Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Tiết 30 - Bài 1: Phương Trình Đường Thẳng

A. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm dạng phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng; khái niệm về véctơ chỉ phương - véctơ pháp tuyến - hệ số góc của đường thẳng; nắm vị trí tương đối, góc giữa 2 đường thẳng; công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng.

2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình tham số, tổng quát của đường thẳng; xác định vị trí tương đối, tính góc giữa hai đường thẳng; tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng.

 3. Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc phân biệt giữa khái niệm đồ thị của hàm số trong đại số với khái niệm đường đường cho bởi phương trình trong hình học.

4. Về thái độ: Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.

B. Chuẩn bị

 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.

 2. Chuẩn bị của trò: Vở, SGK, dụng cụ học tập, ôn tập bài cũ(phương trình tham số của đường thẳng) đọc trước bài ở nhà.

C. Phương pháp dạy học

 1. Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.

 2. Phát hiện và giải quyết vấn đề.

D. Tiến trình bài học và các hoạt động(Tiết 30)

 1. Ổn định trật tự lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 6475 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 cơ bản - Tiết 30 - Bài 1: Phương Trình Đường Thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 2 Tiết 30 BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Duy Ngày soạn: 24/02/2011 Mục tiêu 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm dạng phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng; khái niệm về véctơ chỉ phương - véctơ pháp tuyến - hệ số góc của đường thẳng; nắm vị trí tương đối, góc giữa 2 đường thẳng; công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình tham số, tổng quát của đường thẳng; xác định vị trí tương đối, tính góc giữa hai đường thẳng; tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng. 3. Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc phân biệt giữa khái niệm đồ thị của hàm số trong đại số với khái niệm đường đường cho bởi phương trình trong hình học. 4. Về thái độ: Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: Vở, SGK, dụng cụ học tập, ôn tập bài cũ(phương trình tham số của đường thẳng) đọc trước bài ở nhà. C. Phương pháp dạy học 1. Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. 2. Phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình bài học và các hoạt động(Tiết 30) 1. Ổn định trật tự lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. CH1: Viết PT tham số của đường thẳng qua 2 điểm A(-1;3) ,B(4;-5)và chỉ ra hệ số góc của chúng. - Nhận xét và cho điểm - Trả lời câu hỏi - Ghi nhận kết quả 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vectơ pháp tuyến của đường thẳng HĐ1.1: Tiếp cận định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng. - Cho học sinh thực hiện theo nhóm - GV gọi 1 học sinh đại diện lên trình bày - GV nhận xét sửa sai: Vectơ như thế gọi là VTPT của Hỏi: Thế nào là véctơ pháp tuyến? một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến ? Gv chính xác cho học sinh ghi - có VTCP là =0 vậy Trả lời: VTPT là vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương Học sinh ghi vở 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Định nghĩa: Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của Nhận xét: - Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương - Một đường thẳng được xác định nếu biết 1 điểm và 1 vectơ pháp tuyến của nó Hoạt động 2: Chiếm lĩnh kiến thức về phương trình tổng quát của đường thẳng Gv nêu dạng của phương trình tổng quát Hỏi: Nếu đườn thẳng có VTPT thì VTCP có tọa độ bao nhiêu? Yêu cầu: Học sinh viết PTTS của đt có VTCP ? - Từ PTTS ta có thể đưa về PTTQ được không ?đưa như thế nào?gọi 1 học sinh lên thực hiện - Gv nhận xét sửa sai Nhấn mạnh :từ PTTS ta có thể biến đổi đưa về PTTQ Học sinh theo dõi Trả lời:VTCP là suy ra 4. Phương trình tổng quát của đường thẳng Nếu đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và có vectơ pháp tuyến thì PTTQ có dạng: Với c= NX: Nếu đường thẳng có PTTQ là thì vectơ pháp tuyến là và VTCP là Hoạt động 3: Ví dụ vận dụng Gv giới thiệu ví dụ Hỏi: Đt đi qua 2 điểm A,B nên VTPT của là gì? Từ đó suy ra VTPT? Gv gọi 1 học sinh lên viết PTTQ của đt Gv nhận xét cho điểm Hỏi: cho phương trình đưởng thẳng có dạng 3x+4y+5=0 chỉ ra VTCP của đt đó ? Trả lời: có VTCP là VTPT là PTTQ của có dạng : 9x+7y+(-9.(-2)-7.3)=0 hay 9x+7y-3=0 Trả lời: VTCP là Ví dụ:Viết phương trình tổng quát của đi qua 2 điểm A(-2;3) và B(5;-6) Giải Đt có VTCP là Suy ra VTPT là PTTQ của có dạng : 9x+7y+(-9.(-2)-7.3)=0 hay 9x+7y-3=0 +Hãy tìm tọa độ của VTCP của đường thẳng có phương trình: 3x+4y+5 = 0 VTCP là 4. Củng cố: Nêu dạng của PTTQ của đường thẳng. Nêu quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng. 5. Bài tập về nhà -Học bài cũ -Đọc trước phần tiếp theo của bài -Làm bài tập 1,2 / SGK trang 80

File đính kèm:

  • docgiao an phuong trinh duong thang 10 34.doc