I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Vectơ.
- Các phép tính vectơ.
- Hệ trục tọa độ.
II/ BÀI TẬP:
BT 1: Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Tính :
a) | | b) | |
BT 2: Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ
BT 3: Cho hình vuông ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :
BT 4: Cho hình thoi ABCD có và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Ôn chương 1: Vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN CHƯƠNG 1 : VECTƠ
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Vectơ.
Các phép tính vectơ.
Hệ trục tọa độ.
II/ BÀI TẬP:
Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Tính :
a) || b) ||
Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh 2a. Tính độ dài các vectơ
Cho hình vuông ABCD cạnh a, O là giao điểm hai đường chéo. Tính :
Cho hình thoi ABCD có và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính :
Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ . Chứng minh rằng:
Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC và CA. Chứng minh rằng :
bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của đoạn AB, CD, MN.CMR:
a) b)
Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của cạnh BC, K là trung điểm của BI. Chứng minh:
a) b)
Cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(–2; 0).
Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Tìm tọa độ véc tơ
Tìm tọa độ M thỏa:
Cho ba điểm A(1; –2), B(2; 3), C(–1; –2).
a) Tìm toạ độ điểm D đối xứng của A qua C.
b) Tìm toạ độ điểm E là đỉnh thứ tư của hình bình hành có 3 đỉnh là A, B, C.
c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC, tọa độ trung điểm BA
Cho ba điểm A(2; 1); B(3; 1) ; C(-4; 0)
Chứng tỏ A,B,C không thẳng hàng
Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC, tọa độ trung điểm BC
Tìm tọa độ D sao cho ABCD là hình bình hành.
Cho A(0; 2) , B(6; 4) , C(1; -1).
a) Tìm tọa độ điểm M,N,P sao cho tam giác MNP nhận các điểm A, B, C làm trung điểm của các cạnh.
Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC
Tìm tọa độ
Tìm tọa độ M thỏa
File đính kèm:
- 10. ON HH CHUONG 1.doc