Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 10 đến tiết 19

I. MỤC TIÊU:

 HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.

 HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotg để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: - Bảng số, máy tính, bảng phụ.

 HS: - Bảng số, máy tính

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 10 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10 luyện tập I. Mục tiêu: HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotg để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng số, máy tính, bảng phụ. HS: - Bảng số, máy tính III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời HS1: HS1: a) Dùng bảng số học máy tính tìm cotg32015’ a) Dùng bảng số hoặc máy tính thu được: cotg32015’ằ 1,5849 b) Chữa bài 42 tr95 SBT, các phần a, b, c b) Chữa bài 42 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) 9 A D B C N 6,4 3,6 a) CN? CN2 = AC2 – AN2 (đ/l Pytago) CN = ằ 5,292 b) ABN ? sin ABN = = 0,4 ABN ằ 23034’ Hãy tính: a) CN c) CAN? b) ABN c) CAN cosCAN = = 0,5624 => CAN ằ 55046’ HS2: HS2: a) Chữa bài 22 (tr84 SGK) a) Chữa bài 21 SGK + sinx = 0,3495 => x = 20027’ ằ 200 + cosx = 0,5427 => x ằ 5707’ ằ570 + tgx ằ 1,5142 => x ằ 56033’ ằ 570 + cotgx ằ 3,163 => x ằ17032’ ằ180 b) Không dùng máy tính và bảng số hãy so sánh b) sin200 < sin700 (a tăng thì sin tăng) sin200 và sin700 cos400 và cos750 cos400 > cos750 (a tăng thì cosa giảm) GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài hai HS trên bảng. Hoạt động 2: LUyện tập (30 phút) GV: Không dùng bảng số và máy tính bạn đã so sánh được sin200 và sin700; cos400 và cos750 Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos các em hãy làm bài tập sau: Bài 22 (b, c, d) tr84 SGK HS trả lời miệng So sánh b) cos250 và cos63015’ b) cos250 > cos63015’ c) tg73020’ và tg450 c) tg73020’ > tg450 d) cotg20 và cotg37040’ d) cotg20 > cotg37040’ Bài bổ sung, so sánh HS lên bảng làm a) sin380 và cos380 a) sin380 = cos520 có cos520 < cos380 => sin380 < cos380 b) tg270 và cotg270 b) tg270 = cotg630 có cotg630 < cotg270 => tg270 < cotg270 c) sin500 và cos500 c) sin500 = cos400 cos400 > cos500 => sin500 > cos500 GV: Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình Bài 47 tr96 SBT Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao? a) sinx – 1 HS1: a) sinx – 1 < 0 vì sinx < 1 b) 1 – cosx HS2: b) 1 – cosx > 0 vì cos > 1 c) sinx – cosx HS3: Có cosx = sin(900 – x) => sinx – cosx > 0 nếu x > 450 sinx – cosx < 0 nếu 00 < x < 450 d. tgx – cotgx HS4: Có cotgx = tg(900 – x) => tgx – cotgx > 0 nếu x > 450 tgx – cotgx < 0 nếu x < 450 Bài 23 tr84 SGK 2 HS lên bảng làm Tính: a) a) Tính: (cos650 = sin250) b) tg580 – cotg320 b) tg580 – cotg320 = 0 vì tg580 = cotg320 Bài 25 tr84 SGK Muốn so sánh tg250 với sin250. Em làm thế nào? a) tg250 và sin250 HS: có tg250 = có cos250 tg250 > sin250 hoặc tìm: tg250 ằ 0,4663 sin250 ằ0,4226 => tg250 > sin250 Tương tự câu a em hãy viết cotg320 dưới dạng tỉ số của cos và sin b) cotg320 và cos320 có cotg320 = có sin320 < 1 => cotg320 > cos320 Muốn so sánh tg450 và cos450 các em hãy tìm giá trị cụ thể c) tg450 và cos450 có tg450 = 1 cos450 = => hay tg450 > cos450 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) GV nêu câu hỏi: HS trả lời câu hỏi - Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a, tỉ số lượng giác nào đồng biến? nghịch biến? - Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Hướng dẫn về nhà (2 phút) Bài tập 48, 49, 50, 51 tr96 SBT Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 Đ4. một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số. HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế. II. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi các tỉ số lượng giác Cho DABC có A = 900, AB = c, AC = b, BC = a Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C Hoạt động 2: 1. Các hệ thức (24 phút) GV: Cho HS viết lại các hệ thức trên HS: b = a. sinB = a. cosC c = a. sinC = a. cosB b = c. tgB = c. cotgC c = b. tgC = b. cotgB GV: Dựa vào các hệ thức trên em hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó. HS: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bưàng: - Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề. - Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề. GV: Yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý (tr86SGK) HS đứng tại chỗ nhắc lại định lý N M P n m p Bài tập: Đúng hay sai? Cho hình vẽ HS trả lời miệng 1) n = m. sinN 2) n = p. cotgN 1) Đúng 2) Sai: n = p. tgN hoặc n = p. cotgP 3) n = m. cosP 3) Đúng 4) n = p. sinN 4) Sai; sửa như câu 2 hoặc n = m. sinN (Nếu sai hãy sửa lại cho đúng) Ví dụ 1 tr86 SGK Một HS đọc to đề bài. A H B GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ. GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1, 2 phút đó. - Nêu cách tính AB. HS. có v = 500km/h t = 1,2 phút = . Vậy quãng đường AB dài (km) - Có AB = 10km. Tính BH (GV gọi 1 HS lên bảng tính) BH = AB. sin A = 10.sin300 = (km) Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5km. Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu Đ4 B A C 3m Một HS đọc to đề bài trong khung GV gọi 1 HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu, điền các số đã biết HS lên bảng vẽ hình. - Khoảng cách cần tính là cạnh nào của DABC? HS: Cạnh AC - Em hãy nêu cách tính cạnh AC. HS: Độ dài cạnh AC bằng tích cạnh huyền với cos của góc A. AC = AB. cosA = 3cos650 ằ 1,27m Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27m. Hoạt động 3. Luyện tập củng cố (12 phút) GV phát đề bài yêu cầu HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm 21cm B D A C Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm, C = 400. Hãy tính các độ dài. a) AC b) BC c) Phân giác BD của B Bảng nhóm GV: Yêu cầu HS lấy 2 chữ số thập phân a) AC = AB. cotgC = 25,03 (cm) b) có sinC = Đại diện một nhóm trình bày câu a, b Đại diẹn một nhóm trình bày câu c GV: Yêu cầu HS nhắc lại định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông HS phát biểu lại định lí tr86SGK Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Bài tập: Bài 26 tr88 SGK - Yêu cầu tính thêm: Độ dài đường xiên của tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp tới mặt đất. - Bài 52,54 tr97 SBT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12 Đ4. một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì? HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Thước kẻ, bảng phụ. HS: - Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông. - Máy tính, bảng phụ nhóm. II. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: Phát biẻu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuong (có vẽ hình minh hoạ) HS1: Phát biểu định lý và viết các hệ thức tr86 SGK HS2: Chữa bài tập 26 tr88 SGK HS2: Chữa bài 26 SGK (Tính cả chiều dài đường xiên của tia nắng từ đỉnh tháp tới mặt đất) Hoạt động 2: 2. áp dụng giải tam giác vuông (24 phút) GV giới thiệu: Bài toàn “Giải tam giác vuông” Vậy để giải một tam giác vuông cần biết máy yếu tố? Trong đó số cạnh như thế nào? HS: Để giải một tam giác vuông cân biết hai yếu tố, trong đó phải có ít nhất một cạnh. Ví dụ 3 tr87 SGK (Bảng phụ) Một HS đọc to ví dụ 3 SGK, cả lớp vẽ hình vào vở C 5 A B 8 - Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh, góc nào? Nêu cách tính. HS: Cần tính cạnh BC, B, C BC ằ 9,434; tgC = 0,625 => C ằ 320 => B ằ 580 GV yêu cầu HS làm ?2 SGK HS: Tính góc C và B trước Làm ví dụ 4 tr87 SGK (Bảng phụ) HS trả lời miệng 7 O P Q Q = 540; OP ằ 5,663 OQ ằ 4,114 GV đưa VD5 tr87, 88 SGK (Bảng phụ) HS tự giải 1 HS lên bảng tính N = 390; LN = LM, tg M = .....ằ 3,45 MN ằ 4,49 GV: Em có thể tính MN bằng cách nào khác? HS trả lời HS đọc Nhận xét tr88 Hoạt động 3. Luyện tập củng cố (12 phút) GV yêu cầu HS làm Bài tập 27 (a, b) tr88 SGK theo các nhóm, mỗi dãy làm một câu (4 dãy) HS hoạt động theo nhóm. Vẽ hình và tính cụ thể. Kết quả: a) B = 600 AB = c ằ 5,774 (cm) BC = a ằ 11, 547 (cm) b) B = 450 AC = AB = 10 (cm) BC = a ằ 11,142 (cm) Sau 5 phút thì đại diện 4 nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày bài. HS lớp nhận xét, chữa bài. GV qua việc giải các tam giác vuông hãy cho biết cách tìm. - Góc nhọn HS: Đứng tại chỗ trả lời - Cạnh góc vuông - Cạnh huyền Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông. - Bài tập 27 (làm lại vào vở) 28 GK và 55 -> 58 SBT. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 - 14 luyện tập I. Mục tiêu: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số. Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Thước kẻ, bảng phụ (máy chiếu + giấy trong) HS: - Thước kẻ, bảng nhóm, bút viết bảng. II. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 phút) HS1: a) Phát biểu định lý về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. HS1 lên bảng a) Phát biểu định lý tr86 SGK b) Chữa bài 28 tr89 SGK b) Chữa bài 28 tr89 SGK HS2: a) Thế nào là giải tam giác vuông? HS2 trả lời b) Chữa bài 55 tr97 SBT GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2. Luyện tập (31 phút) Làm bài 29 tr89 SGK 320m A C B GV gọi 1 HS đọc đề bài rồi vẽ hình, trên bảng GV: Muốn tính góc a em làm thế nào? Hãy thực hiện? HS: Dùng tỉ số lượng giác cosa. HS: cosa = cosa = 0,78125 => a ằ 38037’ Làm bài 30 tr89 SGK Một HS đọc to đề bài Một HS lên bảng vẽ hình B 11cm N C A K Theo em ta làm thế nào? HS: Kẻ BK ^ AC Xét tam giác vuông BCK có: C = 300 => KBC = 600 => BK = BC. sin C = 11.sin300 = 5,5 (cm) GV hướng dẫn HS làm tiếp HS trả lời miệng (HS trả lời miệng, GV ghi lại) KBA = 220 AB ằ 5,932 (cm) AC ằ 7,304 (cm) Làm bài 31 tr89 SGK (Bảng phụ) GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập HS hoạt động nhóm Bảng nhóm GV gợi ý kẻ thêm AH ^ CD A B C H D a) Xét tam giác vuông ABC Có AB = AC. sin C = 8.sin540 ằ 6,472 (cm) GV kiểm tra hoạt động của các nhóm b) Từ A kẻ AH ^ CD Xét tam giác vuông ACH AH = AC. sin C = ... ằ 7,690 (cm) D ằ 530 GV kiểm ra thêm bài của vài nhóm. Gọi đại diện trình bày Đại diện một nhóm lên trình bày bài. HS lớp nhận xét, góp ý. Làm bài 32 tr89 SGK B A Một HS lên vẽ hình. C HS: - Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn AB Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn AC. Một HS lên bảng làm Đổi 5 phút = h ằ 167 (m) Vậy AC ằ 167m AB = AC. sin700 ằ 167.sin700 ằ 156,9 (m) ằ 157 (m) Hoạt động 3. Củng cố (3 phút) GV nêu câu hỏi: - Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào? Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Làm bài tập 59, 60, 61, 68 tr98, 99 SBT. - Đọc trước bài Đ5 (chuẩn bị 1 giác kế, ê ke, thước/1 tổ) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15 + 16 Đ5. ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được. Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giác kế, ê ke đạc (4 bộ) HS: Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút... II. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS (20 phút) A 0 b 0 B C D a (Tiến hành trong lớp) 1) Xác định chiều cao: GV đưa hình 34 tr90 lên bảng GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp AOB = a AB = OB. tga AD = AB + BD = atga + b GV giới thiệu: Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được. - Độ dài OC là chiều cao của giác kế. - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. A a C x B 2) Xác định khoảng cách GV đưa hình 35 tr91 SGK lên bảng GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông GV: Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B phía bên kia sông làm mốc. Dùng ê ke kẻ Ax ^ AB Lấy C ẻ Ax Đo AC = a; ACB = a GV: Làm thế nào để tính được chiều rộng khúc sông? Có D ABC vuông tại A AC = a; ACB = a => AB = a. tga Hoạt động 2. Chuẩn bị thực hành (10 phút) GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ. - GV: Kiểm tra cụ thể. - GV: Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo Hoạt động 3: Học sinh thực hành (40 phút) (Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng, có cây cao) GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. (Nên bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả) Các tổ thực hành 2 bài toán. Hoạt động 4. Hoàn thành báo cáo – Nhận xét - Đánh giá (17 phút) GV: Yêu cầu các tổ tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo - Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV thu báo cáo thực hành các tổ Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học làm các câu hỏi ôn tập chương tr91, 92 SGK. - Làm bài tập 33, 34, 35, 36, 37 tr94 SGK Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17 ôn tập chương I (hình học) – Tiết 1 I. Mục tiêu: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Rèn kĩ năng kiểm tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi) để tra (hoặc tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ (...) để HS điền cho hoàn chỉnh. - Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. HS: - Làm các câu hỏi và bài tập trong Ôn tập chương I. Bảng phụ. II. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết Đ1, Đ2, Đ3 (13 phút) GV đưa bảng phụ có ghi: Tóm tắt các kiến thức cần nhớ. HS1 lên bảng điền vào chỗ (...) để hoàn chỉnh các hệ thức, công thức. 1. Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. (SGK tr92) 2. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn HS2 lên bảng điền 3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác HS3 lên bảng điền GV: Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc a HS trả lời GV điền vào bảng “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Hoạt động 2. Luyện tập (30 phút) Bài tập trắc nghiệm HS chọn kết quả đúng. Làm bài 33 tr93 SGK Đáp án Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây a) C. ; b) c) Làm bài 34 tr93, 94 SGK HS trả lời miệng a) Hệ thức nào đúng? a) b) Hệ thức nào không đung? b. C. cosb = sin (900 - a) Làm bài 35 tr94 SGK Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19: 28 - HS làm ra nháp Kết quả c Tính các góc của nó. b tga = ằ 0,6786 a ằ 34010’ b ằ 55050’ Làm bài 37 tr94 SGK (Bảng phụ) A B H C 7,5cm 1 HS đọc đề. Cả lớp làm ra nháp. HS1 lên bảng làm a) HS2 lên bảng làm b) a) AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 => AB2 + AC2 = BC2 => DABC vuông tại A B ằ 36052’ C ằ 5398’ AH = 3,6 (cm) b) M ẻ 2 đường thẳng song song BC cách BC 1 khoảng AH = 3,6cm Bài 81 tr102 SBT HS hoạt động theo nhóm Hãy đơn giản các biểu thức Kết quả a) 1- sin2a a) cos2a b) (1 - cosa). (1 + cosa) b) sin2a c) 1 + sin2a + cos2a c) 2 d) sina - sina cos2a d) sin3a GV cho HS hoạt động theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải. GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm. HS lớp nhận xét, chữa bài. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập theo bảng “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” của chương. - Bài tập về nhà số 38, 39, 40 và 82 -> 85 SBT. Tiết 18 ôn tập chương I (hình học) – Tiết 2 I. Mục tiêu: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Rèn kĩ năng dựng góc a khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (phần 4) có chỗ (...) để HS điền cho hoàn chỉnh. - Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: - Làm các câu hỏi và bài tập trong Ôn tập chương I. - Thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra kết hợp ôn tập lý thuyết (13 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1 làm câu hỏi 3 SGK HS1 làm câu hỏi 3 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A a) Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B và C. b) Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc B và C Hoạt động 2. Luyện tập (30 phút) Bài 35 tr94 SBT Dựng góc nhọn a, biết: a) sina = 0,25 HS dựng góc nhọn a vào vở. Bốn HS lên bảng, mỗi lượt hai HS lên dựng hình b) cosa= 0,75 HS1 HS2: c) tga = 1 d) cotg a - 2 C B 1 4 1 3 4 1 A HS3: tga = 1 HS4. cotga= 2 GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc a. Bài 38 tr95 SKG HS nêu cách tính IB = IK tg (500 + 150) = IK tg650 IA = IK tg500 => AB = IB – IA = IK tg650 – IKtg500 = IK (tg650 – tg500) ằ380.0,95275 ằ 362 (m) Bài 83 tr102 SBT Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6 A K C H B 6 5 GV: Hãy tìm sự kiện liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó tính HC theo AC. a) Trong tam giác vuông ABC AB = BC. sin300+ = 10. 0,5 = 5(cm) AC = BC. cos300 = (cm) b) Xét ABMN có M = N = MBN = 900 => AMBN là hình chữ nhật => OM = OB (t/c hình chữ nhật) => OMB = B2 = B1 => MN// BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau) và MN = AB (t/c hình chữ nhật) c) Tam giác MAB và ABC có M = A = 900 B2 = C = 300 => DMAB DABC (g – g) Tỉ số đồng dạng bằng: Bài 97 tr105 SBT 10cm A C B N 0 M Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết (mang đủ dụng cụ) - Bài tập về nhà số 41, 42tr96SGK; số 87 -> 93 tr103, 104 SBT. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19 kiểm tra chương I (hình học) A-Trắc nghiệm E D F I Chọn đáp án đúng trong các câu sau Câu1: Cho tam giác DEF có góc D = 900 ,đường cao DI a) sin E bằng: A. B. C. b) tg E bằng: A. B. C. c) cos F bằng: A. B. C. A B C 6 cm 8 cm d) cotg F bằng: A. B. C. Câu2: Cho tam giác ABC có góc A = 900 , AB = 6 cm , AC = 8 cm a) BC bằng: A. 14 cm B . 10 cm C. 100 cm b) Góc B bằng : A. 530 8' B . 360 52' C. 720 12' Câu3: Cho tam giác MNP có góc M = 900 ,góc N = 300, MP = 5 cm a) PN bằng : A. 2,5 cm B. 7 cm C. 10 cm b) kẻ đường cao MH, hình chiếu PH bằng : A. 2,5 cm B. 5 cm C . 3 cm B- Bài tập : Cho tam giác ABC , đường cao AH. Biết AB = 5 cm, AC = 11 cm, BC = 12 cm. a, Tam giác ABC là tam giác gì? b, Tính c, Tính AH, BH, CH

File đính kèm:

  • docHH9 T10 - 19.doc
Giáo án liên quan