I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1:
+Biết được:cách xác định tổng của hai véc tơ,các tính chất của tổng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
+Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hnh
+Hiểu được. .
-Tiết 2: Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hnh để chứng minh một đẳng thức véc tơ.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng được: quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 2: Tổng hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 10/8/2010 Tuần: 2-3
Ngày dạy: 20/8/2010 Tiết PPCT: 2-3
LỚP 10 Hình học nâng cao:
CHƯƠNG I: VEC TƠ
BÀI 2: TỔNG HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1:
+Biết được:cách xác định tổng của hai véc tơ,các tính chất của tổng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
+Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hnh
+Hiểu được. .
-Tiết 2: Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hnh để chứng minh một đẳng thức véc tơ.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng được: quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Định nghĩa véc tơ ? Hai véc tơ cùng phương? Hai véc tơ bằng nhau?
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA TỔNG HAI VEC TƠ
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 8 ,9 và tìm hiểu ý nghĩa của nó.
-HS quan sát hình 8 / SGK để tìm hiểu khái niệm tịnh tiến : Vật được tịnh tiến theo vectơ .
-Khẳng định : Vectơ là tổng của hai vectơ và .
-Yêu cầu HS tự đọc và nghiên cứu định nghĩa tổng của 2 vectơ (SGK).
-GV vẽ 2 vectơ: , . Gọi HS lên bảng xác định vectơ tổng + ?
-Nhấn mạnh : A tùy ý , có thể lấy điểm A là điểm đầu của vectơ , hoặc .
Hình vẽ: SGK(Tr 10)
HĐTP 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM:
HS đọc định nghĩa trong SGK và nắm được cách xác định tổng của 2 vectơ :
+ Chọn điểm A bất kì
+ Dựng = , =
+ Khi đó : = +
Định nghịa: SGK(Tr 10)
HĐTP 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV: HS thảo luận. Trình bày kết quả
HS: =
+ + = + = (C’ là điểm đối xứng của C qua B)
++ = + = (B’ là điểm đối xứng của B qua C)
GV sữa chữa, chốt lại kiến thức cho HS
+ + =
+ + = + = ( vì = )
GV sữa chữa, chốt lại kiến thức cho HS
Ví dụ 1 :Cho tam giác ABC. Xác định:
+
+ +
+ +
.
Ví dụ 2: Cho hbh ABCD. Xác định :
+ +
+ +
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VEC TƠ
HĐTP 1: TIẾP CẬN TÍNH CHẤT
Chọn : ;
Hãy chứng tỏ:
HS:
Vậy:
GVCho hình vẽ:Hãy chứng tỏ
HS:Ta vẽ:
Vậy:
A
D
C
B
Hoạt động 3, 4(SGK)
A
B
C
D
HĐTP 2: HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT
GV:Từ hoạt động 3,4.
Yêu cầu HS đưa ra tính chất.
HS: Chỉ ra tính chất
a.Tính chất giao hoán:
b.Tính chất kết hợp:
c.Tính chất của vectơ – không:
HĐTP 3: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
HS:thảo luận nhóm để đưa ra kết quả.
GV: GV sữa chữa, chốt lại kiến thức cho HS
Cho 4 điểm M, N , P, Q. Hãy xác định và điền vào chỗ trống vectơ tổng:
a) . .
c)
b)
HOẠT ĐỘNG 3: CÁC QUY TẮC ĐÁNG NHỚ
HĐTP 1: HIỂU ĐƯỢC QUY TẮC BA ĐIỂM VÀ QUY TẮC BÌNH HÀNH
GV:yêu cầu:
- HS xác định: (theo định nghĩa).
- HS rút ra quy tắc 3 điểm HS lên bảng xác định:
A
O
C
B
= =
- HS rút ra quy tắc hình bình hành
a. Quy tắc 3 điểm
- Cho tam giác MNP. Xác định ?
Với 3 điểm bất kì M, P, Q ta có:
b. Quy tắc hình bình hành
- Cho hbh OABC xác định . Rút ra quy tắc tắc hình bình hành
Nếu OABC là hbh ta có: =
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
GV:Cho HS thảo luận nhóm.
HS: HS xác định +
A
B
C
|| = AB, || = BC, | + | = AC AC AB + BC
Dấu bằng xẩy ra khi B , cùng hướng
Bài 2/SGK .
Giải thích | + | || + ||
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS trong quá trình làm bài tập
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: xem trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) : 26/8/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Nêu định nghĩa hai phép cộng vectơ và tính chất
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 4: CÁC VÍ DỤ ÁP DỤNG
GV: Hướng dẫn : Biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách sử dụng quy tắc 3 điểm ( chèn điểm : để xuất hiện vectơ hoặc ).
-Yêu cầu HS làm HĐ5/SGK
HS: Nắm được phương pháp .
-Trình bày cách khác theo HĐ5/SGK.
GV hướng dẫn:
+ Xác định được vectơ tổng theo quy tắc hình bình hành.
+ Tính độ dài vectơ tổng đó.
- HS trình bày bài giải dưới sự hướng dẫn của GV.
a) GV hướng dẫn:
+ bằng vectơ nào?
+ Xác định
b) GV hướng dẫn :Vẽ hình
+ Xác định bằng quy tắc hình bình hành.
+ Nhận xét + theo câu a)
a) HS thảo luận theo nhóm.
+ =
+ HS trình bày
b) HS làm bài và trình bày
= Mà =
+ = +=
- HS rút ra ghi nhớ về tính chất trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác.
Bài toán 1. CMR với 4 điểm A, B, C, D bất kì ta có:
Bài làm:
=
Bài toán 2. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài
Bài toán 3.
a) Nếu M là trung điểm của AB thì :
b) Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học, GV nhắc lại và chốt kiến thức trọng tâm tiết học.
- Củng cố khắc sâu qua câu hỏi, bài tập (tương thích mức độ đặt ra trong mục tiêu).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
- Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
- Ra bài tập về nhà. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải.
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 2-3.docx