Giáo án Hình học CB 11 Tiết 21: Ôn tập học kỳ I

Tiết 21

ÔN TẬP HỌC KỲ I (HÌNH HỌC)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

+ Học sinh ôn tập phép biến hình: Phép dời hình, phép đồng dạng. Trong phép dời hình phải nắm được phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.

+ Vận dụng các phép dời hình, các phép đồng dạng để giải các bài toán chứng minh, quỹ tích, dựng hình.

2. Kĩ năng:

+ Vận dụng lí thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học CB 11 Tiết 21: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 ÔN TẬP HỌC KỲ I (HÌNH HỌC) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : + Học sinh ôn tập phép biến hình: Phép dời hình, phép đồng dạng. Trong phép dời hình phải nắm được phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay. + Vận dụng các phép dời hình, các phép đồng dạng để giải các bài toán chứng minh, quỹ tích, dựng hình. 2. Kĩ năng: + Vận dụng lí thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác. 3. Thái độ : + Có ý thức học tập tích lũy, thấy được mối quan hệ giữa các kiến thức với nhau. Thấy được mô hình xây dựng môn hình học theo phương pháp tiên đề. từ đó, tạo cho bản thân tự học, tự giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CHO TIẾT ÔN TẬP: 1. Chuẩn bị của giáo viên : +Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập về kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương 1 và chương 2, các phiếu học tập. Phiếu học tập, Bảng phụ, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh : + Hệ thống kiến thức học kỳ I. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1)Ổn định lớp : Điểm danh HS có mặt . 2)Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động trong giờ học . 3)Bài mới : ‡Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1/ a) Nêu khái niệm về phép biến hình. b) Nêu định nghĩa phép dời hình và nêu các phép dời hình thực hiện được. 2/ Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình, ứng dụng dựng ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn, một góc qua các phép dời hình: Tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục. (GV đưa các phiếu học tập. HS giải và ghi vào các phiếu học tập). 3/ Nêu các biều thức toạ độ của phép tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục với trục là các trục tọa độ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1/ + Nêu định nghĩa phép đồng dạng. + Nêu biểu thức toạ độ phép vị tự với tâm vị tự là 0 và tỉ số k. 2/ Nêu quy trình nghiên cứu phép biến hình. + Định nghĩa phép biến hình. + Tính chất phép biến hình + Vận dụng phép biến hình để giải toán. + Mối quan hệ giữa các phép biến hình. Nội dung 1. Ôn tập phép dời hình: ‡Hoạt động 2 : Hãy liệt kê các phép biến hình là phép dời hình mà em biết. Nêu các tính chất của phép dời hình. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Liệt kê các phép dời hình đã học. - Yêu cầu các nhóm liệt kê và lên trình bày. - Kiểm tra, đánh giá kết quả trình bày của học sinh. ‡Hoạt động 3 : Dựng ảnh của đoạn thẳng và đường tròn qua phép đối xứng trục, đối xứng tâm, tịnh tiến, phép quay tâm O, góc quay 900 cho trước. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Mỗi nhóm thực hiện nội dung của nhóm. - Trình bày kết quả. - Giao cho 4 nhóm thực hiện 4 yêu cầu trên. - Nhận xét và đánh giá kết quả từng nhóm. - Khắc sâu cách dựng hình qua mỗi phép dời hình trên. ‡Hoạt động 4: Áp dụng phép dời hình trong giải toán: Cho hai đường tròn (O) và (O'), đường thẳng d, vectơ và điểm I. a) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho d là đường trung trực của đoạn MN. b) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho I là trung điểm của MN. c) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho . Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. - Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên. - Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. ‡Hoạt động 5 : Áp dụng phép dời hình trong giải toán. E D C B A Cho hai hình tam giác vuông cân ABE và BCD như hình vẽ. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CE và DA. a) Chứng minh rằng tam giác BMN vuông cân. b) Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABD và EBC. Chứng minh tam giác GBG' vuông cân. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên. - Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Nội dung 2 : Phép vị tự ‡Hoạt động 6: Trình bày định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Nêu những tính chất của phép vị tự khác với tính chất của phép dời hình. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. - Gọi một số học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét và cũng cố nội dung Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. ‡Hoạt động 7: Áp dụng phép vị trong giải toán. Cho tam giác ABC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB. Hãy tìm phép vị tự biến: Tam giác ABC thành tam giác A'B'C'. Tam giác A'B'C' thành tam giác ABC. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên. - Giáo viên nhận xét và củng cố bài giải Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. 4)Củng cố :Nhắc lại những điều cần nhớ đối với nội dung 1 vừa ôn tập . 5)Dặn dò : Ôn tập kĩ nội dung về phép biến hình và học kĩ các nội dung về quan hệ song song đã học. Tiết 22 ÔN TẬP HỌC KỲ I (HÌNH HỌC) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : + Nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu vận dụng vào tìm giao điểm với mặt phẳng, với đường thẳng. tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. dựng thiết diện mặt phẳng với hình chóp, hình hộp với một mặt phẳng thoả mãn một số điều kiện. 2. Kĩ năng: + Vận dụng lí thuyết vào thực hành một cách phù hợp, vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp để giải toán, vẽ hình tương đối chính xác. 3. Thái độ : + Có ý thức học tập tích lũy, thấy được mối quan hệ giữa các kiến thức với nhau. Thấy được mô hình xây dựng môn hình học theo phương pháp tiên đề. từ đó, tạo cho bản thân tự học, tự giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CHO TIẾT ÔN TẬP: 1. Chuẩn bị của giáo viên : +Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập về kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương 1 và chương 2, các phiếu học tập. Phiếu học tập, Bảng phụ, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh : + Hệ thống kiến thức học kỳ I. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1)Ổn định lớp : Điểm danh HS có mặt . 2)Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động trong giờ học . 3)Bài mới : ‡Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1/ + Nêu những cách xác định mặt phẳng. + Thế nào là hình chóp, các loại hình chóp. 2/ Cách chứng minh ba điểm thẳng hàng. + Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 3/ Nêu phương pháp xác định thiết diện của mặt phẳng với một khối, tứ diện, hình chóp. Nội dung 3: Ôn tập về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian: ‡Hoạt động 2 : Giải bài tập : Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC và B'C'. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (A'B'C'D'). Tìm giao điểm của B'D' với mặt phẳng (MNP). Chứng minh: MN // (AA'C'C) và MP // (AA'C'C). Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng +Vẽ hình . +HS lên bảng làm lần lượt từng câu. +HS ghi chú những điều cần lưu ý và sửa bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm lần lượt từng câu . - GV nhấn mạnh dạng toán ở từng câu và sửa bài cho các em . › Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. ‡Hoạt động 3 : Giải bài tập : Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, ABCD là hình chữ nhật. Gọi M, N, E, F lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SBC, SCD, SDA. Chứng minh rằng. a) M, N, E, F đồng phẳng. b) Tứ giác MNEF là hình thoi. c) Ba đường ME, NF, SO đồng quy (O là giao điểm của AC và BD). Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng +Vẽ hình . a)Chứng minh bốn điểm M, N, E, F nằm trên hai đường thẳng song song, hoặc hai đường thẳng cắt nhau . · Từ đó: là hình bình hành nên đồng phẳng. - Gọi 3 HS lên bảng làm lần lượt từng câu . +Hướng dẫn giải: a) Phương hướng chứng minh M, N, E, F đồng phẳng. - Giáo viên hỏi: Bài toán cho cái gì? Gợi ý : M, N, E, F là trọng tâm của tam giác. Hãy chứng minh MF // EN bằng cách vận dụng tính chất trọng tâm. b) MNEF là hình thoi (học sinh tự chứng minh) c) Học sinh tự chứng minh rằng: Ba đường ME, NF, SO đồng quy khi và chỉ khi SQ Ç ME ¹ Æ, SO Ç NF ¹ Æ . › Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. ‡Hoạt động 4 : Củng cố toàn bài: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng: Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng quy. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng phẳng. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không đồng phẳng thì đồng quy. Ba đường thẳng đồng quy thì đồng phẳng. Câu 2: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng: Hai đường thẳng không cắt nhau và không song song thì chéo nhau. Hai đường thẳng không song song thì chéo nhau. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung. Câu 3: Mệnh đề nào sau đây đúng: Một đường thẳng song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì song song với mặt phẳng đó. Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó. Một đường thẳng không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng (P) Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau. Câu 4: Phép biến hình nào dưới đây không phải là phép dời hình: Phép chiếu vuông góc lên một đường thẳng. Phép đối xứng tâm Phép tịnh tiến. Phép đồng nhất. Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai: Phép đồng nhất là một phép quay. Phép đối xứng tâm là một phép vị tự. Phép đối xứng trục là một phép dời hình. Phép quay là một phép đối xứng tâm 4)Củng cố - Dặn dò : + Ôn tập các nội dung đã học. + Làm các bài tập sau: 61, 65, 70 trang 15, 16 sách bài tập . (Xem giáo án Đại số và giải tích )

File đính kèm:

  • docon tap hk1 hh 11Cb.doc