I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Vectơ và các phép tính vectơ.
- Hệ trục tọa độ.
- Gía trị LG của 1 góc bất kỳ từ 0 đến 1800.
- Tích vô hướng của 2 vectơ.
II/ BÀI TẬP:
BT 1: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính .
BT 2: Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, G là trung điểm IJ. Chứng minh: .
BT 3: Cho các véc tơ:
a) Xác định tọa độ các véctơ
b) Tìm tọa độ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HK 1
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Vectơ và các phép tính vectơ.
Hệ trục tọa độ.
Gía trị LG của 1 góc bất kỳ từ 0 đến 1800.
Tích vô hướng của 2 vectơ.
II/ BÀI TẬP:
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính .
Cho 4 điểm A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, G là trung điểm IJ. Chứng minh: .
Cho các véc tơ:
Xác định tọa độ các véctơ
Tìm tọa độ
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) với
b) với
c) với
d) với
Cho ABC, CMR:
Cho 3 điểm A(1;2), B(-2;6), C(4;4)
Chứng minh A, B, C không thẳng hàng.
Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Tìm tọa độ trọng tâm G của ΔABC.
Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Tính tích vô hướng .
Cho 3 điểm A(4;3), B(-1;2), C(3;-2). Chứng minh rằng ΔABC cân.
Cho hình bình hành tâm O và . Gọi E là trung điểm của AD.
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: .
Tính theo và .
File đính kèm:
- 11.c ON HH HK 1.doc