I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-HS nắm được định nghĩa và giá trị lượng giác của các góc từ 00 đến 1800, mối liên hệ giá trị lượng giác của hai góc bù nhau.
-Nhớ và vận dụng được bảng các giá trị lượng giác của đặc biệt trong việc giải toán
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Xác định được giá trị lượng giác của các góc đặc biệt từ 00 đến 1800.
-Sử dụng thành thạo bảng giá trị lượng giác.
-Vận dụng kiến thức để làm toán.
3.Tư duy và thái độ:
-Liên hệ với nhiều vấn đề về góc trong thực tế và ở lớp 9.
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 15: Bài 1: Giá trị lượng giác của góc bất kì (từ 00 đến 1800), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2011
Ngày dạy: 09/11
Lớp: 10A3
Tiết: 15
CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 1: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC BẤT KÌ (TỪ 00 ĐẾN 1800)
Số tiết: 1
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-HS nắm được định nghĩa và giá trị lượng giác của các góc từ 00 đến 1800, mối liên hệ giá trị lượng giác của hai góc bù nhau.
-Nhớ và vận dụng được bảng các giá trị lượng giác của đặc biệt trong việc giải toán
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Xác định được giá trị lượng giác của các góc đặc biệt từ 00 đến 1800.
-Sử dụng thành thạo bảng giá trị lượng giác.
-Vận dụng kiến thức để làm toán.
3.Tư duy và thái độ:
-Liên hệ với nhiều vấn đề về góc trong thực tế và ở lớp 9.
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
-GV: vẽ hình và giới thiệu cho HS nửa đường tròn đơn vị .
-HS:Nắm và vẽ hình nửa đường tròn đơn vị.
- Trên nửa đường tròn đơn vị: Lấy M (x ; y) sao cho = . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên Ox, Oy .
+ Hãy chứng tỏ rằng: sin=y, cos=x, tan= cot= ?
-HS: Dựa vào định nghĩa các giá trị Lượng giác của 1 góc nhọn đã được học lớp 9 để trả lời :
sin=, cos= tan= ; cot=
-GV mở rộng định nghĩa giá trị LG của một góc: sin, cos, tan, cot của bất kì (00 1800)
Định nghĩa
Với mỗi góc , ta xác định M trên nữa đường tròn đơn vị sao cho . Giả sử M có tọa độ (x ; y). Khi đó:
-sin = y
-cos = x
-tan =
-cot =
HĐTP 2:
1.Tìm giá trị lượng giác của 00, 1800 , 900 2.Với gócnào thì sin < 0, cos < 0 ?
- Yêu cầu HS quan sát nửa đường tròn đơn vị.
- Cho HS xác định M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho =00, =900, =1800.
Xác định tọa độ điểm M ? Dựa vào đó , đọc giá trị lượng giác của các góc ?
Với M ở vị trí thì M có tung độ dương?
Với M ở vị trí nào thì M có hoành độ âm?
-HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời
a) sin00 = 0 ; cos00 = 1
tan00 = 0 ; cot00 không xác định
sin900 = 1 ; cos900 = 0
tan900 không xác định ; cot900 = 0
sin1800 = 0 ; cos1800 = -1
tan1800 = 0 ; cot1800 không xác định
b)
Với
HĐTP 3: MỐI LIÊN HỆ VỀ GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC BÙ NHAU
- Lấy hai điểm M, M’ trên đường tròn đó sao cho MM’ // Ox. Như hình vẽ
- Tìm sự liên hệ giữa
- So sánh các giá trị lượng giác của
- GV cho HS nêu kết quả.
HS quan sát và nhận xét:
+Sinlà tung độ của điểm M sin là tung độ của M’. M và M’ có cùng tung độ nên sin= sin
+coslà hoành độ của điểm M cos là hoành độ của M’. M và M’ có hoành độ đối nhau nên cos= - cos
+tan= - tan
+cot= - cot
®Nếu hai góc bù nhau thì sin của chúng bằng nhau và cos, tan, cot đối nhau.
- HS:Thảo luận và đưa ra kết quả.
Ví dụ: Cho các giá trị lượng giác của góc 300. Tìm các Giá trị lượng giác của góc 1500.
Giải:1500 và 300 bù nhau nên:
sin 1500 = sin 300 ; cos 1500 = - cos 300
tan 1500 = - tan 300 ; cot 1500 = - cot 300
HOẠT ĐỘNG 2: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT SỐ GÓC ĐẶC BIỆT
GV kẻ sẵn bảng (BẢNG PHỤ)
-Cho HS điền GTLG của các góc 00, 300, 450, 600, 900 độ trước.
-Dựa vào mối liên hệ giữa các GTLG của 2 góc bù nhau, cho HS hoàn thiện phần còn lại của bảng.
-HS làm theo nhóm hoàn thiện bảng GTLG của một số góc đặc biệt .
(HS về học Bảng SGK/42)
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
-Bảng giá trị LG của một số góc đặc biệt.
-Giá trị lượng giác của 2 góc bù nhau.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà
-Hoàn thành các bài tập SGK.
-Xem trước bài mới: Tích vô hướng của hai Vectơ
6.Phụ lục:
File đính kèm:
- TIET 15 gia tri luong giac cua mot goc bat ki.doc