Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 33 đến tiết 55

I/ MĐYC :

- Biết cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

- Rèn cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

II/ Chuẩn Bị :

-HS : SGK, nháp

-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ

III/ Hoạt Động Lên Lớp :

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 33 đến tiết 55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : TIẾT : 33. TUẦN : 20. LUYỆN TẬP 1 I/ MĐYC : - Biết cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. - Rèn cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra. - Nêu các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau mà em biết ? HĐ2 : Luyện tập. - Làm bài 36/123(SGK) + Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào ? + Cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? + 2 tam giác đã có những điều kiện gì ? - Làm bài 37/123 : bảng phụ + Hoạt động nhóm - Làm bài 38/124(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl + Làm thế nào để xuất hiện 2 tam giác ? HĐ3 : HDVN. - Xem lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị “Luyện tập 2” - HS trả lời tại chỗ. - HS suy nghĩ làm - HS hoạt động nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu - Vẽ đường phụ. Bài 36/123(SGK) Xét 2 tam giác OAC và OBD có : O : góc chung. OA=OB (gt) OAC=OBD (gt) Vậy OAC=OBD (g-c-g) Suy ra : AC=BD (2 cạnh tương ứng) Bài 38/124(SGK) Nối AC. Xét 2 tam giác CAD và BDA có : AD : cạnh chung. A1=D1 (SLT) A2=D2 (SLT) Vậy CAD=BDA (g-c-g) Suy ra : AB=CD; AC=BD (2 cạnh tương ứng) Ngày Soạn : TIẾT : 34. TUẦN : 20. LUYỆN TẬP 2. I/ MĐYC : - Tiếp tục củng cố, rèn luyện cho HS chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Nhận diện 2 tam giác vuông bằng nhau. - Bảng phụ : hình vẽ bài 39/124(SGK) HĐ2 : Luyện kỹ năng chứng minh. - Làm bài 40/124(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt – kl ? + Nêu hướng so sánh ? - Làm bài 41/124(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl + Cm : ID=IE, IE=IF. - Bảng phụ : bài 42/124(SGK) : hoạt động nhóm. HĐ3 : HDVN. - Xem lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Chuẩn bị : “Luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác”. - HS làm theo yêu cầu của đề toán. - HS làm theo các yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời và lý giải sau khi đã hoạt động nhóm. Bài 40/124(SGK) Xét 2 tam giác vuông BEM và CFM có : BM=MC (gt) M1=M2 (đđ) Vậy BEM=CFM (ch-gn) Suy ra : BE=CF. Bài 41/124(SGK) Xét 2 tam giác vuông IDB và IEB có : IB : cạnh chung; B1=B2 (gt) Vậy IDB= IEB (ch-gn) Suy ra : ID=IE (1) Tương tự ta cũng có : IEC=IFC (ch-gn) Suy ra : IE=IF (2) Từ (1) và (2) suy ra : ID=IE=IF. Ngày Soạn : TIẾT : 35. TUẦN : 21. LUYỆN TẬP VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC. I/ MĐYC : - Luyện tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng cách sử dụng nhuần nhuyễn 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Luyện tập. - Làm bài 43/125(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl + Nêu hướng chứng minh. - Làm bài 44/125(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl + Nêu hướng giải quyết. HĐ2 : HDVN. - Xem lại các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Tự lập luận giải quyết bài 45/125(SGK) - HS làm theo các yêu cầu. - HS làm theo các yêu cầu. Bài 43/125(SGK) a. Xét 2 tam giác OBC và ODA có : OA=OC (gt) O : chung. OB=OD (gt) Vậy OBC=ODA (c-g-c) Suy ra : AD=BC. b. Ta có : BAE=1800-EAO ECD=1800-ECO Mà : EAO=ECO Nên : BAE=ECD. Mặt khác : AB=BO-AO; CD=OD-CO. Mà OA=OCOB=OD Nên : AB=CD. Xét hai tam giác ABE và CDE có BAE=ECD (cmt) AB=CD (cmt) ABE=CDE (OBC=ODA) Vậy ABE= CDE (g-c-g) c. Xét 2 tam giác BOE và DOE có : OB=OD (gt) BE=ED ( ABE= CDE) OE : cạnh chung. Vậy BOE= DOE (c-c-c) Bài 44/125(SGK) Ta có : D1=1800-(B+A1) D2=1800-(C+A2) Mà : B=C; A1=A2 (gt) Nên : D1=D2 Xét 2 tam giác ABD và ACD có : D1=D2 (cmt) AD : cạnh chung. A1=A2 (gt) Vậy ABD=ACD (g-c-g) Suy ra : AB=AC. Ngày Soạn : TIẾT : 36. TUẦN : 21. §6. TAM GIÁC CÂN. I/ MĐYC : - HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các tam giác này. - Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân cũng như biết cách chứng minh. Biết vận dụng các tính chất để tính số đo góc và chứng minh bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán, tập chứng minh đơn giản. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp, compa, thước đo góc. -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, compa, thước đo góc. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Tam giác cân, tam giác vuông cân và tính chất. - GV vẽ hình tam giác cân và hỏi tam giác này có gì đặc biệt ? - GV giới thiệu tam giác cân và hỏi lại thế nào là tam giác cân ? - GV giới thiệu cạnh bean, đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. - Làm [?1] - Làm thế nào để vẽ tam giác cân ABC cân tại A ? + Vẽ cạnh đáy trước. + Vẽ đường tròn tâm B và C cùng bán kính cắt nhau tại A. - Có nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân ? Hãy thử chứng minh. - Ngược lại tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì có phải là tam giác cân không ? + Liên hệ bài 44/125(SGK) - GV vẽ hình tam giác vuông cân. Tam giác này có gì đặc biệt khác với các tam giác đã gặp ? - GV giới thiệu tam giác vuông cân. - Làm [?2]. HĐ2 : Tam giác đều. - GV vẽ hình tam giác đều. Tam giác này có gì khác với các tam giác đã gặp ? - GV giới thiệu tam giác đều. - Làm [?4]. + Hãy vẽ tam giác đều ABC ? (GV hướng dẫn) + Tính số đo mỗi góc ? - Vậy các em có những kết luận gì ? HĐ3 : Củng cố. - Làm bài 49/127(SGK) + Có cần phải vẽ hình không ? HĐ4 : HDVN. - Học thuộc các định nghĩa và tính chất theo SGK. - Làm bài 46,47/127(SGK) - Thực hành bài 48 để kiểm tra. - Có 2 cạnh bằng nhau. - HS phát biểu định nghĩa. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. - HS suy nghĩ. - HS thực hành. - Bằng nhau. Và HS chứng minh. - HS liên hệ và trả lời. - Có 1 góc vuông và 2 cạnh bằng nhau. - HS suy nghĩ và làm. - Có 3 cạnh bằng nhau. - HS thực hành vẽ. - HS tính. - HS nêu các kết luận ở SGK/127. - HS suy nghĩ và làm. 1. Định nghĩa : (SGK/125) [?1] Các tam giác cân : + ABC cân tại A; cạnh đáy BC; cạnh bên : AB,AC; góc ở đáy : B,C; góc ở đỉnh : góc A. + ACH cân tại A; cạnh đáy : CH; cạnh bean : AH,AC; góc ở đáy : H,C; góc ở đỉnh : A. 2. Tính chất : ĐLý 1 : SGK/126 [?2]. Xét ABD và ACD có: A1=A2 (gt) AB=AC (gt) AD : cạnh chung Vậy ABD=ACD(c-g-c) Suy ra : ABD=ACD. ĐLý 2 : SGK/126. 2. Tam giác vuông cân : SGK/126. [?3]. Ta có : A+B+C=1800 Hay : B+C=900 Mà : B=C (ABC cân tại A) Nên : B=C=450. [?4]. a. ABC cân tại A nên : B=C BCD cân tại B nên : A=C Vậy A=B=C. b. Ta có : A+B+C=1800 Mà : A=B=C (cmt) Nên : A=B=C=1800:3=600. * Kết luận : SGK/127. Bài 49/127(SGK) a. Số đo các góc ở đáy của tam giác cân : (1800-400):2=700 b. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân : 1800-(2.400)=1000. Ngày Soạn : TIẾT : 37. TUẦN : 22. LUYỆN TẬP. I/ MĐYC : - Củng cố các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. - Rèn luyện kỹ năng chứng minh tam giác là tam giác cân, tam giác đều và biết tính các góc còn lại của một tam giác cân-tam giác đều. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra. - HS1 : Thế nào là tam giác cân ? Tam giác cân có tính chất gì về cạnh, về góc ? Áp dụng : Tam giác cân có goác ở đỉnh bằng 500. Hỏi góc ở đáy của tam giác bằng bao nhiêu ? - HS2 : Thế nào là tam giác đều ? Tính chất ? Thế nào là tam giác vuông cân ? Tình chất ? Áp dụng : Tam giác cân có góc ở đáy bằng 500. Hỏi góc ở ađỉnh của tam giác bằng bao nhiêu ? HĐ2 : Luyện tập. 2.1 : Dạng tính số đo góc . - Làm bài 50/127(SGK) + Tam giác ABC là tam giác gì ? + Tam giác này có tính chất về góc như thế nào ? + Tính số đo góc ở đáy thì tính thế nào ? 2.2 : Dạng chứng minh 1 tam giác là cân, đều. - Làm bài 51/128(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt+kl. + Muốn so sánh 2 góc bằng nhau, ta làm thế nào ? + Tam giác IBC có gì đặc biệt không ? (Có cạnh nào bằng nhau không ? Có goác nào bằng nhau không ?) - Làm bài 52/128(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt+kl ? + Nhận xét gì về cạnh AB và AC của tam giác ABC ? + Tính góc A bằng bao nhiêu độ ? + Vậy kết luận gì về tam giác ABC ? HĐ3 : HDVN. - Gặp dạng tính số đo góc thì có thể vận dụng các tính chất về cạnh, về góc của tam giác cân, tam giác đều. - Gặp dạng chứng minh một tam giác là cân hay đều thì ta phải xét xem tam giác đó có gì đặc biệt về cạnh, về góc. - Xem lại các dạng bài vừa giải. - Làm bài 69, 70/106(SGK) - HS1 lên bảng và trả lời theo yêu cầu. - HS2 lên bảng và trả lời theo yêu cầu. - HS hoạt động nhóm. - HS lên bảng vẽ hình, ghi gt+kl. - HS suy nghĩ theo các câu hỏi. - HS suy nghĩ và làm theo yêu cầu Bài 50/127(SGK) Hai thanh AB và AC của vì kèo bằng nhau nên ABC là tam giác cân. a. Nếu AB và AC tạo với nhau 1 góc bằng 1450 hay A=1450 Thì ABC=(1800-1450):2=17,50 b. Nếu AB và AC tạo với nhau 1 góc bằng 1000 hay A=1000 Thì ABC=(1800-1000):2=400 Bài 51/128(SGK) a. Xét 2 tam giác ABD và ACE có : AB=AC (ABC cân tại A) A : chung. AD=AE (gt) Vậy ABD=ACE (c-g-c) Syy ra : ABD=ACE (2 cạnh tương ứng) b. Ta có : ABD+DBC=ABC ACE+ECB=ACB Mà : ABC=ACB (ABC cân tại A) ABD=ACE (cmt) Nên : DBC=ECB. Do đó IBC cân tại I (2 góc ở đáy bằng nhau) Bài 52/128(SGK) Xét 2 tam giác vuông OBA và OCA có : OA : cạnh huyền chung. BOA=COA (OA là tia phân giác góc xOy) Vậy OBA=OCA (ch-gn) Suy ra : AB=AC (A1=A2) Do đó : ABC cân tại A. (1) Mặt khác : BOA=COA=1200:2=600 Nên : A1=A2=1800-(900+600)=300 Suy ra : A1+A2=600 (2) Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác đều. Ngày Soạn : TIẾT : 38. TUẦN : 22. ĐỊNH LÝ PITAGO. I/ MĐYC : - Nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lý Pitago đảo. - Biết vận dụng tính chất định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết 2 cạnh kia, biết vận dụng định lý Pitago đảo để nhận biết 1 tam giác có vuông không. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp, êke, compa. -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước êke, compa, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Định lý Pitago. - Yêu cầu HS làm [?1]. - Yêu cầu HS làm [?2] - Vậy ta có thể phát biểu bằng lời như thế nào ? - Làm [?3]. - Áp dụng:làm 53/131(SGK) HĐ2 : Định lý Pitago đảo. - Yêu cầu HS làm [?4]. + GV hướng dẫn dùng compa vẽ. - GV giới thiệu định lý Pitago đảo. - Vậy nếu tam giác ABC vuông tại A thì ta có đẳng thức nào ? - Ngược lại, để kiểm tra tam giác có phải là tam giác vuông hay không ta làm thế nào ? - Áp dụng : Tam giác sau có phải là tam giác vuông không ? Biết độ dài 3 cạnh là : 9cm, 15cm, 12cm. HĐ3 : Củng cố. - Làm bài 54/131(SGK) - Làm bài 55/131(SGK) HĐ4 : HDVN - Nội dung của định lý Pitago là gì ? Công dụng ? - Nội dung của định lý đảo Pitago là gì ? Công dụng ? - Học bài theo SGK và chuẩn bị “Luyện tập” - HS làm [?1] - HS làm [?2] - HS phát biểu định lý Pitago. - HS làm [?3] - HS hoạt động nhóm. - HS làm và trả lời. - Dùng định lý Pitago đảo để kiểm tra. - Phải. Vì 92+122=152 - HS làm và lên bảng. - HS làm và lên bảng trình bày. 1. Định lý Pitago : ABC vuông ở ABC2=AB2+AC2 2. Định lý Pitago đảo : ABC,BC2=AB2+AC2 BAC=900 Bài 54/131(SGK) Theo định lý Pitago, ta có : AB2=AC2-BC2=8,52-7,52=16 AB=4(cm) Bài 55/131(SGK) Gọi 3 đỉnh của hình tạo thành là A,B,C. Chiều cao của bức tường là : AB2=AC2-BC2=42-12=15 AB=3,9(m) Ngày Soạn : TIẾT : 39. TUẦN : 23. LUYỆN TẬP 1. I/ MĐYC : - Củng cố cho HS kiến thức định lý Pitago, định lý đảo Pitago và vận dụng được công thức vào bài tập để tính toán. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra. - HS1 : Công dụng của định lý Pitago ? Nội dung của định lý Pitago ? Áp dụng : sửa bài 55/131(SGK) - HS2 : Công dụng của định lý Pitago đảo ? Nội dung của định lý Pitago đảo ? Tam giác sau có phải là tam giác vuông nếu biết 3 cạnh là : 5dm, 13dm, 12dm. HĐ2 : Luyện tập. Chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập cách kiểm tra 1 tam giác có phải là tam giác vuông ? - Bài 56/131(SGK) : Hoạt đông nhóm. + Chú ý nếu kiểm tra đẳng thức đầu đúng thì kết luận liền. Ngược lại nếu sai thì phải kiểm tra tiếp 2 đẳng thức còn lại. - Bài 57/131(SGK) : hoạt đông nhóm. + Chú ý : nên kiểm tra tổng các bình phương 2 cạnh nhỏ có bằng bình phương cạnh lớn không ? Sau đó mới kiểm tra 2 đẳng thức tiếp theo. - Bài 58/132(SGK) : hoạt động nhóm. + Khi dựng tủ lên thì đường nào dài nhất ? + Để biết tủ có bị vướng không thì so sánh 2 đường nào ? - Vậy chúng ta thấy rằng trong thực tế thì định lý Pitago được áp dụng rất nhiều trong cuộc sống. HĐ3 : HDVN. - Xem kĩ lại định lý Pitago và định lý đảo Pitago. - Đọc thêm “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị các bài tập phần “Luyện tập 2”. - HS1 lên bảng trả lời và làm theo yêu cầu. - HS2 lên bảng trả lời và làm theo yêu cầu. - HS hoạt động nhóm. - HS hoạt đông nhóm. Tâm đã kiểm tra thiếu. - HS hoạt đông nhóm. Bài 56/131(SGK) a. 9cm, 15cm, 12cm. Ta có : 92=81; 152=225, 122=144. + 81+144=225 hay 92+122=152 Vậy tam giác này là tam giác vuông. b. 5dm, 13dm,12dm. Ta có : 52=25; 132=169; 122=144 + 25+144=169 hay 52+122=132 Vậy tam giác này là tam giác vuông. c. 7m, 7m, 10m. Ta có : 72=49; 102=100. + 49+49100 hay 72+72102 + 49+10049 hay 72+10272 Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông. Bài 57/131(SGK) Ta có : 82=64; 172=289; 152=225. + 64+225=289 hay 82+152=172 Hay : AC2=AB2+BC2 Vậy tam giác này là tam giác vuông. Bài 58/132(SGK) Gọi d là đường chéo của tủ. d2=42+202=416 d=20,4dm Vì d20,4dm<21dm. Nên khi dựng đứng thì tủ không bị vướng vào trần nhà. Ngày Soạn : TIẾT : 40. TUẦN : 23. LUYỆN TẬP 2. I/ MĐYC : - HS biết vận dụng định lý Pitago và định lý Pitago đảo để tính độ dài 1 cạnh, biết vận dụng vào thực tế. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Luyện tập. - Bài 59/133(SGK) + Tam giác ACD là tam giác gì ? + Để tính độ dài AC, ta áp dụng định lý nào ? - Bài 60/133(SGK) + Tam giác ABH, AHC là tam giác gì ? - Bài 61/133(SGK) : Hoạt động nhóm. HĐ2 : HDVN. - Xem lại định lý Pitago và định lý Pitago đảo. - Làm bài 62/133(SGK) HD : + Sợi dây dài 9m. Muốn biết con cún có tới được vị trí A,B,C,D không ta làm thế nào ? + Tính OA, OB, OC, OD rồi so sánh với độ dài sợi dây ? - HS suy nghĩ và làm. - HS suy nghĩ và làm. - HS hoạt động nhóm. Bài 59/133(SGK) Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ACD ta có : AC2=AD2+DC2=482+362=2304+1296 =3600 AC=60 (cm) Bài 60/133(SGK) + Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABH, ta có : AB2=AH2+BH2 hay : 132=122+BH2 BH2=132-122=169-144=25 BH=5 (cm) + Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông AHC, ta có : AC2=AH2+HC2=122+162=144+256= =400. AC=20 (cm) Bài 61/133(SGK) AB2=22+12=4+1=5 AB= AC2=42+33=16+9=25 AC=5 BC2=32+42=9+16=25 BC=5. Ngày Soạn : TIẾT : 41. TUẦN : 24. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. I/ MĐYC : - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông. - Biết vận dụng kiến thức để tính số đo góc, chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông. - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông ? - 2 tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau thì có bằng nhau không ? Bằng nhau theo trường hợp nào ? - Làm [?1]. HĐ2 : Trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông. - GV nêu bài toán : Cho 2 tam giác vuông ABC (tại A) và DEF (tại D) có 1 cạnh góc vuông của tam giác này bằng 1 cạnh góc vuông của tam giác kia, 2 cạnh huyền bằng nhau. Liệu 2 tam giác có bằng nhau ? + Theo em để chứng minh 2 tam giác này bằng nhau ta cần tìm thêm điều kiện nào nữa ? + Chứng minh 2 cạnh góc vuông còn lại bằng nhau như thế nào ? Dùng kiến thức nào để chứng minh ? - Như vậy chúng ta có thêm một trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông nữa. Em nào có thể phát biểu kết quả tổng quát ? - Làm [?2]. - Làm bài 63/136(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt+kl ? + Cần chứng minh điều gì ? HĐ3 : HDVN. - Học và nhớ kỹ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. - Làm bài 64/136(SGK) - Chuẩn bị “Luyện tập” - c/huyền-g/nhọn Cgv – g.n - Có. Bằng nhau theo trường hợp c-g-c. - HS trả lời miệng nhanh chóng. - HS suy nghĩ. - HS tiến hành làm theo hướng dẫn của GV. - HS phát biểu định lý. - 1 dãy làm cách 1. Dãy còn lại làm cách 2. 1/ Các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông : 2/ Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông : a. Định lý : SGK/135 b. Chứng minh : Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC có : BC2=AB2+AC2AB2=BC2-AC2(1) Áp dụng định lý Pitagop vào tam giác vuông DEF có : EF2=DE2+DF2DE2=EF2-DF2 (2) Mà : BC=EF (gt) BC2=EF2 (3) AC=DF (gt) AC2=DF2 (4) Nên từ (1),(2),(3),(4) ta có : AB2=DE2 hay AB=DE Suy ra : ABC=DEF (c-c-c) Bài 63/136(SGK) Xét 2 tam giác vuông ABH và ACH có : AH : cạnh huyền chung AB=AC (ABC cân tại A) Vậy ABH=ACH (ch-cgv) Suy ra : HB=HC (2cạnh tương ứng) Và :BAH=CAH (2 góc tg ứng) Ngày Soạn : 19/02/2004. TIẾT : 42. TUẦN : 24. LUYỆN TẬP. I/ MĐYC : - HS củng cố, rèn luyện được các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng minh 2 tam giác vuông vuông, các yếu tố cạnh – góc bằng nhau. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra - Bảng phụ 1 : Bổ sung thêm thêm một điều kiện bằng nhau để ABC=DEF ? Và hãy chỉ rõ với từng điều kiện thêm như vậy 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào ? HĐ2 : Luyện tập - Làm bài 65/137(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt + kl ? + Ta cần chứng minh điều gì ? - Bảng phụ 2 : bài 66(SGK) HĐ3 : HDVN - Xem lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. - Mỗi tổ chuẩn bị : 10m dây, 3 cọc tiêu, 1 thước đo. - HS lên bảng trình bày. - HS suy nghĩ và lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. - HS lên bảng trình bày. - HS hoạt động nhóm Bài 65/137(SGK) a. Xét 2 tam giác vuông BHA và CKA có : AB=AC (ABC cân tại A) A : chung Vậy BHA=CKA (ch – gn) Suy ra : AK=AH (2 cạnh tương ứng) b. Xét 2 tam giác vuông AKI và AHI có : AI : cạnh huyền chung. AK=AH (cmt) Vậy AKI=AHI (ch-cgv) Suy ra : A1=A2 (2 góc tương ứng) Hay AI là tia phân giác của góc A. Ngày Soạn : TIẾT : 43 – 44. TUẦN : 25. §9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI. I/ MĐYC : - HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. II/ Chuẩn Bị : -HS : 3 cọc tiêu dài 1,2m/1 tổ; 1 sợi dây daim; 1 thước đo; 1 mẫu báo cáo. -GV: 4 giác kế. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn (tại lớp) - GV đưa hình 149 và đặt câu hỏi như SGK/137. Đó là nội dung mà ta sẽ thực hành hôm nay. - GV nêu nhiệm vụ như SGK/138 - Hãy định hướng cách xác định? - GV hướng dẫn như SGK. Vừa nói vừa thực hành. - Vì sao AB=CD ? HĐ2 : Thực hành nội dung của HĐ1 ngoài trời. HĐ3 : HDVN. - Xem lại tất cả các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác chuẩn bị “Ôn tập” - HS suy nghĩ - HS suy nghĩ. - HS theo dõi - HS giải thích 1. Nhiệm vụ : Cho trước 2 cọc A và B trong đó cọc B nhìn thấy được mà không đi tới được. Tìm cách xác định khoảng cách giữa 2 chân cọc. 2. Cách làm : - Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Chọn một điểm nằm trên xy (E) - Xác định Dxy sao cho : E là trung điểm của AD. - Dùng giác kế vạch tia DmAD - Chọn điểm C bằng cách gióng đường thẳng sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD AB. - Giải thích vì sao CD=AB ? Ngày Soạn : TIẾT : 45 TUẦN : 26. ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ MĐYC : - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học của chương. Vận dụng được các kiến thức vào vẽ hình-đo đạc-chứng minh-ứng dụng trong thực tế. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Ôn tập lý thuyết - Trả lời câu 1 ? - Áp dụng : Cho hình vẽ. Tính số đo các góc còn lại ? - Trả lời câu 2, 3 ? + GV treo bảng phụ 1/139(SGK) để HS thấy rõ hơn 3 trường hợp - Trả lời câu 4 ? - Áp dụng : a. Cho hình vẽ : Tam giác ABC có phải là tam giác cân ? Vì sao ? b. Cho hình vẽ. Tính số đo góc còn lại : - Trả lời câu 5 ? - Áp dụng : Cho hình vẽ. Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC ? Tam giác ABC là tam giác gì ? - Trả lời câu 6 ? - GV treo bảng phụ 2/140(SGK) để HS điền HĐ2 : Bài tập -Bảng phụ:bài 67/140(SGK) + 1 dãy : 6 người + 1 câu – 1 người + Dãy nào nhanh, thắng - Bài 68/141(SGK) - Bài 69/141(SGK) + Quan hệ của H1 và H2 ? + Muốn chứng minh H1=H2 ta cần chứng minh điều gì ? + Chứng minh ABH=ACH ta cần có thêm yếu tố nào nữa ? + Vì sao có A1=A2 ? HĐ2 : HDVN. - Học lại các kiến thức chương và trả lời theo các câu hỏi. - Làm bài 70/141(SGK) - HS trả lời - HS áp dụng và làm - HS trả lời - HS làm áp dụng - HS làm áp dụng - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS hoạt động nhóm - HS trả lời I/ Lý thuyết : SGK/139 II/ Bài tập : Bài 69/141(SGK) Ta có : ABD=ACD(c-c-c) Suy ra : A1=A2 Gọi ADBC=H. Ta có : AHB=AHC(c-g-c) Suy ra : H1=H2 Mà : H1+H2=1800 Nên : H1=H2=900 Hay : ADa Ngày Soạn : TIẾT : 46. TUẦN : 26. ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I/ MĐYC : - Giống tiết 45. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Rèn luyện kĩ năng trình bày chứng minh - Làm bài 70/141(SGK) + Đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết + kết luận ? a. AMN cân : + Nêu các cách chứng minh 1 tam giác là cân ? Với gt đã cho nên chọn cách nào ? + Muốn chứng minh 2 cạnh bằng nhau ta cần chứng minh điều gì ? + Nêu các yếu tố bằng nhau đã cho ? + Cần thêm yếu tố nào nữa ? + Các góc này có liên quan thế nào với góc B, C ? Quan hệ của góc B và C ? b. BH=CK + Chứng minh BH=CK, ta cần chứng minh điều gì ? + Hình dạng của 2 tam giác này ? Nêu các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ? + Cm MHB=NKC thì chọn cách nào ? c. AH=AK + Chứng minh AH=AK như thế nào ? + Có mấy cách chứng minh ? d. OBC ? Vì sao ? + Số đo của OBC (OCB) được tính như thế nào ? + Mối quan hệ của ABH và ACK ? ABC và ACB ? e. Tính số đo các góc : +

File đính kèm:

  • doctoan 7(1).doc
Giáo án liên quan