I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- HS áp dụng các kiến thức đó vào giải một số bài tập.
2. Kĩ năng: Vẽ hình, suy luận, chứng minh, dựng hình về tiếp tuyến của đường tròn.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực tư duy.
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Dạng bài tập + đồ dùng
2. Học sinh: Xem trước các bài tập. Bài cũ.
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Phân tích đọc tài liệu.
- Phương pháp đàm thoại, hỏi đáp.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng :
Tiết 27 : Luyện tập
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- HS áp dụng các kiến thức đó vào giải một số bài tập.
2. Kĩ năng: Vẽ hình, suy luận, chứng minh, dựng hình về tiếp tuyến của đường tròn.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực tư duy.
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Dạng bài tập + đồ dùng
2. Học sinh: Xem trước các bài tập. Bài cũ.
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Phân tích đọc tài liệu.
- Phương pháp đàm thoại, hỏi đáp.
IV/ Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ:(15 phút)
Đề bài : Cho tam giác ABC, CB = 10cm; BA = 8 cm; ; CA = 6 cm, dựng đường tròn (B; BA). Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).
Đáp án
Nội dung
Thang điểm
GT
KL
AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).
1
Chứng minh:
Xét DABC có AB = 8cm; AC = 6cm ; BC = 10
1
Có AB2 + AC2 = 82 + 62
= 102 = BC2
3
=> BAC = 900 (theo định lý Py-ta-go đảo)
1
=> AC ^BC tại A và BA = R
2
=> AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
2
3. Các hoạt động
a/ Mục tiêu: HS vận dụng được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào giải bài tập dựng hình và chứng minh.
b/ Đồ dùng: Bảng phụ, compa, thước thẳng.
c/ Thời gian: 28 phút.
d/Tiến hành
Dạng 1: Chứng minh
- Yêu cầu HS đọc bài toán 24
- Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
? Nêu cách giải phần a
- Yêu cầu HS thực hiện
- Gọi HS nhận xét
? Tính OC thế nào
? Nêu cách tính OH
- Đề nghị HS thực hiện
- Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL 25
? Tứ giác OCAB có đặc điểm gì
? Tứ giác OCAB là hình gì
? Tính BE thế nào
- Gọi HS thực hiện
- GV hệ thống lại cách c/m đường thẳng là T2, dạng bài toán dựng hình
- Đọc bài toán 24
- 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông :
- Sử dụng định lí pitago
- HS vẽ hình, ghi GT,KL bài 25
- Hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường
- Hình thoi
- HS đứng tại chỗ thực hiện
Dạng 1: Chứng minh
Bài 24 (111)
O), dây AB, OCAB
CA là T2 của (O)
R= 15cm,
AB = 24cm
a) CB là T2 của đường tròn (O)
b) OC = ?
Giải
a) Ta có: OC là trung trực của AB ( đường kính vuông với dây cung tại trung điểm )
ị D OAC = D OBC (c.c.c) ị
ị OB ^ BC tại điểm C ẻ (O) ị BC là tiếp tuyến của (O) tại B.
b) Theo Pitago ta có :
Bài 25 (111)
(O ; OA=R), BC OA = MO=MA
EB là T2 của (O) EB OA =
a)OCAB là hình gì ? Vì sao ?
b) BE = ? (theo R)
Giải:
Tứ giác ABOC là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường.
Theo tính chất D vuông ta có :
OE = 2BA = 2OB = 2R
Do đó theo Pitago ta có :
4.Hướng dẫn học bài (2phút)
- Nắm được các dạng bài tập và cách giải
- Xem lại các bài tập ở lớp, làm bài tập 45 (SBT -134)
- Hướng dẫn bài 45 : tương tự bài tập 10 (SGK - 104) .
File đính kèm:
- Tiet 27.doc