I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1:
+Hiểu được định nghĩa tích vectơ với một số (tích một số với một véc tơ).
+Biết các tính chất của tích vectơ với một số: Với mọi vectơ , v mọi số thực k, m ta cĩ:
1) k(m ) = (km) ;
2) (k + m) = k + m ;
3) k( + ) = k + k .
+Hiểu tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.
Tiết 2: Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương; ba điểm thẳng hàng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
- Xác định được vectơ = k khi cho trước số k và vectơ .
- Biết diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau.
- Sử dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác để giải một số bài toán hình học.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Bài 4: Tích của một vectơ với một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 25/9/2010 Tuần: 8-9
Ngày dạy: 3/10/2010 Tiết PPCT: 6-7 (-8)
LỚP 10 Hình học nâng cao:
CHƯƠNG I: VEC TƠ
BÀI 4: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1:
+Hiểu được định nghĩa tích vectơ với một số (tích một số với một véc tơ).
+Biết các tính chất của tích vectơ với một số: Với mọi vectơ , v mọi số thực k, m ta cĩ:
1) k(m) = (km);
2) (k + m) = k + m;
3) k( + ) = k + k.
+Hiểu tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.
Tiết 2: Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương; ba điểm thẳng hàng.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
- Xác định được vectơ = k khi cho trước số k và vectơ .
- Biết diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau.
- Sử dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác để giải một số bài toán hình học.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Chứng minh : ( với 6 điểm A, B, C , D ,E , F bất kì).
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA TÍCH CỦA MỘT VEC TƠ VỚI MỘT SỐ
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
-GV: Giao nhiệm vụ cho HS : đọc phần mở đầu (Hình 20) để hiểu tích một vectơ với một số.
- GV hỏi :
+ , nhận xét gì về hướng và độ dài của và ?
+ , nhận xét gì về hướng và độ dài của và ?
HS:Nghiên cứu và tìm hiểu phần mở đầu (quan sát Hình 20) .
- Rút ra được :
+
+
GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS:Thảo luận nhóm , vẽ hình vào bảng phụ.
-Thông báo kết quả nhóm lên bảng.
-Đại diện nhóm giải thích kết quả.
-HS vẽ hình vào vở.
GV:
-Ghi nhận kết quả các nhóm.
-Gọi đại diện 2 nhóm lên giải thích kết quả của nhóm.
-Nhận xét , đánh giá .
HĐ1/SGK
HĐTP 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM:
HS:Nắm được định nghĩa tích của vectơ với số thực k.
GV:
+ Đặc điểm của vectơ 1 ? (-1) ?
+ Rút ra : 1 = ? ; (-1) = ?
HS: Nhận xét được : 1 = ;
(-1) = - (là vectơ đối của ).
Định nghĩa (SGK)
HĐTP 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả.
Ví dụ: Cho tam giác ABC, trọng tâm G, gọi E, D lần lượt là trung điểm của AB,AC.
Điền số thích hợp vào chỗ trống :
(1) ; (2)
(3) ; (4)
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN VEC TƠ VỚI MỘT SỐ
HĐTP 1: HIỂU ĐƯỢC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN VEC TƠ VỚI MỘT SỐ
- GV: GV yêu cầu HS nêu các tính chất giống như các tính chất của phép nhân một số với một số.
GV nêu 1 vế , yêu cầu HS nêu vế còn lại.
HS: Trả lời câu hỏi của GV , nắm được các tính chất
-GV hướng dẫn HSkiểm chứng tính chất 3 với
k = 3: 3(+) = 3 + 3
Định hướng theo HĐ2 /SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
Gọi đại diện 1 nhóm lên vẽ hình.
Với mọi vectơ và mọi số thực k, l ta có:
k(l) = (kl)
(k + l) = k + l.
k( + ) = k + k
1. = , 0. = , k. =
HĐTP 2: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
- GV: Hướng dẫn :
+ Nếu I là trung điểm của AB ta có hệ thức nào?
+ Để chứng minh hệ thức + = 2 : Chỉ cần phân tích mỗi vectơ theo gốc M (chú ý : Cần chứng minh hai chiều)
-HS:Làm bài theo gợi ý của giáo viên.
GV: Hướng dẫn : Thực hiện HĐ3/SGK.
HS thực hiện theo gợi ý HĐ3/SGK.
Các HS thực hiện vào nháp
1 HS lên bảng trình bày
Bài toán 1 . I là trung điểm AB Û + = 2 (M bất kì)
Chứng minh:
Ta có I là trung điểm AB Û + =
- + - =, với mọi M
+ = 2 , với mọi M
Bài toán 2 . Cho tam giác ABC có trọng tâm G.
CMR : ++ = 3 ( M bất kì )
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS trong quá trình làm bài tập
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: xem trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) :7/10/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Cho tam giác vuông cân OAB với OA = OB = a. Hãy dựng các vectơ sau và tính độ dài của chúng : a) b)
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VEC TƠ CÙNG PHƯƠNG
HĐTP 1: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VEC TƠ CÙNG PHƯƠNG
- GV: Nếu thì có nhận xét gì về phương của và ?
- Cho HS quan sát H24 trong SGK
- Tìm các số k, m, p, q sao cho .
- HS thảo luận đưa ra kết quả
-Nhận xét : cùng phương ; cùng phương. Ta luôn tìm được số k để vectơ này bằng k nhân với vectơ kia.
-Tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương?
-Tại sao phải có điều kiện ?
- HS: Vì vectơ cùng phương với mọi vectơ
Hình 24(SGK)
cùng phương với
HĐTP 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
- GV: Cho 3 điểm A, B, C. Tìm điều kiện cần và đủ để A, B, C thẳng hàng ?
- HS: 3 điểm A, B, C thẳng hàng cùng phương
A, B, C thẳng hàng
HĐTP 3: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
- GV: - Yêu cầu HS đọc đề bài, viết GT, KL .
- Gọi HS lên vẽ hình
- Cho HS thảo luận trình bày cách giải
- HS: - HS vẽ hình và giải bài .
GV: Nhận xét
Ví dụ: Cho tam giác ABC có trực tâm H, tâm đường trịn ngoại tiếp O. Gọi D l điểm đối xứng với A qua O. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BDCH l hình bình hành.
b) + = .
Chú ý:
· k = Û
· A, B, C thẳng hàng Û .
· M l trung điểm của đoạn thẳng AB
Û (với điểm O bất kì).
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học, GV nhắc lại và chốt kiến thức trọng tâm tiết học.
- Củng cố khắc sâu qua câu hỏi, bài tập (tương thích mức độ đặt ra trong mục tiêu).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
- Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
- Ra bài tập về nhà. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải.
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 25/9/2010 Tuần: 10
Ngày dạy: 14/10/2010 Tiết PPCT: (6-7) - 8
LỚP 10 Hình học nâng cao:
CHƯƠNG I: VEC TƠ
BÀI 4: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:Biết định lí biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
- Xác định được vectơ = k khi cho trước số k và vectơ .
- Biết diễn đạt được bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau.
- Sử dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác để giải một số bài toán hình học.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
TIẾT 3
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương ?
-Điều kiện để 3 điểm A , B , C thẳng hàng
-Nêu tính chất trọng tâm tam giác , tính chất trung điểm đoạn thẳng ?
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 4: BIỂU THỊ MỘT VECTƠ QUA HAI VECTƠ KHÔNG CÙNG PHƯƠNG
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH ĐỊNH LÍ
- GV: Cho 2 vectơ và . Nếu vectơ = m + n , ta nói Vectơ biểu thị được qua 2 vectơ và .
-Giới thiệu định lý (SGK)
- Hướng dẫn HS chứng minh định lý
HS: - Tiếp thu , ghi nhận kiến thức .
- Theo dõi chứng minh
định lý (SGK)
HĐTP 2:CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
- GV: Yêu cầu HS vẽ hình .
- Gợi ý :Sử dụng điều kiện về điều kiện cần và đủ để 3 điểm thẳng hàng :
+ Phân tích vectơ theo 2 vectơ .
+ Từ đó tìm mối liên hệ giữa .
- Để thời gian HS suy nghĩ làm bài.
- HS: Vẽ hình .
- Suy nghĩ làm bài.
GV:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên vẽ hình
- Cho HS thảo luận nhóm và trình bày cách giải
- HS: HS vẽ hình và giải bài .
GV: Nhận xét
Ví dụ 1:Cho tam giác ABC , trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM , K là 1 điểm trên cạnh AC sao cho AK = AC. CMR : 3 điểm B , I , K thẳng hàng.
Giải:
=
Suy ra : 3 ; Þ hay .
Do đó 3 điểm B , I , K thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Gọi M là một điểm thuộc đoạn BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh rằng:
a) = - 2.
b) = + .
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học, GV nhắc lại và chốt kiến thức trọng tâm tiết học.
- Củng cố khắc sâu qua câu hỏi, bài tập (tương thích mức độ đặt ra trong mục tiêu).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
- Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
- Ra bài tập về nhà21 ®28/23-24. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải.
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 6-8.docx