Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 24: Ôn tập cuối học kì

I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Học sinh nhớ lại những kiến thức cơ bản nhất đ được học trong chương I,II : Tổng,hiệu của hai vectơ,

tích của vectơ với một số,trục toạ độ,hệ trục toạ độ,giá trị của một góc bất kỳ,tích vô hướng

của hai vectơ,hệ thức lượng trong tam giác.

2.Kỹ năng: Rèn cho HS:

-Dùng kiến thức về tích vô hướng để xác định trực tâm,trọng tâm,tâm đường trịn ngoại tiếp tam gic.

-Sử dụng định lý sin tính bán kính đường trịn ngoại tiếp.

-Công thức tính diện tích tam giác để giải quyết một số bài toán tính toán hình học

3.Tư duy và thái độ:

-Biết chuyển đổi giữa bài toán hình học tổng hợp -toạ độ-vectơ.

-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.

-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.

-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình

-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

docx3 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 24: Ôn tập cuối học kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/12/2010 Ngày dạy: 20/12/2010 Lớp: 10A4 Tiết PPCT: 24 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: Học sinh nhớ lại những kiến thức cơ bản nhất đ được học trong chương I,II : Tổng,hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số,trục toạ độ,hệ trục toạ độ,giá trị của một góc bất kỳ,tích vô hướng của hai vectơ,hệ thức lượng trong tam giác. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS: -Dùng kiến thức về tích vô hướng để xác định trực tâm,trọng tâm,tâm đường trịn ngoại tiếp tam gic. -Sử dụng định lý sin tính bán kính đường trịn ngoại tiếp. -Công thức tính diện tích tam giác để giải quyết một số bài toán tính toán hình học 3.Tư duy và thái độ: -Biết chuyển đổi giữa bài toán hình học tổng hợp -toạ độ-vectơ. -Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác; Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic. -Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc. -Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình -Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước, máy tính cầm tay -Kiến thức cũ -Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: (Lồng trong quá trình ôn tập) 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1. ÔN TẬP LÝ THUYẾT THÔNG QUA PHIẾU HỌC TẬP 1.Tổng và hiệu các vectơ -Quy tắc ba điểm : Với M,N,P bất kỳ ta có: . -Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD l hình bình hnh thì . -Quy tắc về hiệu hai vectơ : Cho vectơ ,với điểm O bất kỳ ta có: 2.Tích của vectơ với một số -Nếu thì cùng hướng với khi k ngược hướng với khi k và độ dài . -Điểm M là trung điểm của ABvới mọi điểm O bất kỳ ta có -Điểm G là trọng tam giác ABCvới mọi điểm O bất kỳ ta có: . 3.Toạ độ của vectơ và của điểm -Nếu A(x,y),B(x',y') thì -Nếu (x,y) v (x',y') thì ; +Tọa độ trung điểm đoạn thẳng : ; +Tọa độ trọng tâm tam giác : 4.Giá trị lượng giác của một góc. 5.Tích vô hướng của hai vectơ: - .cos -Biểu thức toạ độ của tích vô hướng : Nếu (x,y) và (x',y') thì -Độ dài vectơ : -Độ dài đoạn thẳng : AB = = HOẠT ĐỘNG 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN . Bài 1. Cho 3 điểm A( 2;-3) , B(4;5) , C( 0;-1) . a.Chứng minh 3 điểm A, B ,C không thẳng hàng. b.Tìm tọa độ trung điểm I của đọan thẳng BC . c.Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC . d.Tìm tọa độ điểm E sao cho A là trung điểm BE . d.Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài 2. Cho =(1; 2) , =(-2;3) , =(4;-5). a.Tìm tọa độ vectơ = 4-3-2 b.Tìm các số h , k sao cho =k + h Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A( 1 ; 1 ) , B ( 3 ; 2 ) , C ( - 2 ; 3). a. Chứng minh A, B , C là ba đỉnh của tam giác, tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC. b. Tìm tọa độ điểm D thỏa . c. Tính cosA. Từ đó suy ra A là góc nhọn hay góc tù. d. Tính chu vi tam giác ABC. e. Tìm tọa độ trực tâm , tâm đường tròn ngoại tiếp . f. Tìm E trn Ox sao cho A , B , E thẳng hng. Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A( - 1 ; 0 ) , B ( 3 ; 1 ) , C ( - 3; 8). a. Chứng minh vuông tại A. b. Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành. c. Tìm tọa độ điểm I thỏa: . d. Tính cosB. e. Tìm tọa độ điểm E đối xứng với C qua B. f. Tìm tọa độ trực tâm , tâm đường tròn ngoại tiếp . Bài 5. Cho tam giác ABC a.Tam giác ABC có tính chất gì nếu ? b.Biết , chứng minh rằng 2sinA = sinB + sinC 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Cho tam giác ABC, vẽ ngoài tam giác ABC các hình vuông .Chứng minh các đẳng thức sau: a) (). b) ( ).= 0 c) d) 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà -Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên. - Ra bài tập về nhà SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải. -Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 6.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTIET 24.docx