Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 1: Các định nghĩa

I. MỤC TIÊU.

 Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

+ Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.

+ Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.

 2. Về kĩ năng:

+ Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.

+ Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho = .

3. Về tư duy và thái độ:

+ Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế

 + Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc

 + Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình.

 + Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có:

2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,. còn có:

 + Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10

 +Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.

 + Máy tính cầm tay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 20/08 Lớp: 10A3 Tiết: 01 CHƯƠNG 1: VÉC TƠ BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA Số tiết: 1 I. MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: + Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau. + Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 2. Về kĩ năng: + Chứng minh được hai vectơ bằng nhau. + Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho = . Về tư duy và thái độ: + Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế + Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc + Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình. + Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: + Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10 +Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. + Máy tính cầm tay. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ KT bài cũ: Câu hỏi : HS: HS: Nêu lại các đối tượng cơ bản của hình học phẳng? “Đoạn thẳng” có phải là đối tượng cơ bản của hình học không? GV: cho học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm Bài mới: Phần 1: véc tơ là gì? HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. + Từ các vd thực tế: cho 2m hàng rào song sắt, mô tả hướng gió bãogv cho hs thấy sự cần thiết phải học về các đại lượng có hướng , đó là vectơ + Để chỉ hướng chuyển động của xe, ta thường dùng kí hiệu gì? + Nó giống như 1 đường thẳng, nhưng có thêm mũi tên để chỉ hướng, ta gọi là vectơ + Vậy vectơ là gì? Nếu chọn A là điểm đầu, B là điểm cuối thì ta có vectơ nào? Khi thì , giống nhau hay khác nhau? 1. Vectơ Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng đã định hướng, nghĩa là đã chỉ rõ điểm mút nào của đoạn thẳng đó là điểm đầu và điểm mút nào là điểm cuối. Kí hiệu: : vectơ : vectơ Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ – không. HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Cho học sinh chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của hai vectơ trên. Vectơ : có điểm đầu là điểm nào và điểm cuối là điểm nào ? A B D C Phần 2: Hai véc tơ cùng phương, cùng hướng HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. - Gv nêu khái niệm giá của 1 vectơ, cho hs vẽ hình, -Nhận xét về giá của 2 vectơ ,?(ta bảo 2 vt đó cùng phương ) Nhận xét về giá của 2 vectơ ,?(ta bảo 2 vt đó cùng phương )Vậy 2 vt cùng phương là 2 vt ntn? -Khi 2 vt đã cùng phương, em nhận xét gì về hướng của ,, về hướng của,. Từ đó gv chốt lại - , cùng phương thì theo đn ta có điều gì? AB và CA có thể // được không?Vì sao?Cho hs thử trình bày? Đường thẳng chứa 1 vectơ được gọi là giá của vectơ đó Đn: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau Khi 2 vectơ đã cùng phương thì ta mới xét tiếp chúng cùng hướng hay ngược hướng C D A B G H I J cùng hướng ngược hướng HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. - GV: Xét 3 vectơ như hình bên, ta có cùng hướng không? - HS: không cùng hướng. VD:Cm nếu , cùng phương thì A,B,C thẳng hàng Giải Giả sử , cùng phương . Phaàn 3: Hai véc tơ bằng nhau HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. - GV: ° Độ dài của 1 vec tơ : yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa. Từ đó suy ra độ dài của Vectơ – không? - HS: Học sinh xem định nghĩa độ dài vectơ. Phát biểu. GV:°Yêu cầu HS tự nghiên cứu vấn đề đặt ra trong ?3 (SGK) + Nhận xét độ dài các cạnh hình thoi? + Vậy ta viết = được không? Vì sao? + Nhận xét về độ dài và hướng của vectơ và ? HS: Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau - Không. Vì không cùng hướng - Có độ dài bằng nhau và cùng hướng GV yêu cầu học sinh nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau. - Độ dài vectơlà khoảng cách giữa điểm A và B. K/h || = AB = BA - Độ dài vectơ k/h || Þ Vectơ – không có độ dài bằng 0. Định nghĩa(SGK,trang 7) HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. - GV:yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1(SGK) - HS vẽ hình và thảo luận theo nhóm. - Học sinh bổ sung và nhận xét - Giáo viên nhận xét hướng dẫn + Nêu các vectơ bằng với , VD: Cho tam giác ABC trung tuyến AD, BE, CF rồi chỉ ra các bộ ba vectơ khác và đôi một bằng nhau. Nếu G là trọng tâm tam giác thì có thể viết = hay không? Vì sao? Củng cố toàn bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. - HS: HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn Gợi ý: Nếu O nằm trên giá của , và không nằm trên giá của HS vẽ hình và thảo luận theo nhóm. - Trình bày cách vẽ - Học sinh nhận xét VD: a. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Tìm các vectơ: Cùng phương Cùng hướng ? Cùng độ dài ? d) Bằng ? b/. Cho vectơ và một điểm O. Hãy xác định A sao cho =. Có bao nhiêu điểm như vậy? Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà - Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên. - Ra bài tập về nhà: bài 1->5 trang 8,9 SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải. Phụ lục:

File đính kèm:

  • doctiet 1 cac dinh nghia.doc