn.
3. Bài mới: tiến hành Luyện tập
Bài 54/94:
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD
=> O thuộc đường trung thực của AC, DB, AB
Bài 56/95
Gọi BCE = x
So sánh BCE và SCF
Tính ABC. ADC theo x
Mà ABC+ ADC =?
Do đó tính được
BCD => BAD
Bài 54/94:
.o
B
A
C
D
Tứ giác ABCD có:
ABC + ADC = 1800
Vậy ABCD nội tiếp được (O)
=> OA = OB = OC = OD
Do đó các đường trung trực của AC,DB, AB đi qua O.
Bài 56/95
* x = BCT = DCF (hai góc đối đỉnh)
ABC = x +400 (1) (t/c góc ngoài
ADC = x + 200 (2) của tam giác)
ABC + ADC = 1800 (3) (ABCD là tứ
giác nội tiếp)
Từ (1), (2), (3)
=> ABC + ADC = 2x + 600
Hay 2x +600 = 1800 => x = 600
Do đó : ABC = 1000, ADC = 800
* BCD = 1800 - x (BCD và BCD kề bù)
BCD =1800 - 600 = 1200
* BAD = 1800 - BCD = 600
( t/c 2 góc đối của tứ giác nội tiếp)
AB//CD
=> A + D = 1800
Mà D = C
Nên A + C =1800
Hcn ABCD có:
A=B=C=D=900
Tính ACD:
ACD = ACB + BCD
CM DBCD cân tại D
=> DBC = DCB
=> ABD
ACD + ABD = 1800
=> ABCD nội tiếp được
Vì ABD = 900 nên nội tiếp nữa đường tròn đường kính AD=> tâm đường tròn ngoại tiếp ABCD
B
C
D
A
C
C
D
D
B
B
A
A
Bài 57/95:
* Hình thang cân ABCD nội tiếp được đường tròn vì:
A + D = 1800 (góc trong cùng phía)
Mà D = C nên A + C =1800
* Hình chữ nhật ABCD nội tiếp được đường tròn vì :
A+C= 900+900 = 1800
* Hình vuông ABCD nội tiếp được đường tròn (vì hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật)
Bài 58/95:
a) DCB= ACB = 600= 300(gt)
ACD =ACB +BCD (tia CB nằm giữa 2 tia CA và CD)
ACD = 600 +300 = 900
DB= DC = DBCD cân tại D
=> DBC= DCB =300
Do đó ABD = ABC + CBD =600+900=1800
Vậy ABCD nội tiếp được đường tròn.
b) ABD = 900 và ACD = 900
A,B,D,C thuộc đường tròn đường kính AD
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có tâm là trung điểm AD.
4.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 59,60/SGK trang 95
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 50
ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP, ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác.
-HS biết vẽ tâm của đa giác đều =>vẽ được đường tròn ngoại tiếp của một đa giác đều cho trước.
II.Phương tiện dạy học:
Thước, compa, phấn màu
III. Quá trình hoạt động trên lớp:
1 Ổn định lớp:
2. Bài mới : Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp
HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp.
- Vẽ (O;R)
A
- Vẽ lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên (O)
- Tìm khoảng cách r từ O đến các cạnh của lục giác đều.
- Vẽ (O, r)
C
B
r
R
D
O
F
E
BOC = 600
DBOC đều => r=
Đường tròn(O; R) là đường tròn ngoại tiếp lục giác đều ABCDEF
Đường tròn (O;r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều ABCDEF
I. Định nghĩa:
1) Nếu có một đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác thì đường tròn này đuợc gọi là ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là nội tiếp đường tròn.
2) Nếu có một đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác thì đường tròn này được gọi là nội tiếp đa giác và đa giác đuợc gọi là ngoại tiếp đường tròn.
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý
-Dựa vào hình vẽ ở mục I=> nhận xét về tâm của đường tròn ngoại tiếp,nội tiếp của đa giác đều.
- Vẽ tâm của hình vuông, tam giác đều
B
A
r
R
O
D
C
II. Định lý:
Bất kỳ đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
A
r
O
R
C
B
Chú ý:
Tâm của đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm của đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều.
HOẠT ĐỘNG 3: Làm bài tập 63/SGK trang 96
3. Huớng dẫn về nhà : làm bài tập 62,64/SGK trang 96.
File đính kèm:
- TUN25~1.DOC