I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Nắm được định nghĩa vectơ đối, cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho.
-Nắm được định nghĩa hiệu hai vectơ, cách dựng hiệu hai vectơ .
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng được quy tắc trừ = vào chứng minh các đẳng thức vectơ
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước, máy tính cầm tay
-Kiến thức tổng hai vec tơ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 3: Hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 11/9/2010 Tuần: 6
Ngày dạy: 16/9/2010 Tiết PPCT: 5
LỚP 10 Hình học nâng cao:
CHƯƠNG I: VEC TƠ
BÀI 3: HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Nắm được định nghĩa vectơ đối, cách xác định vectơ đối của một vectơ đã cho.
-Nắm được định nghĩa hiệu hai vectơ, cách dựng hiệu hai vectơ .
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng được quy tắc trừ =vào chứng minh các đẳng thức vectơ
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước, máy tính cầm tay
-Kiến thức tổng hai vec tơ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Câu hỏi 1: Nêu tính chất trung điểm đoạn thẳng ; Trọng tâm của tam giác ?
-Câu hỏi 2: Ap dụng : Cho tứ giác ABCD . E,F lần lượt là trung điểm AB ,CD.O là trung điểm EF. CMR:
.....
GV: cho HS nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu cần). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: VEC TƠ ĐỐI CỦA MỘT VECTƠ
HĐTP 1: HIỂU VỀ VEC TƠ ĐỐI CỦA MỘT VECTƠ
GV:
-Định nghĩa số đối của một số ?
-Từ đó đưa ra khái niệm vectơ đối của một vectơ
HS: HS hiểu vectơ đối của 1 vectơ và từ đó đưa ra định nghĩa
GV:
- Cho đoạn thẳng AB, vectơ đối của là vectơ nào? Có phải mọi vectơ cho trước đều có vectơ đối?
-Vectơ đối của ?
- Nhận xét về hướng và độ lớn của vectơ đối và vectơ
HS:
- HS thảo luận và trả lời miệng :
+ Ta có +. Vậy vectơ đối của là vectơ
+ Mọi vectơ đều có vectơ đối
Nếu + = , thì ta nói là vectơ đối của hoặc là vectơ đối của
- Vectơ đối của được k/h là -. Như vậy: + (-) = (-) + =
- Vectơ đối của vectơ là vectơ ngược hướng với vectơ và có cùng độ dài với vectơ
- Đặc biệt vectơ đối của vectơ là vectơ
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
GV:yêu cầu HS thảo luận nhóm
HS:
- Vẽ hình
- Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả
- Bổ sung và nhận xét
Ví dụ :Cho hình bình hành ABCD , tâm O . Chỉ ra các cặp vectơ đối nhau mà điểm đầu là O và điiểm cuối là đỉnh của hình bình hành đó?
HOẠT ĐỘNG 2: HIỆU HAI VEC TƠ
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
GV: yêu cầu :
-HS nghiên cứu định nghĩa(SGK) đưa ra định nghĩa hiệu hai vectơ
-HS dựng hiệu 2 vectơ vào nháp , 1hs lên bảng dựng.
GV- Hãy giải thích tại sao ?
HS:
-Thảo luận và trình bày
- Nhận xét
- Nêu quy tắc về hiệu vectơ
- = + (-)
Cho 2 vectơ và.Dựng hiệu - .
O
A
B
Quy tắc về hiệu vectơ :
Nếu là một vectơ đã cho thì với điểm O bất kì ta luôn có: =
HĐTP 2: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
GV:
-Nêu cách chứng minh khác dựa vào HĐ2 /SGK ?
+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
Nhóm 1 ,4 : a ; Nhóm 2 , 5 : b ; Nhóm 3, 6 : c
+ Thu bài nhóm .
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV gợi ý cho HS vận dụng quy tắc 3 điểm đối với phép trừ và phép cộng của vectơ để giải bài toán 2.
Bài toán1 . Cho 4 điểm bất kì A , B, C , D. Hãy dùng qui tắc về hiệu vectơ , CM
Chứng minh:
Bài toán2. Cho tam giác đều ABC, cạnh a Tính độ dài các vectơ
a/.
b/.
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Phát phiếu học tập cho HS
Phiếu học tập :
- Cho hình bình hành ABCD tâm O. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
(1) (2)
(3) (4) (5)
- Hoạt động ngôn ngữ: yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học, GV nhắc lại và chốt kiến thức trọng tâm tiết học.
- Củng cố khắc sâu qua câu hỏi, bài tập (tương thích mức độ đặt ra trong mục tiêu).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
-Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
- Ra bài tập về nhà: bài 14 trang 20/17-18 SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải.
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 5.docx