I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Biết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ; Công thức tính Côsin của góc giữa hai đường thẳng.
-Biết điều kiện để hai điểm nằm cùng phía hay khác phía đối với một đường thẳng.
-Biết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Sử dụng được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng .
-Tính được số đo của góc giữa hai đường thẳng.
-Viết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Tiết 32, 33 - Bài 3: Khoảng cách và góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10 / 2 / 2011
Tiết PPCT: 32-33
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 3: KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Biết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ; Công thức tính Côsin của góc giữa hai đường thẳng.
-Biết điều kiện để hai điểm nằm cùng phía hay khác phía đối với một đường thẳng.
-Biết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Sử dụng được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng .
-Tính được số đo của góc giữa hai đường thẳng.
-Viết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau.
3.Tư duy và thái độ:
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập, SGK, bút, thước
-Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
-Máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết: 32
Ngày day: 11 / 2 và 25 / 2 / 2011
Lớp: 10A5 / 10A4
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Các dạng phương trình đường thẳng đã học ?
-Tìm hình chiếu vuông góc M’ của M(1;2) lên đường thẳng : x + 2y - 3 = 0. Tính độ dài MM’.
Vậy khoảng cách từ M đến là bao nhiêu ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG
-Nêu bài toán 1.
-Hoạt động nhóm theo yêu cầu :
+ Đọc , hiểu lời giải bài toán 1.
+ Nêu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
+ Làm HĐ1 .
-Gọi đại diện nhóm trình bày lời giải bài toán 1 theo
-Hướng dẫn :
+ Nếu M’(x’,y’) là hình chiếu của M lên thì có nhận xét gì về và ?
+ Hai vectơ cùng phương tương đương với điềugì?
+ d(M; ) = M’M = ?
+ Đưa (*) về biểu thức tọa độ ?
+ M’ , ta có điều gì ?
-Hệ thống kiến thức , chốt lại công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
-Gọi HS làm HĐ1 a,b/SGK.
-Nhận xét ,sửa bài.
Giải :Bài toán 1 ,
+ cùng phương Û = k(*)
+ d(M; ) = M’M = |k||| = (**)
+ M’(x’,y’) , ta có :
+ M’ Þ k =
+Thế k vào (**) :
Ví dụ (HĐ 1)
a)
b)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA HAI ĐIỂM ĐỐI VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
Đặt vấn đề : Cho 2 điểm M , N và đường thẳng
N’
N
M’
M
N’
N
M’
M
-Giải thích đưa ra hằng số k và k’.
-Cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi :
+ 1
+ Làm thế nào để xác định dấu của k , k’ ?
-Nhận xét và hệ thống kiến thức.
-HS Ghi nhận kiến thức ( Kết quả SGK ).
-Gọi HS nêu cách làm HĐ2 :
Gợi ý : Đường thẳng cắt EF khi nào ?
a)1 : = k , = k’
+ k,k’ cùng dấu thì , cùng hướng , tức M , N ở về 1 phía đối với .
+ k,k’ khác dấu thì , ngược hướng , tức M , N ở về hai phía đối với .
b)Dấu của k , k’ là dấu của :, .
Ví dụ (HĐ 2)
+ Lần lượt thế tọa độ điểm A , B , C vào vế trái của , ta được các số : 2 , 9 , -9.
+ Rút ra : A , B cùng phía ; A,C khác phía; B,C khác phía đối với .
+ Kết luận : cắt các cạnh AC,BC ; không cắt AB.
HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
-Gọi HS đọc đề Bài toán 2.
-Hoạt động nhóm làm HĐ3 .
+ Điểm M(x;y) nằm trên đường phân giác của khi nào?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Hệ thống kiến thức , chốt lại phương trình hai đường phân giác của đường thẳng.
-Hướng dẫn HS làm ví dụ.
+Viết phương trình AB, AC
+Viết phương trình 2 phân giác của 2 đường thẳng AB, AC
+Thay tọa độ B, C vào phương trình 2 đường phân giác. B, C cùng phía đối với phân giác ngoài.
Chú ý : Vậy ta dựa vào điều gì để nhận biết đường phân giác trong , đường phân giác ngoài của tam giác?
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS :
-Công thức tính khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng.
-Cách xác định Vị trí tương đối của 2 điểm đối với một đường thẳng.
-Phương trình phân giác. Phân biệt đường phân giác trong và phân giác ngoài
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Làm các bài tập : 17 , 18 , 19/ 90 SGK.
-Xem trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
Tiết: 33
Ngày day: 18 / 2 và 4 / 3 / 2011
Lớp: 10A5 / 10A4
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Viết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ? Phương trình hai đường phân giác của hai đường thẳng cắt nhau ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 4: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG
-Nếu 2 đường thẳng cắt nhau thì tạo thành bao nhiêu góc ? Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các góc đó ?
-Gọi HS đọc định nghĩa.
-Giới thiệu kí hiệu : hay (a, b).
-Chú ý :
-Yêu cầu HS làm ?2 .
+ (a,b) = 600 .
+(a,b) =
-Có nhận xét gì về mối liên hệ của góc giữa hai đường thẳng với góc giữa hai vec tơ chỉ phương của chúng ( hai vec tơ pháp tuyến) ?
HĐ4 /SGK .
+ Gọi HS trình bày .
+ Nhận xét .
+ Hệ thống kiến thức.
-Định nghĩa Góc giữa hai đường thẳng.(SGK)
-Nhận xét (SGK ).
Ví dụ (HĐ4 ):
;
HOẠT ĐỘNG 5: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Bài toán 3 theo gợi ý trong HĐ5 .
-Gọi HS trình bày lời giải Bài toán 3.
Ta có thể thay vectơ pháp tuyến bằng vectơ chỉ phương được không ?
-Nhận xét , tổng hợp kiến thức .
: a1x + b1y + c1 = 0 ; : a2x + b2y + c2 =
-Yêu cầu HS làm HĐ6 :
+Câu hỏi gợi ý : Ta tìm góc giữa hai đường thẳng thông qua 2 vectơ nào ?
+Gọi HS làm câu a, b.
+ Cho HS xung phong làm câu c.
+Nhận xét , sửa bài.
Ví dụ (HĐ5)
;
| cos|
a) Suy ra :
= |cos|
b)
c) kx – y + b = 0 ; k’x – y+ b’ = 0
Điều kiện để 2 đường thẳng vuông góc là :
kk’+ 1 = 0 Û kk’ = -1.
Ví dụ (HĐ6)
a.
b.
c.
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS : Góc giữa hai đường thẳng a , b là gì ?Cách xác định góc giữa hai đường thẳng ?
Bài tập trắc nghiệm
1) Gọi là góc giữa đường thẳng d1: x + 2y + 3 = 0 và d2 : 2x + y + 1 = 0 . Khi đó cos bằng :
A. - B. C. D. - ( chọn B)
2) Cho : 3x + 2y – 1 = 0 và ’: -x + my – m = 0.
a) //’ khi m bằng :
A. 2/3 B.-2/3 C. 3/2 D. -3/2 ( Chọn B)
b) cắt ’ khi :
A. m2/3 B.m-2/3 C.m3/2 D.m-3/2 ( Chọn B)
c) ’ khi :
A.m = 2/3 B. m = -2/3 C. m = 3/2 D. -3/2 ( Chọn C)
d) Khoảng cách từ O đến là :
A. B. - C. D. - (Chọn C).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Hoàn thành các bài tập còn lại : 15 , 16, 20 / Trang 89 , 90 / SGK.
-Xem trước phần tiếp theo của bài :LUYỆN TẬP
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 32-33.docx