GV : Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc . Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho .
GV yêu cầu HS tự đọc SGK vào vẽ vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ góc 400.
Ví dụ 2:Vẽ góc ABC, biết
GV: Để vẽ con sẽ tiến hành như thế nào?
Trên một nửa mp bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ?
Tương tự, trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 ( 0 < m ≤ 180)?
GV cho HS đọc “nhận xét” SGK – tr.83 - 1 HS đọc ví dụ 1 SGK – tr.83
- Cả lớp đọc SGK vào vẽ góc 400 ở vở.
- 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.
- Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350.
1 HS lên bảng vẽ, HS lớp vẽ vào vở.
Ví dụ 2: Vẽ
HS: Trên nửa mp bờ chứa tia BA, ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho .
HS đọc nhận xét SGK – tr.83
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 6 - Tiết 18: Vẽ góc cho biết số đo - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 18: § 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m ≤ 180)
2.Kĩ năng cơ bản: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3.Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ góc.
4. Năng lực :
*Năng lực chung:
- Học sinh có năng lực vẽ hình, năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,
*Năng lực riêng:
- Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ
2. HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ )
3. Bài mới(44ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động (3-5ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì ?
- Chữa bài tập 20 SGK – tr.82:
Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA, OB. Biết , .
Tính: = ? = ?
A
1 HS lên bảng kiểm tra.
600
B
I
O
Kết quả: = 150 , = 450.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 22- 27ph)
GV : Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc . Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho .
GV yêu cầu HS tự đọc SGK vào vẽ vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV thao tác lại cách vẽ góc 400.
Ví dụ 2:Vẽ góc ABC, biết
GV: Để vẽ con sẽ tiến hành như thế nào?
Trên một nửa mp bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ?
Tương tự, trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 ( 0 < m ≤ 180)?
GV cho HS đọc “nhận xét” SGK – tr.83
- 1 HS đọc ví dụ 1 SGK – tr.83
- Cả lớp đọc SGK vào vẽ góc 400 ở vở.
y
- 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.
00
O
x
400
- Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350.
1 HS lên bảng vẽ, HS lớp vẽ vào vở.
Ví dụ 2: Vẽ
C
A
B
1350
00
HS: Trên nửa mp bờ chứa tia BA, ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho .
HS đọc nhận xét SGK – tr.83
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: SGK – tr.32
y
400
O
x
00
Ví dụ 2: Vẽ
C
1350
A
00
B
Nhận xét: SGK – tr.83
C. Hoạt động luyện tập ( 10-12ph)
*Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ;
= 750 trên cùng một nửa mp
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý do?
*Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ
= 1200 ; = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc?
Trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ = m0; = n0,m < n
Hỏi tia nào nằm giữa hai tai còn lại?
z
HS lên bảng vẽ hình:
O
300
750
x
y
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
b
1200
1450
c
a
O
Nhận xét: Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450 .
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
*Bài tập 1: a) Vẽ = 300 ;
= 750 trên cùng một nửa mp
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750).
*Bài tập 2: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Oa vẽ
= 1200 ; = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc?
Nhận xét: Trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox, = m0 ; = n0 , m < n Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
D. Hoạt động vận dụng ( 3-5ph)
Bài tập 1 : Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
Bài tập 2: Vẽ bằng 2 cách:
C1: Dùng thước đo độ.
C2: Dùng ê ke vuông.
Bài tập 3: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng:
1) Trên nửa mp.. bao giờ cũng .tia Oy sao cho = n0
2) Trên nửa mp cho trước vẽ = m0; = n0. Nếu m > n thì..
3) Vẽ = m0 ; = n0
(m < n).
– Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu .
– Tia Oa nằm giữa 2 tia Ob và Oc nếu .
y
(II)
(I)
580
580
y
x
A
3 HS lên bảng lần lượt điền
1) có bờ chứa tia Ox..
. Vẽ được 1 .
2)
Tia OZ nằm giữa tia Ox và Oy
3)
- Tia Ob và Oc cùng thuộc nửa chứa tia Oa.
- Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa tia Oa.
Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 580
Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mp thành 2 nửa mp đối nhau, trên mỗi nửa mp ta vẽ được 1 tia Ay sao cho: = 580.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1-2ph)
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. BTVN: 24 , 25 , 26 , 27, 28 , 29 SGK – tr. 48-85
* Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_6_tiet_18_ve_goc_cho_biet_so_do_nam_ho.doc