A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS hiểu khái niệm góc ở tâm và số đo của một cung
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2.Kĩ năng:
- Ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế.
- HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc , biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung.
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
46 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
CHƯƠNG III: GóC VớI ĐƯờNG TRòN
Tiết 37: GóC ở TÂM -Số ĐO CUNG
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS hiểu khái niệm góc ở tâm và số đo của một cung
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cung nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2.Kĩ năng:
- ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế.
- HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc , biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung.
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị của
GV: thước thẳng ,compa thước do góc , bảng phụ vẽ hình 1 ,3
HS: thước thẳng ,compa thước đo góc.
C. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu chương :GV giới thiệu các nội dung chính của chương III
III.Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HọC SINH
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát
? Đỉnh của có đặc điểm gì.
HS: Trùng với tâm của đường tròn .
GV giới thiệu “ là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì .
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
? Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào .
HS:
? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .
HS: 2 cung : và
? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a
?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền vào chổ trống = 600
Số đo = 600
? Vì sao và có cùng số đo.
HS: Vì chắn
? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung nhỏ .
? Số đo của cunng đường tròn bằng bao nhiêu? Vì sao.
? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì sao.
Gv nêu chú ý
? Nếu bằng thì ta suy ra được điều gì
HS: sđ = sđ
?Nếu > thì ta suy ra được điều gì .
HS: Số đo > sđ
GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk
? bằng tổng của những góc nào .
HS:=
?; chắn cung nào .
HS:, ,
?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì.
HS:sđ=sđ+sđ
? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”.
HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk
1.Góc ở tâm:
a. Định nghĩa : Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn .
VD: là góc ở tâm chắn
b. Cung bị chắn : là cung nằm bên trong góc .
2. Số đo cung :
a. Định nghĩa (sgk)
- sđ = sđ =
- sđ = 3600 - sđ
- Số đo của cunng đường tròn =1800 .
b.Chú ý :
- Cung nhỏ có sđ < 1800.
- Cung lớn có sđ > 1800 .
- “Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả đường tròn có sđ bằng 3600 .
3 . So sánh hai cung:
1.=sđ=sđ.
2..>sđ>sđ.
Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau.
4. Khi nào thì sđ=sđ+sđ
Định lí : sgk
sđ=sđ +sđ
IV.Củng cố :
Bài tập 1 tr 68 sgk
Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 tr 69 sgk
Hướng dẫn :
?có quan hệ thế nào với
Hs:Kề bù
? Vởy được tính như thế nào .
HS =1800- =1800- 400=1400.
?Làm thế nào để tính
HS: ==400(đ đ) và ==1400(đ đ)
Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm.
HD:Đo góc ở tâm rồi suy ra số đo
V.Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk
**************************
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 38: LIÊN Hệ GIữA CUNG Và DÂY
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung”
- HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao cá c định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2.Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng ,compa, Bảng phụ vẽ sẵn hình 9,10,11 SGK
HS: Thước thẳng ,compa,
C. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau và ?So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn và .
* Trả lời :Vì = (gt/)
Nên sđ =sđ(so sánh 2 cung)
Do đó :( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn )
* Đặt vấn đề: ở tiết học trước các em đã so sánh 2 cung thông qua việc sso sánh số đo của chúng .Ngoài cách trên chúng ta còn có cách nào khác để so sánh 2 cung không? Có thể chuyển việc so sánh 2 cung sang việc so sánh 2 dây và ngược lại có được không?Tiết học hôm nay các em cùng cô tìm hiểu vấn đề này
III.Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HọC SINH
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung”
GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD.
HS:
? Nếu AB=CD thì có bằng không.
(c.g.c)=
? Hãy phát biểu các kết luận trên trongn trường hợp tổng quát.
HS: định lí 1 tr 71 sgk
GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 .
?Hãy so sánh và của (O) và (O/)
?Hãy rút ra kết luận :
HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung ghi bảng .
Luyện tập củng cố :
? Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt, kl bài 13.
HS:
?Để c/m ta c/m điều gì? Cănh cứ vào đâu.
HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân
?Để c/m tứ giác ABCD là hình thang cân ta c/m điều gì .
HS:EF là trục đối xứng của hình thang ABCD
(AB và CD)
?Căn cứ vào đâu chứng minh để khẳng định trên
HS: AB//CDEFAB và CD tại trung điểm của AB và CD theo quan hệ giữa đường kính và dây
?Hãy trình bày bài giải .
HS : nội dung ghi bảng
? Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt, kl bài 12
HS : nội dung ghi bảng
?Để c/m OH>OK ta chứng minh điều gì ?Căn cứ vào đâu.
HS: BD>BC theo liên hệ giưa dây và khoảng cách từ tâm đến dây .
Căn cứ vào đâu để c/m BD>BC .
HS: Căn cứ vào gt và bđt tam giác : BD=BA+AD=BA+AC>BC
?Làm thế nào để so sánh 2 cung nhỏ BD và BC.
HS: so sánh 2 dây BD và BC theo định lí 1 về liên hệ giữa cung và dây.
?Hãy trình bày c/m:
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng
1. Định lí 1:SGK
= AB=CD
Chứng minh
Ta có: (do =)
(c.g.c)
=
Vậy =AB=CD
2. Định lí 2:sgk
>AB>CD
* Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung dang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau
Bài tập 13 tr 72 sgk:
Chứng minh :
Kẻ EF AB và CD tại H và K
Ta có: HA=HB và KC=KD và E,H,O,K,F thẳng hàng
EF là trục đối xứng của hình thang ABCD
Hình thang ABCD cân AC=BD
Vậy :
Bài tập 12 tr 72 sgk
Ta có :BD=BA+AD
Mà AD=AC (gt)
Nên BD=BA+AC>BC(bất đẳng thức tam giác)
Vậy OH >OK và
IV. Củng cố :
- Giáo viên cho hs làm bài tập 11sgk
V.Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải
-Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau.
-Làm bài 10,11,14,sgk
Nhận xét của BGH
Nhận xét của tổ
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 39:luyện tập
a. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Học sinh được ôn tập và củng cố thêm định nghĩa về góc ở tâm và số đo cung thông qua một số bài tập
2. Kỹ năng:
+ Có kỹ năng tính toán và chứng minh.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.
b. CHUẩN Bị
1.Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập;
- Thước thẳng, eke
2. Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại các định nghĩa .
- Thước thẳng, eke
c. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm và số đo cung
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
GV: nhận xét bổ sung và cho điểm
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr 69 sgk:
Gọi học sinh đọc bài tập
Muốn tính số đo góc ở tâm ta làm như thế nào ?
Học sinh nêu cách tính
Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 4 tr 69 sgk:
? Để tính số đo góc ở tâm ta sử dụng kiến thức nào?
? Nhắc lại t/c của tiếp tuyến?
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm để làm bài tập
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
GV: nhận xét bổ sung
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 5
sgk / 69
Gọi học sinh đọc nội dung bài tập
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập
A
O
B
D
C
D’
GV: vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh cùng vẽ hình
GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm trường hợp a; nửa lớp làm trường hợp b
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
* Bài chữa
Bài số 2: (Sgk/r69)
Ta có sOy = 400
xOt = 400
tOy = 1800- 400= 1400
O
A
T
B
Bài 4: (Sgk/69)
Ta có AT là tiếp
tuyến của (O)
AT AO
(T/C tiếp tuyến)
Mà AO = AT
OAT Vuông cân tại A
AOT = 450
Sđ AB = 450
Số đo cung lớn AB là
SđAnB = 1800 – 450 = 1350
O
A
M
B
n
m
Bài 5: (Sgk/69)
a/ Ta có MA, MB là hai tiếp tuyến của (O) MA OA; MB OB
Hay OAM = OBM = 900
Mà OAM + AMB + OBM
+ BOA = 3600
Do đó BOA = 1450
(vì AMB = 350)
b/ sđ AnB = 1450 ;
sđ AmB = 3600 - 1450 = 2150
Bài tập:
Cho (O;R) đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa cung AB. Vẽ dây CD = R.
Tính số đo góc ở tâm DOB? Bài toán có mấy đáp số?
Bài làm
a/ Nếu D nằm trên cung nhỏ BC
ta có sđ AB = 1800 (nửa đường tròn)
C là điểm chính giữa cung AB
sđ CB = 900
Ta lại có CD = R = OC = OD
COD đều COD = 600
Mà sđ CD = COD = 600
Vì D nằm trên cung BC nhỏ
sđ BC = sđ CD + sđ DB
sđ BD = sđ CB - sđ CD
= 900 - 60 0 = 300
BOD = 300
b/ Nếu D nằm trên cung nhỏ AC ( D trùng D’)
BOD’= sđ BD’ = sđ BC + sđ CD’
= 900 + 600 = 150 0
Vậy bài toán có hai đáp số
IV- Củng cố
Nêu cách tính số đo cung nhỏ và số đo cung lớn của một đường tròn?
V- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 9, 7 trong sgk tr 69,70
;4trong SBT tr 74
*Đọc và chuẩn bị bài liên hệ giữa dây và cung
******************************************
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 40
GóC NộI TIếP
A. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
- Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp .
- HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp .
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn ,chứng minh được định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí .
- HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải 1 số bài tập liên quan .
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
B. CHUẩN Bị
1. Giáo viên
Thước thẳng compa thước đo góc ,Bảng phụ vẽ các hình 13,14,15.
2. Học sinh: SGK,...
C. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Cho hình vẽ sau:
Hãy tìm mối liên hệ giữa số đo của góc ABC và sđ của góc BOC .
* Trả lời :Ta có là góc ngoài của cân BOC
Nên :
* Đặt vấn đề: Các em đã thấy quan hệ giữa số đo của và .Vậy sđ của có quan hệ gì với số đo cung BC không?Tiết học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu vấn đề này .
III. Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HọC SINH
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
-GV giữ lại hình vẽ và giới thiệu là góc nội tiếp chắn .
?Vậy góc nội tiếp là gì .
HS:nêu như định nghĩa tr 72 sgk.
?Hãy thực hiện ?.1
HS:-Hình 14 :đỉnh không nằm trên đường tròn
-Hình 15 :Hai cạnh không thuộc 2 dây của đường tròn .
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 16,17,18sgk
?Hãy thực hiện ?.2
HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo cung bị chắn .
?Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl.
_Hướng dẫn chứng minh:
?chắn cung nào .
HS:Chắn cung BC
?Trên hình vẽ còn có góc nào chắn cung BC nữa
HS:
?Nêu mối quan hệ giữa và
HS:(bài cũ )
?thuộc loại góc nào đã học?
Hãy tính sđ .
HS:là góc ở tâm chắn => =sđ => điều phải c/m
?Làm thế nào để đưa trường hợp 2),3) về trường hợp 1).
HS:Kẻ đường AD
?Hãy trình bày chứng minh.
-GV vẽ hình (Hệ quả)
Cho =.Hãy so sánh và?
HS:sđ =2và sđ=2=
?Hãy nêu kết luận tổng quát .
HS:Nêu hệ quả 1 tr 74 sgk
?Hãy tính sđ của và ?So sánh và rút ra kết luận tổng quát .
HS:=1/2sđvà =1/2sđ=
Hệ quả 2 tr 74 sgk
?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và góc nôi tiếp cùng chắn ?Nêu kết luận tổng quát
HS:Bài cũ Hệ quả 3 tr 74 sgk
?Hãy tính ?Nêu kết luận tổng quát
HS:=1/2 sđ =1/2.1800=900 Hệ quả 4 tr 74 sgk
1. Định nghĩa :SGK
VD:là góc nội tiếp chắn
2. Định lí :SGK
Gt (O;R),là góc nội tiếp
KL
1)Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc :
Ta cólà góc ngoài của tam giác cân AOB Do đó :=2
Vậy =1/2=1/2sđ
2) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ đường kính AD1)
3)Tâm O nằm bên ngoài góc :Kẻ đường kính AD1)
3. Hệ quả :SGK
1)
2)=(cùng chắn )
==(cùng chắn và)
3)=(cùng chắn )
4)=900 (chắn cung 1/2 đường tròn )
Bài tập 15 tr 74 sgk
Đúng
Sai
Bài tập 18 tr 75 sgk
(cùng chắn )
IV.Củng cố :
?Hãy nêu căn cứ để kiểm tra
HS:Nêu các hệ quả cuả góc nội tiếp
?Hãy so sánh và chỉ rõ căn cứ .
HS:Nêu hệ quả 2 của góc nội tiếp
V.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc bài -chứng minh được định lí và các hệ quả
-Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 19,20,21,22.sgk
Nhận xét của BGH
Nhận xét của tổ
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 41:LUYệN TậP
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả
2. Kỹ năng :
- Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ :
- Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập
B. CHUẩN Bị
Gv: Compa thước kẻ , phấn màu:
Hs: Com pa, thước kẻ.
C. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?.
Đặt vấn đề: Các em đã nắm vững định lí và hệ quả của góc nội tiếp . Tiết học hôm nay các em được vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
III. Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
? Hãy đọc đề , vẽ hình, ghi GT,KL bài toán
HS: (Hình vẽ gt,kl như nội dung ghi bảng)
? Để cm SH AB ta cm điều gì
HS: H là trực tâm của tam giác SAB.
? Để cm H là trực tâm của tam giác SAB ta cm điều gì? Vì sao?
Hs :BMSA và AN SB vì BM cắt AN tại H
? Để cm BMSA và AN SB ta cm điều gì?
Hs :
?Căn cứ vào đâu để chứng minh được ?
Hs: Hệ quả của góc nội tiếp.
?Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl của bài toán :
HS: Như nội dung ghi bảng .
?Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta chứng minh điều gì.
HS:=1800
? bằng tổng của những góc nào .
HS:=+
?Hãy tính sđ của avf rồi suy ra điều phải c/m
HS: và là góc nội tiếp chắn (O) và (O/) Nên ==900 theo hệ quả của góc nội tiếp đfcm
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS: Như nội dung ghi bảng
?Để c/m MA.MB=MC ta c/m điều gì .
HS:MAD đồng dạng MCB suy ra được điều gì .
HS:MA.MB=MC .MD
?Hãy trình bày c/m.
HS:Trình bày như nội dung ghi bảng .
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS:thực hiện được như nội dung ghi bảng
?Để chứng minh SM=SC ta c/m điều gì .
HS:Tam giác MSC cân tại S
?Để c/m Tam giác MSC cân tại S ta chứng mính điều gì .
HS: =
?Hãy tính số đo của và
HS::=sđ và =
?Như vậy để chứng minh =ta chứng minh điều gì .
HS:=.
?Hãy chứng minh =.
HS: c/m như ndgb
? Hãy trình bày bài giaỉ.
HS: Trình bày như NDGB
Bài tập 19/75(sgk)
S ở ngoài
GT SA,SB cắt (O) tại M,N
AN cắt BM tại H
KL SH AB
Chứng minh:
Ta có:(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) H là trực tâm của tam giác SAB
Vậy SHAB.
Bài tập 20 tr 76 sgk:
Ta có vàlà góc nội tiếp chắn (O) và (O/) Nên ==900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
+=900+900 =1800
Hay =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng
Bài tập 23 tr 76 sgk
C/M:Xét MAD vàMCB ta có :
=( đ đ) .
=( Góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do đó MAD đồng dạng MCB (g.g)
Vậy : MA.MB=MC .MD
Bài tập 26 tr 76 sgk:
GT AB,BC,CA:dây
=
MN//BC
MN cắt AC tại S
KL SM=SC
Chứng minh:Ta có:=sđ và=(đinhỵ lí về sđ của góc nội tiếp )
Ta lại có :=(Do MN//BC)
Và:=(gt)
Do đó :==
Tam giác MSC cân tại S
Vậy SM=SC
IV. Củng cố :
- GV nhắc lại kiến thức cho HS
V.Hướng dẫn về nhà:
-Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài tập 21,22.
*********************************
Ngày soạn : ..../....../ 2013 Ngày dạy:...../....../ 2013
Tiết 42:GóC TạO BởI TIA TIếP TUYếN Và DÂY CUNG
A.Mục tiêu
1. Kiến thức :HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2. Kĩ năng:HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí và áp dụng được định lí vào giải 1 số bài tập liên quan.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ vẽ hình ,compa,thước thẳng ,thước đo góc .
HS: compa,thước thẳng ,thước đo góc .
C. TIếN TRìNH TIếT DạY:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Cho (O);Góc nội tiếp và góc ở tâm .
Tính số đo của mỗi góc ?
* Trả lời :-sđ
-=sđ
* Đặt vấn đề: Nếu ta nối AB và vẽ thêm tia tiếp tuyến Ax thì ta lại có thêm 1 loại góc liên hệ với đường tròn .Góc xAB có tên gọi là gì và sđ của góc xABcó quan hệ gì với sđ Cung AmB.Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này.
III.Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
GV giữ nguyên hình vẽ bài cũ và giới thiệu: “ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”
?Hãy nhận xét và nêu đặc điểm của góc .
HS: nhận xét như nội dung ghi bảng
?Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có phải là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp không.
HS: Phải (đó là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếpkhi 1 cát tuyếnh trở thành tiếp tuyến )
? Hãy thực hiện ?.1
HS: 23,24,25 :không thoả mãn đặc điểm về cạnh .
-26:Đỉnh ở ngoài (O)
?Hãy thực hiện ?.2 rồi phát biểu thành định lí .
HS:sđ=600 ;sđ=1800 ;sđ=2400.
?Hãy tính sđ của và sđ?So sánh và kết luận .
HS: BAAx(tính chất của tiếp tuyến )=900.
Sđ =1800 (cung (O))=sđ
?Hãy trình bày chứng minh.
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp 2 .
?Để tính sđ cần tìm mối liên hệ giữa với các loại góc đã biết sđ rồi kẻ đường phụ :OHAB vì AxOA
?Như vậy để tính sđ ta tính sđ của góc nào ?Vì sao?
HS: vì =do cùng phụ với
? được tính nhờ đâu .
HS:AOB cân tại OĐường cao AH đồng thời là phân giác
==sđ=sđ
-Trường hợp 3 :Bài tập về nhà:
GV giữ nguyên phần hình vẽ bài cũ .
?Hãy so sánh và.
HS:=(vì cùng sđ)
?Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát ./
HS:Phát biểu hệ quả tr 79 sgk
1.Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
-Đỉnh nằm trên dường tròn
-Một cạnh là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây cung.
VD:là góc tạo bởi tia tia tiếp tuyến và dây cung
2.Định lí : SGK
Chứng minh :
a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc :
Ta có :BAAx(tính chất của tiếp tuyến )=900
Ta lại có :sđ=1800(cung (O))
Vậy :=sđ
b) Tâm O nằm bên ngoài góc
Kẻ OHAB
Ta có :=(cùng phụ với )
Ta lại có ::AOB cân tại O(OA=OB=b/k) Nên đường cao OH đồng thời là phân giác
Do đó :==sđ
Vậy :=
3.Hệ quả:SGK
=(cùng chắn cung )
IV.Củng cố :
?Hãy đọc đề ,vẽ hình ,ghi tg kl của bài toán 29.
HS: Như nội dung ghi bảng .
? thuộc loại góc nào đã học? và chắn cung nào .
HS:Góc nội tiếp chắn của (O)
?Trên hình vẽ còn có góc nào chắn nữa ?Góc đó loại góc nào .
HS::góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
?Hãy so sánh với .
HS:=(Hệ quả)
?Tương tự : bằng góc nào?Vì sao?
(=)
?Hãy tìm mối liên hệ giữa vàrồi suy ra điều phải c/m
HS:=(đ đ) suy ra =
Bài tập 29 tr 79 SGK:
Ta có là góc nội tiếp và là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn của (O)
Nên =
Tương tự :=(cùng chắn của (O/ )
Mà =(đ đ)
Vậy =
V. Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc và chứng minh được định lí hệ quả
-Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài tập 31 ,32,33,34,35.sgk
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 43:LUYệN TậP
A.Mục tiêu
1.Kiến thức :
+HS được củng cố định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2.Kĩ năng:
+HS được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
3.Thái độ:
+HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Com pa ,thước thẳng
HS; Làm các bài tập về nhà tiết trước .
C.Các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp:
- Sĩ số : 9A 9B.9C
II.Kiểm tra bài cũ :
? Phát biểu định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .Vẽ hình minh hoạ.
* Trả lời :SGK
* Đặt vấn đề: Các em đã nắm vững định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .Tiết học hôm nay các em được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
III.Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
HS: Như nội dung ghi bảng
? Thuộc góc nào đã học
HS: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
?Vậy được tính như thế nào .
HS:
?Hãy tính sđ của .
HS:AB,AC: tiếp tuyến .Suy ra tam giác BAC cân tại A.Suy ra ==300 .Hoặc sử dụng định lí tổng số đo các góc của tứ giác .
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
HS: Như nội dung ghi bảng
?Để chứng min h AB.AM=AC.AN ta chứng minh điều gì .
HS:
?Để chứng minh được khẳng định trên ta chứng minh điều gì.
HS:AMN đồng dạng ACB
? Hãy trình bày chứng minh .
HS: Trình bày được như nội dung ghi bảng
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
HS: NDGB
? Để chứng minh MT2=MA.MB ta chứng minh điều gì .
HS:
?Để chứng minh ta chứng minh điều gì .
HS: MTA đồng dạng MTB.
?Hãy chứng minh MTA đồng dạng MTB.
HS: Như nội dung ghi bảng .
?Hãy trình bày bài giải.
HS: Trình bày như nội dung ghi bảng.
Bài tập 31 tr 79 sgk:
GT (O;R);BC:dây
BC=R
AB,AC:(t.t)
KL ??
C/m: Ta có BC =OB=OC=R(gt)
Do đó tam giác BOC đều
=600 sđ=600
= 600=300
=1800-(+)=1800-(300+300)=1200
Vậy =300;=1200.
Bài tập 33 tr 80 sgk:
C/M:
Ta có =
( so le trong)
Mà =
( cùng chắn Theo hệ quả )
Nên =
AB.AM=AC.AN (đfcm)
Bài tập 34 tr 30 sgk:
C/M:
Xét tam giác MTA và MBT ta có :
chung;=(cùng chắn )
Do đó :: MTA đồng dạng MTB(g.g).
Vậy :MT2=MA.MB
IV. Củng cố :
-Xem kĩ các bài tập đã giải .
-Làm bài tập 32,35.
V.Hướng dẫn về nhà :
* Hướng dẫn bài 35:-áp dụng kết quả bài 34
-Chú ý :MB=MA+2K
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 44:GóC Có ĐỉNH ở BÊN TRONG ĐƯờNG TRòN
GóC Có ĐỉNH ở BÊN NGOàI ĐƯờNG TRòN
A.Mục tiêu
1.Kiến thức :
-HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn
-HS nắm được định lí về số đo của góc đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
2.Kĩ năng:
-HS vận dụng được các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan
3.Thái độ:
-HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Com pa, thước thẳng ,máy chiếu .
HS: : Com pa, thước thẳng và ôn tập định lí về số đo của góc nội tiếp ,góc ngoại tiếp của tam giác .
C.Các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp:
- Sĩ số : 9A 9B.9C
II.Kiểmtra bài cũ :
? Cho hình vẽ:
Hãy tính :
Trả lời :
Ta có :và là góc nội tiếp của đường tròn (O)
Nên:= và =sđ
Vậy :=
* Đặt vấn đề :GV đưa hình vẽ đóng khung ở đầu bài lên máy chiếu và đặt vấn đề sđ và có quan hệ gì với số đo của các cung và các em cùng cô tìm hiểu bài học hôm nay
III.Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS
NộI DUNG KIếN THứC CầN ĐạT
?Hãy vẽ 1 góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và nêu đặc điểm của góc đó.
HS: Vẽ được như nội dung ghi bảng
(GV đưa hình vẽ và kết quả lên máy chiếu )
?Hãy tính số đo của
HS:Nối AD nhằm liên kết với các góc nội tiếp chắn và
? Nêu quan hệ giữa và tam giác ADF
HS: là góc ngoài của tam giác ADF
? Vậy được tính như thế nào.
HS: Kết quả như bài cũ.
? Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn không.(gv đưa hình vẽ và kết quả lên máy chiếu)
? Hãy vẽ 1 góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn và nêu đặc điểm của góc đó .
HS: Vẽ được như ở bảng .
? Hãy tính sđ của góc có đỉnh ở bên ngoài (O)
HS: Hoạt động nhóm và sau đó cử đại diện trình bày :
-Nhóm 1:Tính số đo của góc trong trường hợp 2 cạnh đều là 2 cát tuyến
-Nhóm 2: Tính số đo của góc trong trường hợp 1 cạnh là cát tuyến ,1 cạnh là tiếp tuyến .
-Nhóm 2: Tính số đo của góc trong trường hợp cả 2 cạnh đều là tiếp tuyến .
* GV hướng dẫn HS thực hiện
-Nhóm 1:Nối AB rồi xét quan hệ giữa góc DAB với EAB
-Nhóm 2: Nối AC rồi xét quan hệ giữa với AEC
-Nhóm 3: Nối AC rồi xét quan hệ giữa góc Cax với AEC.
_GV lần lượt đưa ra kết quả của mỗi trường hợplên máy chiếu .
? Trong cả 3 trường hợp :sđ của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có quan hệ thế nào với sđ của 2 cung bị chắn ?Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát .
-GV đưa nội dung định lí lên máy chiếu .
I.Các đỉnh có ở bên trong đường tròn :
1) Đặc điểm:
-Đỉnh ở bên trong đường tròn
-Hai cạnh là 2 cát tuyến .
2) Định lí : SGK
Nối AD ta có là góc ngoài của tam giác ADF
Nên :==
Vậy =
*Chú ý :Góc ở tâm là trường hợp đặc biệt của góc ở đỉnh có ở bên trong đường tròn ( chắn 2 cung bằng nhau)
II.Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn :
1)Đặc điểm :-Đỉnh ở bên ngoài đường tròn
-Hai cạnh đều là tiếp tuyến hoặc 1 cạnh là cát tuyến ,1 cạnh là tiếp tuyến hoặc 2 cạnh đều jlà tiếp tuyến .
2)Định lí:SGK
C/M: a)Hai cạnh đều là cát tuyến :
Nối AB
Ta có : là góc ngoài của EAB
:=+
:=-=
b).Một cạnh là cát tuyến ,1 cạnh là cát tuyến :
Nối AC
Ta có :
Là góc ngoài của EAC
=+
=-=
c)Hai cạnh đều là tiếp tuyến :
Nối AC
Ta có :là góc ngoài của EAC
=-=
IV.Củng cố :Bài tập 36 tr 82 sgk
-GV đưa hình vẽ và gt,kl lên máy chiếu
?Đ
File đính kèm:
- chuong III.doc