I.Mục tiờu:
* Về kiến thức:
- Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Quan hệ giữa các giá trị lượng giác hai góc bù nhau.
- Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.
*Về kỹ năng:
- Xác định được góc trên nửa đường tròn đơn vị & tính giá trị lượng giác của các góc đó.
- Biết dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
*Về tư duyvà thái độ:
- Biết quy lạ về quen
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II.Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1.Thực tiễn: - Học sinh đã biết đến tỉ số lượng giác của góc nhon ở lớp 9
2. Phương tiện: - Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở thông qua các h/động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
VI. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Các hoạt động học tập:
+ Hoạt động 1: Ôn tập tỉ số lượng giác của góc nhọn.
+ Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc tù 0ođến 1800
+ Hoạt động 3: áp dụng định nghĩa làm bài tập.
+ Hoạt động 4: Tính chất
+ Hoạt động 5: Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
+ Hoạt động 6: Rèn luyện kỷ năng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 16, 17: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ o0 đến 1800, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết pp : 16 – 17 Ngày soạn : 1/12/07
giá trị lượng giác của một góc bất kì từ o0đến 1800
I.Mục tiờu :
* Về kiến thức :
- Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Quan hệ giữa các giá trị lượng giác hai góc bù nhau.
- Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.
*Về kỹ năng :
- Xác định được góc trên nửa đường tròn đơn vị & tính giá trị lượng giác của các góc đó.
- Biết dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
*Về tư duy và thái độ:
- Biết quy lạ về quen
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II.Chuẩn bị phương tiện dạy học :
1.Thực tiễn : - Học sinh đã biết đến tỉ số lượng giác của góc nhon ở lớp 9
2. Phương tiện : - Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Phương pháp : Vấn đáp gợi mở thông qua các h/động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
VI. Tiến trình bài học và các hoạt động
1. Các hoạt động học tập:
+ Hoạt động 1: Ôn tập tỉ số lượng giác của góc nhọn.
+ Hoạt động 2: Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc tù 0ođến 1800
+ Hoạt động 3: áp dụng định nghĩa làm bài tập.
+ Hoạt động 4: Tính chất
+ Hoạt động 5: Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
+ Hoạt động 6 : Rốn luyện kỷ năng
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Tính: sin= ? cos=?
tan= ? cot=?
- Đại diện nhóm trình bày.
-Trả lời câu hỏi sin=MP,cos=0P
tan=, cot=
- Gọi HS nhắc lai ĐN tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Vẽ =, M0y,vẽ MP0x
sin=cos=
tan=, cot=
- NX: nếu OM=1
Hoạt động 2: Định nghĩa giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Nghe giảng, tiếp cận tri thức mới.
-Đứng tại chỗ nhắc lại Định nghĩa giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Cho.
- Cho hệ 0xy: A’(-1;0), A(1;0), B(0;1)
- ĐN nửa đường tròn đơn vị.
- Vẽ hình.
- Lấy M(x;y) thuộc nửa đường tròn:= .
- Định nghĩa giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
Hoạt động 3: áp dụng định nghĩa làm bài tập.
- Nghe hiểu , ghi nhớ ác bước xác định tỉ số lượng giác của 1 góc.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn học sinh các bước xác định tỉ số lượng giác của 1 góc:
+ X/ định điểm M thuộc nửa đường tròn:= .
+ Tìm toạ độ của M=(x ;y)
* Ta có : sin= y cos= x
tan= y/x cot=x/y
- Yêu cầu HS tính giá trị lượng giác của các góc 00, 1800, 900,1350
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
Hoạt động 4: Tính chất
- Quan sát,thảo luận nhóm và nhận thấy:
sin (1800-) = sin
cos (1800- ) = - cos
tan(1800- ) = - tan
cot(1800- ) = - cot
- Cho học sinh quan sát trên nửa đường tròn đơn vị , mối quan hệ giá trị lượng giác của 2 góc bù nhau.
Hoạt động 5: Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
- Nghe hiêủ tri thức mới.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm trình bày:
sin1200 =sin (1800-600) = sin 600
cos 1200= cos (1800-600 ) = - cos 600
tan 1200= tan(1800-600) = - tan 600
cot 1200= cot(1800-600) = - cot 600
- Hướng dẫn HS cách nhớ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.
- Cho học sinh tính giá trị lượng giác của góc 1200.
- Hướng dẫn HS áp dụng mối quan hệ giá trị lượng giác của 2 góc bù nhau.
Hoạt động 6 : Rốn luyện kỷ năng
a);
b)
Đơn giản biểu thức
Btập 1:
Tính giá trị của biểu thức:
a)
b)
*Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các bước của HS
*Sửa chữa kịp thời các sai lầm của HS
*Lưu ý HS các bước giải bài tập
Btập 2:
*Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các bước của HS
*Sửa chữa kịp thời các sai lầm của HS
*Lưu ý HS các bước giải bài tập
3.Củng cố: - Khắc sâu Đn giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Các bước xác định giá trị lượng giác của góc bất kỳ (Từ 00 đến 180o).
- Mối quan hệ giá trị lượng giác của 2 góc bù nhau.
Cõu hỏi trắc nghiệm :
Cõu 1: Trong cỏc đẳng thức sau đẳng thức nào sai ?
A. sin00 + cos00 = 0, B. sin900 + cos900 = 1
C. sin1800 + cos1800 = -1, D. sin600 + cos600 =
Cõu 2: Giỏ trị cos150o bằng ?
A. B. C. D.
Cõu 3: Cho là hai gúc bự nhau, với cos =. Khi đú, ta cú:
A. là gúc tự B. C. sin= D. sin=
Cõu 4: Trong cỏc đẳng thức sau đẳng thức nào sai?
A. sin0o + cos0o = 1 B. sin90o + cos90o = 1
C. sin297o + cos2 87o = 1 D. sin(90o-) =cos
Cõu 5: Cho là hai gúc bự nhau. Hệ thức nào sau đõy đỳng?
A. cos=cos C. sin=cot B. tan = cot D. sin=sin
5.BTVN : Bài tập 1,2,3,4,5,6(SGK)
File đính kèm:
- gtlg.doc