Giáo án Hình học - Chương I

I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

+ Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

 Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.

b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

2. Học sinh: SGK, thước,

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 

doc35 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học - Chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày Soạn: 16/8/208 Tiết : 1 Ngày dạy: 18/8/208 CHƯƠNG 1 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Bài mới Hoạt động 1: Tiếp cận hai góc đối đỉnh + GV hướng dẫn và yêu cầu HS coi hình vẽ trong SGK ?. Em có nhận xét gì về cạnh Ox của góc xOy và cạnh Ox’ của góc x’Oy’? Tương tự cho cạnh Oy và cạnh Oy’? ?. Vậy ở cặp góc đối đỉnh, mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với mỗi cạnh góc kia? ?. Ở cặp góc không đối đỉnh thì các cạnh của chúng có quan hệ gì không? ?. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? + GV hướng dẫn để HS phát biểu đúng. Áp dụng: GV cho HS làm BT1, 2 trang 82 SGK (GV có thể viết sẵn BT1, 2 trên bảng phụ) + GV luyện tập cho HS vẽ góc đối đỉnh + GV cho HS làm ngay BT3, 4/82 Hoạt động 2: Phát hiện tính chất hai góc đối đỉnh + GV yêu cầu HS đo hình vẽ để phát hiện tính chất ?. Em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối đỉnh? + Để được công nhận đó là tính chất của hai góc đối đỉnh thì chúng ta phải suy luận chứ không chỉ bằng đo đạc ?. Không đo đạc em có thể suy ra Ô1 = Ô3 không? ?. Em có nhận xét gì về số đo của Ô1 và Ô2 , Ô3 và Ô2 ? ?. Vậy góc Ô1 và Ô3 có bằng nhau không? Củng cố: Hai góc đối sđỉnh thì bằng nhau vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 5, 6, 7, 9, 10 trang 83 SGK HS coi hình vẽ trong SGK - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ - Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ - Cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. -Cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia. - HS trả lời theo cách hiểu của mình - HS đọc định nghĩa và vẽ hình HS làm ngay BT1, 2 tại lớp Hai HS lên bảng, cả lớp vẽ ra giấy Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT HS dùng thước đo độ và đo ngay trong hình vẽ của mình để tìm tính chất của góc. - Chúng bằng nhau - Ô1 + Ô2 = 1800 - Ô3 + Ô2 = 1800 Þ Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Þ Ô1 = Ô3 Không. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa SGK/81 O x x’ y y’ 4 3 2 1 Các cặp góc đối đỉnh là: Góc xOy và góc x’Oy’ Góc xOy’ và góc x’Oy 2. Tính chất của hai góc đối dỉnh. SGK/82 Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 1 Ngày Soạn: 16/8/208 Tiết : 2 Ngày dạy: 22/8/208 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh? + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Ktbc Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hinhd đặt ten cặp góc đối đỉnh. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. Bài mới Hoạt động 1: Sửa bài 6 trang 83 - Yêu cầu HS lên bảng Hoạt động 2: BT7/83 Hoạt động 3: BT9/83 * Như vậy: nếu hai đường thẳng cắt nhau và trong các goc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. 3. Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 10 trang 83 SGK Xem trước bài “Hai đường thẳng vuông góc” Lên bảng, Lắng nghe HS1 O x x’ y y’ 4 3 2 1 470 Giải: Ô1 = Ô3 =470 ( vì hai góc đối đỉnh ) Vì Ô1 và Ô2 là hai góc kề bù nên: Ô1 + Ô2 = 1800 => Ô2 = 1330 Mà Ô2 đối đỉnh với Ô4 nên: => Ô4= 1330 O z x’ y y’ x z’ Các cặp góc bằng nhau là: x' x y y’ A - BT6 trang 83 Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 2 Ngày Soạn: 20/8/208 Tiết : 3 Ngày dạy: 25/8/208 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. + Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Cho hình vẽ: Kể tên các cặp góc đối đỉnh? Tính số đo Â1 và Â2 ? Sửa BT9 trang 83 Bài mới Hoạt động 1: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc. + GV yêu cầu HS làm ?1 ?. Sau khi gấp xong em thấy hình ảnh của nếp gấp là gì? ?. Em hãy đo góc tạo thành của hai đường thẳng và cho biết góc đó bằng bao nhiêu độ? + Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK. ?. Biết góc xOy = 900 vậy có tính được các góc còn lại không? + Khi đó hai đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau. ?. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? + GV hướng dẫn HS dùng êke để vẽ hai đường thẳng vuông góc + GV yêu cầu HS làm tại chỗ BT11; 12 trang 86. (GV có thể dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập cho HS điền vào) Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. + GV giới thiệu chức năng của êke và yêu cầu HS vẽ hình như hình vẽ minh họa của SGK Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. + GV cho HS quan sát hình 7 SGK và rút ra định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. + GV cho HS làm ngay BT13; 14 trang 86 Dặn dò. Học bài Làm BT 18; 19; 20 trng 87 Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” A 3 4 2 1 1250 HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của ?1 - Hai nếp gấp là hai đường thẳng cắt nhau. - Mỗi góc bằng 900 - Dùng góc kề bù và góc đối đỉnh -HS tự tính được các góc còn lại cũng bằng 900 -HS phát biểu định nghĩa HS vẽ hình chính xác. - Một HS lên bảng, các HS khác vẽ vào vở. - HS tự rút ra tính chất - HS phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa: SGK/84 x x’ y y’ O xx’ cắt yy’ tại O và Vậy xx’ vuông góc với yy’ Ký hiệu: xx’^ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hình vẽ SGK/85 Tính chất SGK/85 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. A B x y I · · Định nghĩa: SGK/85 IA = IB AB ^ xy tại I Nên xy là đường trung trực của AB Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 2 Ngày Soạn: 20/8/208 Tiết : 4 Ngày dạy: 28/8/208 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS giải được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng + Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hai đường thảng vuông góc? Cho đt a và điểm O thuộc a. Hãy vẽ đt a’ vuông góc với a - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. làm bài 14/ 86 3. Bài mới Bài 18 trang 87 Bài 19 trang 87 Vẽ theo cách diễn đạt của SGK Bài 20 trang 87 Vẽ hình trong hai truờng hợp Yêu cầu HS vẽ đúng, tương đối chính xác. 4)Dặn dò: + Học bài làm bài tập + Xem trước bài: §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG a’ a O HS1 Cách vẽ: - Vẽ góc d1Od2 = 450 - Lấy điểm A nằm trong góc d1Od2. - Qua A vẽ AB ^ Ox tại B - Qua B vẽ BC ^ Oy tại C HS: + A, B, C thẳng hàng + A, B, C thẳng hàng Bài 18 trang 87 Hãy vẽ góc xOy = 450 Lấy điểm A nằm trong góc xOy. Qua A vẽ: d1 ^ Ox tại B d2 ^ Oy tại C Bài 19 trang 87 Bài 20 trang 87 Vẽ AB= 2cm, BC= 3cm rồi vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng ấy. Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 3 Ngày Soạn: 26/8/2008 Tiết : 5 Ngày dạy: 1/9/2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau. + Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh họa? Nêu định nghĩa đường trung trực của đọan thẳng? Vẽ hình minh họa? 3.Bài mới. Hoạt động 1 :Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị + GV dán lên bảng (hoặc chiếu trên phim trong) hình vẽ sau: + GV giới thiệu cho HS biết cặp góc như thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào bảng sau: Áp dụng ?1 SGK GV treo bảng phụ hình bên Hoạt động 2 : + GV đưa ra hình vẽ 13/88 + Yêu cầu HS chỉ ra trong các góc trên, các cặp góc so le trong, đồng vị à NX 4.Dặn dò Học tính chất trang 89. BTVN : BT22(hướng dẫn tại lớp theo hình 15/89), BT23 trang 89 (SGK). Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”. c A B 1 2 3 4 4 3 2 1 a 3 4 4 3 2 1 B A v t y x u z 1 2 3 4 4 3 2 1 a b SLT ĐVị Â1 và B1 là cặp góc Â2 và B4 là cặp góc Â2 và B2 là cặp góc Â3 và B3 là cặp góc Â3 và B1 là cặp góc Â4 và B4 là cặp góc y M N 1 2 3 4 4 3 2 1 z u x t v ?1. (HS hoạt động theo nhóm) 2 nhóm làm câu a ; 2 nhóm làm câu b. HS suy nghĩ và trả lời Ä Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất cả các góc còn lại của hình 13/88 – rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350 Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. ?1. a/ - Các cặp góc so le trong là M3 và N4 ; M4 và N1. b/ - Các cặp góc đồng vị là M1 và N4 ; M4 và N3 ; M2 và N1 ; M3 và N2 2) Tính chất (SGK tr 89) ?2. (treo bảng phụ 3) A B 1 2 3 4 4 3 2 1 Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 3 Ngày Soạn: 26/8/2008 Tiết : 6 Ngày dạy: 4/9/2008 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. + Kĩ năng: Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau. + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. + Hãy xá định các cặp góc so le trong, các capự góc đồng vị. 3.Bài mới. GV tập cho HS suy luận Bài tập 21. Hình 14 SGK Bài tập 22. Hình 15 SGK 4.Dặn dò Học tính chất trang 89. BTVN : BT23 (hướng dẫn tại lớp theo hình 15/89), BT23 trang 89 (SGK). Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”. c A B 1 2 3 4 4 3 2 1 a 3 4 4 3 2 1 B A v t y x u z 1 2 3 4 4 3 2 1 a b HS suy nghĩ và trả lời Ä Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất cả các góc còn lại của hình 13/88 – rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350 Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450 Các cặp góc đồng vị : Â1 = B1 = 1350 ; Â3 = B3 = 1350 Â2 = B2 = 450 ; Â4 = B4 = 450 Các cặp góc slt : Â1 = B3 = 1350 ?2. (HS hoạt động theo nhóm) 2 nhóm tính sđ Â1 và B3 ; 2 nhóm tính sđ Â2 và B4 ; HS rút ra tính chất trang 89. HS: a. Góc IPO và góc PORlaf một cặp góc so le trong. b. góc OPI và TNO là một cặp góc đồng vị. c. góc PIO và góc NTO là một cặp góc đồng vị. A B 1 2 3 4 4 3 2 1 d. góc OPR và PÔI là một cặp góc so le trong. c. Â1 + B2 = 1800 B3 + Â4 = 1800 2) Tính chất (SGK tr 89) ?2. (treo bảng phụ 3) A B 1 2 3 4 4 3 2 1 a/ Â1 và B3 ? Â1 + Â4 = 1800 (2 góc kề bù) Â1 = 1800 – 450 =1350. B3 + B2 = 1800 (2 góc kề bù) B3 = 1800 – 450 = 1350. Vậy Â1= B3 = 1350 b/ Â2 và B2 ? Â2 = Â4 = 450 (2 góc đối đỉnh) Vậy Â2= B2 = 450 Bài tập 22. Hình 15 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 4 Ngày Soạn: 6/9/2008 Tiết : 7 Ngày dạy: 8/9/2008 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song + Kĩ năng: Sử dụng thành thạo êke vẽ thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, êke, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Vẽ đường thẳng m cắt hai đường thẳng n và p tại hai điểm M và N. Hãy chỉ ra các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị? Nếu cho một trong những cặp góc so le trong đó bằng nhau thì xảy ra điều gì? Nhắc lại kiến thức lớp 6: Hai đường thẳng phân biệt thì có những vị trí như thế nào? Hai đường thẳng như thế nào thì được gọi là hai đường thẳng song song? 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song + Yêu cầu HS quan sát và làm ?1 SGK/90 + Cho hình vẽ hãy quan sát xem đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? a b c A B 1 1 ?. Hình vẽ trên cho biết trước điều gì? ?. Góc A1 và góc B1 là cặp góc gì? ?. Từ hình vẽ trên cho ta kết luận gì? + Yêu cầu HS làm ngay BT 24; 26 trang 91 Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song GV hướng dẫn HS sử dụng êke vàvẽ hình theo SGK. 4. Dặn dò: Học bài Làm BT 26; 27; 28 trang 91 SGK HS quan sát hình vẽ và trả lời ?1 HS rút ra tính chất HS vẽ hình bên vào vở Hai HS lên bảng vẽ hình HS làm BT 25/91 1) Dấu hiệu hai đường thẳng song song Tính chất: SGK/90 Đường thẳng a song song với đường thẳng b Ký hiệu là: a ¤¤ b a b c A B 1 1 c cắt a tại A c cắt b tại B Þ a ¤¤ b Â1 = B1 2) Vẽ hai đường thẳng song song Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 4 Ngày Soạn: 6/9/208 Tiết : 8 Ngày dạy: 12/9/208 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6 + Kĩ năng: Sử dụng thành thạo êke vẽ thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, êke, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Làm BT 26/91 1200 1200 A B y x Làm BT 27/91 BT 28/91 Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng xx’ Vẽ điểm A nằn ngoài đường thẳng xx’ Vẽ đường thẳng yy’ qua A vàsong song với xx’ BT 29/92 4. Dặn dò: Học bài Làm BT 21; 22; 23 trang 77 SBT Xem trước bài: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Ax // By vì Ax và By cắt AB và có một cặp góc so le trong bằng nhau bằng 1200 D C B A x’ y’’ A x y O’ O x’ x y’ y xÔy = x’Ô’y BT 26/91 Vẽ cặp góc xAB và yBA có số đo đều bằng 1200. Hỏi hai đường thẳng Ax, By có song song với nhau không? Vì sao? BT 27/91 Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD // BC BT 28/91 Vẽ hai đương thẳng xx’, yy’ sao cho xx’ // yy’ BT 29/92 Cho góc nhọn xOy và một điểm O’. Hãy vẽ x’Ôy’ : O’x’// Ox; O’y’//Oy Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần: 5 Ngày Soạn: 6/9/2008 Tiết : 9 Ngày dạy: 15/9/2008 §5. TIÊN ĐỀ Ơ – CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG - LIT I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Hiểu nội dung tiên đề Ơ – clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua điểm M ( M Î a ) sao cho b // a + Kĩ năng: Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ – clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau” + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoat động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song + Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, trong các đường thẳng dưới đây đường thẳng nào đi qua điểm M và song song với đường thẳng a a b c d M ?. Qua điểm M có thể có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a? + Áp dụng: HS làm BT32/94 Hoạt động 2: Tính chất hai đường thẳng song song + GV yêu cầu HS làm ?2 SGK Áp dụng: Làm BT33; 34/94 SGK 4. Dăn dò + Học bài + Làm bài tập 38; 39 trang 95 + Xem trước bài “Từ vuông góc đến song song” Đường thẳng c // a Có duy nhất một đường thẳng c HS làm BT 32 tại chỗ HS làm ?2 SGK theo nhóm rồi báo cáo kết quả của từng phần. HS làm tại chỗ BT33/94 SGK HS làm BT 34/94 vào vở Vì a // b nên B1 = Â4 = 370 ( SLT) Vì Â1 = B4 (Góc đồng vị) Mà Â1 = 1800 – 370 = 1430 Nên Â1 = B4 = 1430 Vì a // b nên Â1 = B2 = 1430 1) Tiên đề Ơclit SGK/92 a b M   Đường thẳng b qua M song song với a là duy nhất. 2) Tính chất của hai đường thẳng song song. Tính chất SGK/93 Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần:5 Ngày Soạn: 6/9/2008 Tiết : 10 Ngày dạy: 18/9/2008 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Biết tính số đo các góc còn lại khi biết số đo một góc của hai đường thẳng song song và một cát tuyến + Kĩ năng: Vận dụng Tien đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1> Ổn định lớp 2> Kiểm tra bài cũ * Đièn vào chỗ trống các phát biều sau; a. Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với… b.Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì… c. Cho A a, đường thẳng qua A và song song với a là… 3>Bài mới Bài tập 35/94 Bài tập 36/94 Bài tập 37/95 4>Dăn dò + Học bài + Làm BT 38; 39 trang 95 + Xem trước bài “Từ vuông góc đến song song” A B C a b Vẽ được một đường thẳng a // BC, một đường thẳng b //AC Â1 = B3 (Vì là cặp góc so le trong) Â2 = B2 (Vì là cặp góc đồng vị) B3 + Â4 = 1800 (Vì là cặp góc trong cùng phía) B4 = Â2 (Vì là cặp góc so le ngoài Các góc bằng nhau của hai tam giác 1 CAB và CDE là:  = D (Vì là cặp góc so le trong) 2 B = Ê (Vì là cặp góc so le trong) C1 = C2 (Vì là cặp góc đối đỉnh) A D E C B Bài tập 37/95 Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần:6 Ngày Soạn: 16/8/2008 Tiết : 11 Ngày dạy: 22/9/2008 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. + Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng. + Yêu cầu HS làm ?1 rồi rút ra kết luận. Áp dụng: HS làm BT40/97 Hoạt động 2: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng. Áp dụng : HS làm ngay BT 41/97 SGK. Dặn dò Học bài Làm Bt 42, 43, 44, 45 46, 47 trang 98 SGK HS làm ?1 SGK/96 HS là BT 40/97 tại chỗ HS làm ?2 theo nhóm rồi rút ra kết luận 1) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. c Tính chất SGK/96 a b + Nếu a ^ c b ^ c Thì a // b + Nếu a // b c ^ a Thì c ^ b 2) Ba đường thẳng song song. Tính chất: SGK/97 d’ d d” Nếu d’ // d d” // d Thì d’ // d” Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần:7 Ngày Soạn: 16/90/208 Tiết : 12 Ngày dạy: 25/9/2008 § LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.. + Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, vận dụng làm bài tập Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học + Thái độ: chính xác, tập suy luận bước đầu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. ĐDDH: SGK, phấn màu, thước, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, thước, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới + Phát biểu tính chất 1. làm bai tập 42. + Phát biểu tính chất 1. làm bai tập 43. + Phát biểu tính chất 1. làm bai tập 44 Bài 46 A B C D b a ? 1300 Bài 47.sửa bài 47/98 Tính số đo góc B và góc D? Dặn dò Học bài Xem trứơc bài “ ĐỊNH Lí” c a b + HS1 c a b HS2. b c a a b A B C D 1200 ? a. a//b vì AB^ a AB^ b b. Ta có: góc C + góc D = 1800 => C = 1800 – 1200 = 600 Góc B = 900 Góc D = 500 Bài 42. ( SGK ) a. c ^ a b. b ^ c Bài 42. ( SGK ) a. c ^ a b. b // a Bài 42. ( SGK ) a. a // b b. c // a => c // b Rút kinh nghiệm tiết dạy …………… Tuần:7 Ngày Soạn: 20/9/2008 Tiết : 13 Ngày dạy: 28/9/2008 §7. ĐỊNH LÝ I. MỤC TIÊU Kiến thức: + HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận) HS biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì” Kĩ năng: + Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán

File đính kèm:

  • docGA HINH HOC7 CHUONG1.doc
Giáo án liên quan