Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 29, 30 - Bài 2: Phương trình tham số của đường thẳng

I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:

-Hiểu được vectơ chỉ phương của đường thẳng.

-Hiểu phương trình tham số , phương trình chính tắc của đường thẳng.

2.Kỹ năng: Rèn cho HS:

-Viết được đúng phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và có một vectơ chỉ phương , hoặc đi qua hai điểm cho trước.

-Tính được tọa độ của vectơ pháp tuyến nếu biết tọa độ của vectơ chỉ phương của một đường thẳng và ngược lại.

- Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng.

3.Tư duy và thái độ:

-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.

-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.

-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình

-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

docx4 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 29, 30 - Bài 2: Phương trình tham số của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/1/2011 Tiết PPCT: 29-30 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: -Hiểu được vectơ chỉ phương của đường thẳng. -Hiểu phương trình tham số , phương trình chính tắc của đường thẳng. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS: -Viết được đúng phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và có một vectơ chỉ phương , hoặc đi qua hai điểm cho trước. -Tính được tọa độ của vectơ pháp tuyến nếu biết tọa độ của vectơ chỉ phương của một đường thẳng và ngược lại. - Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng. 3.Tư duy và thái độ: -Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. -Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic. -Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc. -Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình -Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước -Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. -Máy tính cầm tay. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết: 29 Ngày dạy: 22 / 1 / 2011 Lớp: 10A4 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Nêu định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng? Nêu định nghĩa phương trình tổng quát của đường thẳng?Cho A(3;2;-5) B(1;0;-1) . Viết phương trình tổng quát của đường trung trực của đoạn AB. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: ĐỊNH NGHĨA VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG -Treo hình 70 /SGK. -Cho HS nhận xét vị trí tương đối về giá của các vectơ so với đường thẳng . -Phát biểu định nghĩa vec tơ chỉ phương . Định nghĩa (SGK) HOẠT ĐỘNG 2: -Hướng dẫn : +M t: = t +Tìm tọa độ của và t rồi so sánh tọa độ 2 vectơ này. +Kết luận. -Phát biểu ý nghĩa và chú ý như SGK. Hướng dẫn HS thực hiện Hoạt động 2 SGK Tìm tọa độ I d , cho x tính y. Từ phương trình tổng quát ta có tọa độ của vec tơ chỉ phương Kiểm tra M0(2; - ) d ? Từ phương trình tham số của d , lấy tọa độ M d của theo t , cho OM = 2,giải được t. Nêu bài toán : Trong mp Oxy , cho đường thẳng đi qua điểm I(x0 ; y0) và vtcp = (a;b). Hãy tìm điều kiện của x , y để M(x;y) () Giải: M t: = t (*) = ( x- x0 ; y- y0 ) t= ( ta ;tb ) Khi đđó (*) Định nghĩa: (a2+b2 0) là phương trình tham số của đường thẳngđi qua điểm I(x0 ; y0) và vec tơ chỉ phương = (a;b) HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ĐƯỜNG THẲNG. -Hướng dẫn HS thực hiện -Lưu ý : a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc . Bài toán : Cho đường thẳng d có phương trình tham số: với a 0, b 0. Hãy khử tham số t từ hệ phương trình trên. Từ phương trình x = x0 + at t = Từ phương trình y = y0 + bt t = Suy ra = , (a 0, b 0 ) 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : -Muốn viết phương trình tham số của đường thẳng ta cần biết những yếu tố nào ? - Muốn viết phương trình tổng quát của đường thẳng ta cần biết những yếu tố nào ? - Muốn viết phương trình chính tắc của đường thẳng ta cần biết những yếu tố nào ? - Mối liên hệ của vec tơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến ? 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: -Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua I(x0 ; y0 ) và có vec tơ chỉ phương = (a;b). -Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua I(x0;y0) và có vec tơ chỉ phương = (a;b)với a 0, b 0. -Viết phương trình tổng quát của đường thẳng khi biết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đó. -Làm các bài tập SGK. -Xem trước phần tiếp theo của bài 6.Rút kinh nghiệm: Tiết: 30 Ngày day: 11 / 2 / 2011 Lớp: 10A4 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Giao nhiệm vụ : a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d : 2x – 3y + 5 = 0 b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d -Gọi HS lên bảng làm bài. -Kiểm tra vở bài tập các HS khác. -Gọi HS nhận xét , sửa bài . a) d đi qua M(2; 3) , có vtcp = (3;2) ÞP phương trình tham số của d : b) d đi qua M(-2;0) , có vtpt = (1;3) ÞP phương trình tổng quát của d : x + 3 y + 2 = 0 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: ÁP DỤNG HĐTP 1: VÍ DỤ 1 -Yêu cầu HS theo dõi ví dụ /SGK. -Hướng dẫn : +Xác định điểm mà đường thẳng đi qua : đã có sẵn. +Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng trong mỗi trường hợp ? Lưu ý : c) 2 đường thẳng vuông góc : vectơ chỉ phương của đường thẳng này là vectơ pháp tuyến của đường thẳng kia và ngược lại. Ví dụ 1/SGK. Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc và phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau : a) Đi qua A(1;1) và song song với trục hoành. b) Đi qua B(2;-1) và song song với trục tung. c) Đi qua C(2;1) và vuông góc với đường thẳng d : 5x – 7y + 2 = 0. HĐTP 2: VÍ DỤ 3 Gợi ý : là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua 2 điểm M , N. -Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. -Cho HS khác nhận xét , bổ sung. -Sửa bài. Ví dụ 3/SGK. Viết phương trình tham số , phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm M(-4;3) , N(1;-2) Giải: - Đọc đề , thảo luận nhóm , nêu phương pháp giải. + Tính = (5;-5) + Đường thẳng d đi qua M(-4;3) và có vtcp là : = ( 1;-1) + Suy ra phương trình tham số, phương trình chính tắc . + Từ phương trình chính tắc suy ra phương trình tổng quát HOẠT ĐỘNG 5: BÀI TẬP CỦNG CỐ Ôn tập cho HS : 1.Cho biết cách kiểm tra 1 điểm có thuộc đường thẳng (được cho ở dạng tham số) hay không ? 2.Cách xác định vectơ chỉ phương , vectơ pháp tuyến từ phương trình tham số của đường thẳng ? 3.Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng từ phương trình tham số? -Nghe , hiểu nhiệm vụ. -Tìm phương án thắng. -Trình bày kết quả. -Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có). -Ghi nhận kiến thức. Bài 7/83 SGK Cho đường thẳng D : a) Thay toạ độ điểm A(-1;-4) vào phương trình D ta được Hệ phương trình vô nghiệm (t) Þ a Ï D nên a) sai b) Hoạt động tương tự để có kết luận: B Ï D và C Î D c) Vectơ chỉ phương của D là =(1;-2) mà .¹ nên c) sai d) đúng e, f ) đúng Bài 8/84 SGK a) b) d) e) đúng c) sai 4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : (Lồng trong quá trình làm bài tập) 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: -Học bài và hoàn thành các bài tập trong SGK. -Xem trước phần Luyện tập. 6.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTIET 29-30.docx