Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 18: Luyện tập

I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:

-Tích vô hướng của hai vectơ, tính chất và ứng dụng của nó.

-Tọa độ của tích vô hướng.

2.Kỹ năng: Rèn cho HS:

-Vận dụng được các qui tắc cộng , trừ vectơ .

-Tính tích vô hướng của hai vectơ .

-Tính được độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.

-Vận dụng được các tính chất của tích vô hướng.

-Vận dụng được công thức hình chiếu và biểu thức tọa độ của tích vô hướng vào bài tập.

3.Tư duy và thái độ:

-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.

-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.

-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình

-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 18: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/11/2011 Ngày dạy: 23/11 Lớp: 10A3 Tiết: 18 LUYỆN TẬP Số tiết: 01 I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: -Tích vô hướng của hai vectơ, tính chất và ứng dụng của nó. -Tọa độ của tích vô hướng. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS: -Vận dụng được các qui tắc cộng , trừ vectơ . -Tính tích vô hướng của hai vectơ . -Tính được độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm. -Vận dụng được các tính chất của tích vô hướng. -Vận dụng được công thức hình chiếu và biểu thức tọa độ của tích vô hướng vào bài tập. 3.Tư duy và thái độ: -Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic. -Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc. -Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình -Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước, máy tính cầm tay -Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10 -Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: -Nhắc lại quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành, hiệu hai vectơ. -Nêu các tính chất trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác đã học. GV: cho HS nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu cần). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: BÀI 7/SGK GV Giao nhiệm vụ cho nhóm 1,và 2 phát phiếu học tập số 1. Phiếu học tập 1: Nhóm 1:Trong vế trái của đẳng thức có 3 số hạng, HS dùng quy tắc 3 điểm để phân tích một vectơ trong 6 vectơ có mặt? Hướng dẫn: Dùng tính chất phân phối của tích vô hướng để đặt vectơ làm thừa và biến đổi, chú ý quy tắc cọng, trừ 2 vectơ . Nhóm 2: Gọi A, B, C là 3 đỉnh tam giác và D là giao của 2 đường cao hạ từ A và B. Để chứng minh 3 đường cao đồng quy ta cần chứng minh điều gì ? Hướng dẫn:Dùng điều kiện vuông góc của 2 vectơ. Mỗi nhóm có thể dung quy tắc 3 điểm hoặc quy tắc trừ : Các nhóm treo bảng kết quả Các nhóm nhận xét kết quả Gọi A, B, C là 3 đỉnh của tam giác và D là giao của 2 đường cao xuất phát từ A, B. Do tính chất đường cao ta có , Ta cần chứng minh rằng , điều này theo kết quả trên là hiển nhiên HOẠT ĐỘNG 2: BÀI 9/SGK Nhóm 3:Tính các tích vô hướng và cộng các kết quả lại -Tính các tích vô hướng có mặt trong đề bài và cộng các kết quả Hướng dẫn: -Sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng biểu thị vectơ theo các vectơ ? Tương tự đối với ? -Phân tích vectơ theo các vectơ có điểm đầu và cuối là 3 đỉnh của tam giác HOẠT ĐỘNG 3: BÀI 11/SGK Nhóm 4:Xét đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C cắt đường thẳng a tại A’. Hãy chứng min: -Từ kết quả trên và từ giả thiết suy ra D trùng với D’. -Khai thác phương tích của M đối với đường tròn qua A, B, C -Chú ý tính chất phân phối của tích vô hướng, tính bắc cầu HOẠT ĐỘNG 4: BÀI 14/SGK GV phát phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Nhóm 5: -Dùng công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm để tính độ dài 3 cạnh, suy ra chu vi tam giác ABC -Từ kết quả trên suy ra tính chất tam giác ABC và diện tích tam giác ABC. Nhóm 6: -Từ tính chất của mỗi đường cao, dùng tích vô hướng để biểu thị tính chất này suy ra tọa độ trực tâm H -Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, hãy nhận xét khoảng cách IA, IB, IC ? -Để chứng minh I, G, H thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? Các nhóm nhận nhiệm vụ Các nhóm làm bài theo gợi ý Các nhóm trình sản phẩm và nhận xét a. Chu vi tam gic ABC là : P = Diện tích tam gic ABC là :S = b. Trọng tâm G(0;1) ; Trực tâm H(1/2; 1) Tâm đường tròn ngoại tiếp I(-1/4; 1) nên 2 vectơ này cùng phương hay I, G, H thẳng hàng. Mở rộng kết quả:Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp thẳng hàng. 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: -Định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ? -Công thức hình chiếu? -Cách chứng minh 4 điểm thuộc một đường tròn? (Phương tích của 1 điểm đối với 1 đường tròn) -Biểu thức tọa độ của tích vô hướng? 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà -Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên. -Làm bài tập còn lại : 8, 10, 12, 13 trang 52 -Xem trước bài hệ thức lượng trong tam giác 6.Phụ lục

File đính kèm:

  • docTIET 18.luyen tap.doc
Giáo án liên quan