I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn đặc biệt là tính chất đường nối tâm
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức , tư duy, suy luận.
- HS áp dụng được kiến thức để giải một số bài tập
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, chính xác
II/Đồ dùng - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước các bài tập.
III. Phương pháp: Phương pháp tư duy, đàm thoại, phân tích tìm lời giải.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
2. Khởi động:(3 phút) ? Nêu hệ thức cho các vị trí tương đối của hai đường tròn, khái niệm về tiếp tuyến chung
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 32 :Luyện tập
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn đặc biệt là tính chất đường nối tâm
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức , tư duy, suy luận.
- HS áp dụng được kiến thức để giải một số bài tập
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, chính xác
II/Đồ dùng - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước các bài tập.
III. Phương pháp: Phương pháp tư duy, đàm thoại, phân tích tìm lời giải.
IV. Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
2. Khởi động:(3 phút) ? Nêu hệ thức cho các vị trí tương đối của hai đường tròn, khái niệm về tiếp tuyến chung
- GV đánh giá, nhận xét và bổ sung.
3. Các hoạt động :
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Đồ dùng: Compa, thước kẻ.
Thời gian: 37 phút.
Tiến hành:
Dạng1.Trắcnghiệm
- Yêu cầu HS đọc bài toán
? Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV chốt lại kiến thức
- GV củng cố lại dạng bài tập và cách giảmiDD
Dạng2. Chứng minh
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL
? Muốn xác định vị trí tương đối của hai đường tròn ta làm thế nào
? Nêu cách c/m AC=BD
- Yêu cầu HS lên bảng giải
- Yêu cầu HS đọc bài toán 39
- Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL
?C/m ntn
? C/m góc OIO’ = 900 như thế nào
? Tứ giác AHGI là hình gì? Vì sao
- Yêu cầu HS trình bầy
? Tính BC =?
- GV củng cố lại các dạng bài tập và cách giải
Dạng 3. Toán thực tế : Yêu cầu HS quan sát hình 99
? Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai như thế nào
? Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay theo chiều như thế nào
- Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trả lời
- HS trả lời
- 1HS lên bảng , cả lớp làm vào vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc bài toán
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Dựa vào hệ thức giữa d, R, r
CD=CA
CE//OD
(gt)
1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
- Đọc bài 39
1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl
ABC vuông tại A
BC = 2AI
(gt)
góc OIO’ = 900
tứ giác AHGI là hình chữ nhật
AB ^ IO và CA ^ O’i
?
- 1HS đứng tại chỗ thực hiện, cả lớp làm vào vở
Tính AI để suy ra BC
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát H99
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều.
Dạng 1. Bài tập Trắc nghiệm
Bài 38 (123)
Giải:
Tâm của các đường tròn tiếp xúc ngoài với đường tròn (O;3cm) nằm trên đường tròn (O;4cm) vì OO2 = 4cm
Tâm của các đường tròn tiếp xúc trong với đường tròn (O;3cm) nằm trên đường tròn (O;2cm) vì OO1 = 2cm
Dạng 2. Chứng minh
Bài 36 (123)
(O;OA), (E; , AD(E; =
a) Xác định vị trí của hai đường tròn
b) AC = CD
Giải:
Theo giả thiết O, E, A thẳng hàng và OE = OA – EA ị đường tròn (E) tiếp xúc trong với đường tròn (O)
Do các D CEA và D DOA cân tại E và O nên góc ECA = góc EAC = góc ODA ị CE // OD ị C là trung điểm DA (theo tính chất đường trung bình của D) ị CD = CA
Bài 39 (123)
, BC, AI là T2 chung của
(O) và (O’),
, OA =9cm, O’A=4cm
a)
b)
c) BC = ?
Giải:
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có : BI = IA = IC ị 2IA = BC ị D ABC vuông tại A ị góc BAC = 900 .
Cũng theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB ^ IO và CA ^ O’I ị tứ giác AHGI là hình chữ nhật ị góc OIO’ = 900 .
Theo hệ thức lượng trong D vuông OIO’ ta có : IA2 = OA.O’A ị IA = 6 cm ị BC = 2.IA = 2.6 = 12 cm
Dạng 3. Bài toán thực tế
Bài 40/ 123
- Hình 99a, 99b: Hệ thống bánh răng chuyển động được
- Hình 99c: Hệ thống bánh răng không chuyển động được
4. Hướng dẫn học bài- Xem lại các bài tập ở lớp, làm bài tập 37(SGK – 123)(5 phút)
- Hướng dẫn bài 37 :
(O;OA),(O;OC), AB(O;OC)=
AC=BD
HA-HC=HB-HD
H là TĐ của AB và CD
AC = BD
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương II. Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 (SGK – 126)
File đính kèm:
- Tiet 32.doc