I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong.
- Kĩ năng:Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab; c2 = ac; h2 = bc và củng cố định lí Pytago.
- Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
33 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong.
Kĩ năng:Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago.
Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình môn toán hình học 9. (5ph)
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (15ph)
! GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình.
- Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí.
? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập?
! Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên.
-
- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago.
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, CH = b', HB = c'.
Định lí 1:
Chứng minh: (SGK)
Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago
-- Giải --
Ta có: a = b’ + c’ do đó:
b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a=a2
Nội dung 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao (13ph)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
? Làm bài tập ?1 theo nhóm?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả.
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK.
- Đọc lí
-
- Làm việc động nhóm
Ta có: (cùng phụ với góc ) nên DAHB DCHA.
Suy ra:
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2:
Chứng minh:
Xét DAHB và DCHA có:
(cùng phụ với góc )
Do đó: DAHB DCHA
Suy ra:
Hoạt động 3: củng cố (13ph)
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 1a trang 68 SGK.
! Tương tự hãy trình bày bài 1b trang 68 SGK?
Bài 1/68 Hình 4a
Độ dài cạnh huyền:
x + y =
Aùp dụng định lí 1 ta có:
x = =7.746
y = =7.7460
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2ph)
- Làm tất cả các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới
Tiết 2 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong.
Kĩ năng:Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago.
Thái độ: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu và viết hê thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền?
Lấy ví dụ minh họa?
? Phát biểu và viết hê thức giữa hình chiếu hai cạnh góc vuông và đường cao?
Lấy ví dụ minh họa?
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để chứng minh định lí.
? Làm bài tập ?2 theo nhóm?
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3)
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 3 trang 67 SGK.
- Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, có thể em chưa biết trong SGK.
-
- Thảo luận theo nhóm nhỏ
Ta có:
Suy ra:
- Trình bày nội dung chứng minh.
- Làm việc động nhóm
- Đọc định lí
- Thảo luận nhóm và trình bày
Theo hệ thức 3 ta có:
- Theo dõi ví dụ 3
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 3:
Chứng minh:
Ta có:
Suy ra:
Định lí 4:
Chứng minh:
Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có:
* Chú ý: SGK
Hoạt động 3: củng cố.
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập 4 trang 69 SGK.
Bài 4/69 Hình 7
Aùp dụng định lí 2 ta có:
x =
y = =4.4721
4. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.
- Xem bài cũ, học thuộc các định lí.
- Bài tập về nhà: 3 trang 69 SGK; 4, 5, 6 trang 89 SBT.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
Tiết 3 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam gíc vuông.
- Kĩ năng:Biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
? Hãy viết hệ thức và tính các đại lượng trong các hình trên?
- Nhận xét kết quả làm bài của các học sinh.
- Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Trình bày bài giải
Hình 1:
c = = 8.545
b = = 12.207
Hình 2: h2 = b'c'
h = = 8
Hình 3: ah = bc
h = = 4,8
Hình 4:
h = = 1.443
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Hoạt động 2: luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
? Để tính AH ta làm nhhư thế nào?
? Tính BH?
? Tương tự cho CH?
- Gọi một học sinh đọc nội dung bài 4/tr70 SGK?
? Muốn chứng minh DDIL là tam gíac cân ta cần chứng minh những gì?
? Theo em chứng minh theo cách nào là hợp lí? Vì sao?
! Trình bày phần chứng minh?
? Muốn chứng minh không đổi thì ta làm sao?
! Trình bày bài giải?
Bài 5/tr60 SGK
Tính AH; BH; HC?
-- Giải --
Áp dụng định lí 4 ta có:
=>
Áp dụng định lí 2 ta có:
AB2 = BH.BC
BH = AB2:BC = 9:5 = 1,8
HC = AC2: BC = 16:5 = 3,2
Bài 9/tr70 SGK
-- Giải --
a. Chứng minh DDIL là tam giác cân
Xét DDAI và DLCD ta có:
Do đó, DDAI = DDCL (g-c-g)
Suy ra: DI = DL (hai cạnh tương ứng)
Trong DDIL có DI = DL nên cân tại D.
b. không đổi
Trong DLDK có DC là đường cao. Áp dụng định lí 4 ta có:
mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi.
Vậy: không đổi.
3. Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; trang 70 SGK
- Chuẩn bị bài phần luyện tập
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam gíc vuông.
- Kĩ năng:Biết vận dụng các hệ thức để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu và viết các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong D tam giác vuông?
Hoạt động 2: luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 6:
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
Để tính AH ta làm nhhư thế nào?
Hãy tính AB và AC?
- Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài.
Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập 7 sgk tr 69?
- Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải.
Bài 6/tr69 SGK
-- Giải --
Áp dụng định lí 2 ta có:
Áp dụng định lí Pitago ta có:
Bài 7/tr69 SGK
A
H
C
B
Hình 8
-- Giải --
Hình 8
Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A.
Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab.
I
F
E
D
Hình 9
Hình 9
Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D.
Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại lại bài cũ
- làm các bài tập 13,14,15,16,20 SBT tr 93,94
- Chuẩn bị §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Tiết 5: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thứ:c Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Kĩ năng: Tính được các tỉ sốn lượng giác của góc nhọn.
Thái độ:Biết vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong D tam giác vuông?
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần mở đầu trong SGK.
! Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các cạnh ứng với góc nhọn.
? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập ?1 trong sách giáo khoa?
- GV nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó.
? Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác?
? So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao?
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2
- Yêu cầu học sinh tự đọc các ví dụ 1, 2, 3 trong SGK trang 73.
- Gọi một học sinh trình bày cách dựng hình trong bài tập ?3
- Theo dõi bài
- Nhắc lại các khái niệm
- Làm việc nhóm, trình bày phần chứng minh
- Trình bày
- sin<1; cos<1
Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất.
- Trình bày bảng
- Trình bày bảng
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
a. Mở đầu
Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó.
AB là cạnh kề của góc B
AC là cạnh đối của góc B
?1
b. Định nghĩa (SGK)
Nhận xét
sin<1; cos<1
c. Các ví dụ
Hoạt động 3: củng cố.
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Làm bài tập 10 trang 76 SGK?
Bài 10 tr 76SGK
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 11; 12 trang 76 SGK
- Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo §2
Tiết 6 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Kĩ năng:Tính được các tỉ sốn lượng giác của góc nhọn.
Thái độ: Biết vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu định nghĩa tỉ số lượng gíac của góc nhọn?
Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B?
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm?
? Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau?
- GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó.
? Biết sin450 = . Tính cos450?
- Qua một số tính toán cụ thể ta có bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt sau. GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho học sinh.
- Cho học sinh tự đọc ví dụ 7 trang 75 SGK.
- GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 75.
- Làm việc nhóm
- Trình bày
cos450 = sin450 =
- Quan sát bảng phụ về giá trị các góc đặc biệt.
- Xem ví dụ
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Định lí (SGK)
Với
c. Các ví dụ
Ví dụ 5:
sin450 = cos450 =
tg450 = cotg450 = 1
Ví dụ 6:
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt:
300
450
600
sin
cos
tg
1
cotg
1
Chú ý: SGK
Hoạt động 3: củng cố.
- GV treo bảng phụ có hình 21; 22 trong SGK và đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe và làm theo.
? Làm bài tập 12 trang 76 SGK?
Bài 12 tr 76SGK
cos300; sin150; cos37030';
Tg180; cotg100;
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 13; 14; 15; 16; 17 trang 77 SGK
- Chuẩn bị bài mới phần luyện tập trang 77 SGK
Tiết 7,8 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Hoạt động 2: luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu c, d bài 13/tr77SGK
d. cotg=
cotg = => hình cần dựng
Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tg = ?
Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại?
Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này.
Làm bài tập 17/tr77 SGK?
Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
? AC được tính như thế nào?
Bài 13/tr77 SGK
Dựng góc nhọn biết:
c. tg =
tg = => hình cần dựng
Bài 14/tr77 SGK
Sử dụng định nghĩa để chứng minh:
a. tg =
Ta có:
= :
= .
= .
Bài 17/tr77 SGK
Tìm x = ?
-- Giải --
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x =
=> AC = 29
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 15; 16 tr77 SGK
- Chuẩn bị bài mới §3. Bảng lượng giác
Tiết 9: §3. BẢNG LƯỢNG GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được cấu tạo bảng lượng giác dựa trên quan hệ các tỉ số lượng giác hai góc phụ nhau.
Thấy được tính đồng biến của hàm sin và tg, tính nghịch biến của hàm cos và cotg.
Kĩ năng:Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác
Thái độ..
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Tìm tỉ số lựơng giác bằng máy tính điện tử bỏ túi Casio
-Giáo viên giới thiệu công dụng và cấu tạo của bảng lượng giác , gồm các bảng: VIII, IX, X
- Qua quá trình quan sát bảng lượng giác , em có nhận xét gì về sin và cos; tgvà cotg khi góc tăng từ 00 đến 900
(00< <900)
- Thực hiên máy theo hướng dẫn của GV.
Rút ra nhận xét
1/: Cấu tạo của bảng lượng giác
Xem SGK trang 78
Nhận xét :
khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng;còn cosvà cotg giảm
Nội dung 2: Cách dung bảng để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trứơc
Giáo viên giới thiệu theo 3 bước như trong SGK
Hoạt động 3: Áp dụng
Hs tiến hành tìm tỉ số lượng giác của một góc cho trứơc (tra xuôi) bằng các ví dụ sau:
Giáo viên hướng dẫn hs làm ví dụ 1:
Tìm sin 46012’
? tra bảng nào
Tìm số độ bằng cách tra ở cột 1, số phút tra ở hang 1
Lấy giá trị giao của hàng ghi 460 và cột ghi ở 12’ làm phần thập phân
Làm ví dụ 2:
Tìm cos 33014’
Giáo viên hướng dẫn như ở SGK trang 79
Giáo viên giới thiệu chú ý
*Tra bảng VIII
Tìm số 7837
Dóng sang cột 1 và hang 1
Ta thấy 7837 nằm ở giao của hàng ghi 510 và cột ghi 36’
Vậy 51036’
Tra bảng VIII, ta không tìm thấy số 4470 trong bảng
Tuy nhiên ta thấy hai số gần với số 4470 nhất là 4462 và 4478
Ta có:
0,4466 < 0,4470 < 0,4478
hay
sin 260 < sin < sin 26036
theo nhận xét ở mục 1 thì
26030’ < < 26036’
=> 270
-Để tìm biết cotg=3,234 ta tìm b biết tanb = 3,234 , sau đó tính=900 - b
*Gv cho HS sử dụng MTBT làm các bt 18,19/SG
Em thấy khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng;còn cosvà cotg giảm
-HS kiểm tra lại kết quả bằng MTBT fx500MS, fx570MS như sau:
Nhấn sin, nhấn 460, nhấn 12’, nhấn =
-HS kiểm tra lại kết quả:
Nhấn cos, nhấn 330, nhấn 14’, nhấn =
-nhấn tan, nhấn 520, nhấn 18’, nhấn =
-Để tìm cotg8032’ ta tìm tan 81028’.
-HS kiểm tra lại bằng MTBT
Nhấn shift,nhấn sin, nhấn 0,7837, nhấn =
-HS kiểm tra bằng MTBT
-nhấn shift, nhấn cos, nhấn 0,4575, nhấn =
-nhấn shift, nhấn tan, nhấn 1,569, nhấn =
-HS kiểm tra kết quả
2/ Cách dung bảng
a/ Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
Khi tìmtỉ số lượng giác của góc nhọn ở bảng VIII; IX như sau:
Bước 1: tra số độ
cột 1 đối vời sin và tg
cột 13 đ/ với cos vàcotg
Bứơc 2: tra số phút
Hàng1đ/với sin và tg
Hàng2 đ/với cos và cotg
Bước 3: Lấp giá trị tại giao của hang ghi số độ và cột ghi số phút
Ví dụ 1: Tìm sin 46012’
sin46012’ 0,7218
Ví dụ 2: Tìm cos 33014’
cos33014’0,8368 – 0,0003
= 0,8365
Ví dụ 3: Tìm tg52018’
tg52018’ 1,2983
Ví dụ 4: Tìm cotg 8032’
cotg 8032’ 6,665
Chú ý : Xem SGK trang 80
Ví dụ 5 :
Tìm số đo góc ( làm tròn đến phút ) biết sin= 0,7837
Vậy 51036’
Ví dụ 6:
Tìm góc nhọn ( làm tròn đến độ ) biết sin =0,4470
Ví dụ 7:
Tìm biết Cos=0,4575
Ví dụ 8:
Tìm biết tan=1,569
Ví dụ 9:
Tìm biết cotg=3,234
3.Luyện tập:
Bài 18:
a/ sin 40012’ 0,645
b/ cos 52054’0,6032
c/ tg 63036’2,0145
d/ cotg25018’2.1155
Bài 19:
a/ sinx=0,2368=>x 13042’
b/ cosx=0,6224=>x51030’
c/ tgx = 2,154=>x 6506’
d/ cotgx=3,251=>x=1706’
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 20; 21; 22; 23; 24 trang 84 SGK
- Chuẩn bị bài mới luyện tập
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Có kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.
Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết mộtsố bài tập toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. + luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Gv gọi hai học sinh lên bảng làm bài 20, học sinh 1 làm theo cách sử dụng bảng, học sinh 2 sử dụng máy tính.
Giáo viện nhận xét
Giáo viên hương dẫn học sinh thực hiện tính bằng máy tính.
Em nào biết cách sử dựng máy tính để tính bài 21? .
Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
Để so sánh tỉ số của một góc ta làm như thế nào?
Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
cos650=sin bao nhiêu độ.
Giáo viện nhận xét
Bài 20/84/GSK.
Sin70013’ 0.9410
Cos25032’ 0.9023
Tg43010’ 0.9380
Cota32015’ 1.5849
Bài 21/84/SGK
sinx=0.3495x 200
cosx=0.5427x 570
tax=1.5142x 570
cotgx=3.163x 180
Bài 22/84/SGK.
So sánh:
sin200<sin700 (vì 200<700)
cos250>cos63015’
vì 250<63015’ (góc nhọn tăng thì cos giảm)
Bài 23/84/SGK.
Tính:
a)
b) tg580-cotg320=tg580-tg(900-320)
= tg 580-tg580=0
Hoạt động 2: hướng dẫn về nhà.
Học bài và làm bài tập 24,25 trang 84 SGK.
Xem lại các bài tập đã giải.
Chuẩn bị bài tập tiết sau ta luyện tập tiếp.Tiết 11 §6. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Có kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.
Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết mộtsố bài tập toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10 ph)
? Vẽ một tam giác vuông có ; AB = c; AC = b; BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C?
? Hãy tính các cạnh góc vuông b và c thông qua các cạnh và các góc còn lại?
sinB = = cosC cosB = = sinC tgB = = cotgC cotgB = = tgC
b = a.sinB = a.cosC c = a.cosB = a.sinC b = c.tgB = c.cotgC c = b.cotgB = b.tgC
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Các hệ thức (28 ph)
! Các cách tính b, c vừa rồi chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
- GV cho học sinh ghi bài và yêu cầu học sinh vẽ lại hình và chép lại hệ thức trên.
? Thông qua các hệ thức trên em nào có thể phát biểu khái quát thành định lí?
- Yêu cầu một học sinh đọc nộidung ví dụ 1 trang 86 SGK. GV treo bảng phụ có vẽ hình 26 SGK.
? Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài tập này?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm, GV nhận xét bài làm đó.
? Hãy trả lời yêu cầu được nêu ra trong phần đầu của bài học?
- Học sinh ghi bài
- HS ghi lại các hệ thức vào vơ
- Trả lời như trong SGK
- Đọc và theo dõi
- Thảo luận nhóm
Vì 1,2 phút = nên
AB = (km)
Do đó: BH = AB.sinA
= 10.sin300
= 10. = 5 (km)
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao 5km
- Trả lời
3.cos650 1,27 m
1. Các hệ thức
Các hệ thức:
b = a.sinB = a.cosC
c = a.cosB = a.sinC
b = c.tgB = c.cotgC
c = b.cotgB = b.tgC
Định lí: (SGK)
Ví dụ 1:
Áp dụng định lí ta có:
3.cos650 1,27 m
Ví dụ 2:
=>
Hoạt động 3: củng cố. (5 ph)
? Phát biểu lại nội dung định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
? Làm bài tập 26 trang 88 SGK? (Gọi một học sinh lên bảng trình bày).
Hình 3
Chiều cao tháp: 86.tg340 54m
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. (2ph)
- Bài tập về nhà 27 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới §4. (tiếp theo)
Tiết 12: §6. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh thiết lập được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Có kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải một số bài tập toán, thành thạo trong việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.
Thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết mộtsố bài tập toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi, bảng lượng giác, thước thẳng, ekê, bảng phụ, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10 ph)
? Nêu định lí các hệ thức về cạnh vø góc trong tam giác vuông?
? Áp dụng tính góc B và cạnh huyền BC trong tam giác trên?
- Trả lời định lí:
b = a.sinB = a.cosC c = a.cosB = a.sinC b = c.tgB = c.cotgC
c = b.cotgB = b.tgC
Ta có:
(vì phụ nhau)
Áp dụng định lí pitago ta có:
=> BC = 10
Hoạt động 2: dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Nội dung 1: Áp dụng giải tam giác vuông (23 ph)
! Trong bài tập vừa rồi ta thấy sau khi tìm góc B và cạnh BC thì coi như ta đã biết tất cả các yếu tố trong tam giác vuông ABC; việc đi tìm các yếu tố còn gọi là “Giải tam giác vuông”.
Yêu cầu một học sinh đọc trong SGK.
- Gọi một hoc sinh đọc phần lưu ý.
? Làm ví dụ 3 trang 87 SGK?
? Tính BC?
? Tính tgC?
? Tính góc ?
? Làm bài tập ?2 ?
- GV cho học sinh tự đọc ví dụ 4 và 5 sau đó làm bài tập ?Làm bài tập ?3?
- GV đọc và giải thích phần nhận xét ghi trong SGK trang 88?
- Nghe và theo dõi
- Trình bày bảng theo hướng dẫn của GV
Theo định lí Pitago, ta có:
Mặt khác:
Dùng máy tính ta tìm được:
Do đó:
Ta có:
=>
nên
?3
2. Áp dụng giải tam giác vuông
Ví dụ 3:
--Giải --
Theo định lí Pitago, ta có:
Mặt khác:
Dùng máy tính ta tìm được:
Do đó:
Ví dụ 4: SGK
Ví dụ 5: SGK
Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: củng cố (10ph)
? Phát biểu lại nội dung định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
? Thế nào là bài toán giải tam giác vuông?
? Làm bài tập 27a?
Bài 27a/tr88 SGK
Cho b = 10cm; =>
T
File đính kèm:
- chuong 1 hinh hoc 93 cot moi.doc