Tiết 5+6 Bài tập: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
Ngày soạn:11/11/2011
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa tổng của các vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng vectơ.
- Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ và là vectơ - =+(-).
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức sau đây để giải toán:
*
* I là trung điểm của AB
* G là trọng tâm của tam giác ABC
*
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy lôgic, tính chính xác khoa học
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Thầy: Giáo án, phiếu học tập.
Trò: Học và làm bài tập về nhà.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 10 - Tiết 5, 6 - Tổng và hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5+6 Bài tập: tổng và hiệu của hai vectơ
Ngày soạn:11/11/2011
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa tổng của các vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng vectơ.
- Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ và là vectơ - =+(-).
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức sau đây để giải toán:
*
* I là trung điểm của AB
* G là trọng tâm của tam giác ABC
*
3. Về tư duy, thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgic, tính chính xác khoa học
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Thầy: Giáo án, phiếu học tập.
Trò: Học và làm bài tập về nhà.
C. Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp
- Sĩ số: Lớp 10 :
Lớp 10 :
Tiết 1:
Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hiệu của hai vectơ, qui tắc trừ và tính chất của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác?
Giảng bài mới:
Hoạt động 1
Củng cố định nghĩa tổng, hiệu của hai vectơ
Thầy
Trò
Ghi bảng
?Nhắc lại định nghĩa tổng hai vectơ?
? Từ đó dựng vectơ tổng như thế nào?
?Nhắc lại định nghĩa hiệu của hai vectơ?
?Từ định nghĩa, chỉ cần dựng vectơ như thế nào?
?Theo qui tắc 3 điểm ta có =?
?Dựng 1 vectơ như thế nào để có thể tính ?
?Độ dài của vectơ và là độ dài của đoạn thẳng nào?
?Trong 1 tam giác có bất đẳng thức về độ dài các cạnh như thế nào?
?Vectơ có độ dài bằng 0 là vectơ nào?
?Hai vectơ có tổng là là hai vectơ như thế nào?
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ cần dựng vectơ
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ cần dựng vectơ
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
AB và BC.
AB-BC<AC<AB+BC
-
- Đối nhau.
Bài 1( Trang 12)
a/
Vẽ . Khi đó:
b/
Vẽ . Khi đó:
=.
Bài 5( Trang 12)
Ta có .
Vậy =AC=a
Dựng
Ta có:
=CD=a
Bài 7( Trang 12)
a/ Vẽ ; .Khi đó:
.
*Nếu , không cùng phương thì A, B, C không thẳng hàng, do đó AB+BC>AC
* Nếu , cùng phương thì A, B, C thẳng hàng:
- Nếu , cùng hướng thì
- Nếu , ngựơc hướng thì
Bài 8( Trang 12)
Vậy , cùng độ dài và ngược hướng.
Tiết 2
Hoạt động 2
Rèn kĩ năng chứng minh đẳng thức vectơ dựa vào các qui tắc
cộng, trừ đối với 3 điểm và qui tắc hình bình hành
Thầy
Trò
Ghi bảng
? Phân tích các vectơ ; thành tổng 2 vectơ có vẻctó thành phần là và ?
?Do ABCD là hình bình hành nên và là hai vectơ như thế nào?
?Nhắc lại qui tắc 3 điểm đối với phép cộng , trừ hai vectơ?
?Phân tích các vectơ ; , thành tổng 2 vectơ có vẻctó thành phần là , và ?
?Từ hình vẽ ta thấy các vectơ ,, và ,, là các vectơ như thế nào?
Gv hướng dẫn học sinh nhớ lại các qui tắc cộng trừ .
? tứ giác ABDC là hình gì?
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Đối nhau.
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Hình bình hành.
Bài 2( Trang 12)
Ta có:
=
=
=(đpcm)
Bài 3( Trang 12)
a/
=
=
b/ Ta có:
(đpcm)
Bài 4( Trang 12)
Ta có:
=
=(
=
Bài 6( Trang 12)
a/ -=-=
b/ - =-=
c/ -=; -=
Vì = nên -=-
d/ -+= +=
Bài 9( Trang 12)
Ta có: tứ giác ABDC là hình bình hành 2 đường chéo AD và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường Trung điểm của AD và BC trùng nhau.
D. Củng cố:
- Vận dụng được các công thức sau đây để giải toán:
*
* I là trung điểm của AB
* G là trọng tâm của tam giác ABC
*
Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
Đọc trước bài 3: Tích của vectơ với một số.
E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T5- 6- Luyen tap bai 2.doc