I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vectơ, độ dài vectơ và phân biệt được sự khác nhau giữa vectơ và đoạn thẳng
- Biết được hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định các vectơ, các vectơ cùng phương, các vectơ cùng hướng
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, ván đáp.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Trường THPT Đakrông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Tiết: 01 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vectơ, độ dài vectơ và phân biệt được sự khác nhau giữa vectơ và đoạn thẳng
- Biết được hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định các vectơ, các vectơ cùng phương, các vectơ cùng hướng
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở, ván đáp.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước kẻ
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:(2')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:(1') Cho đoạn thẳng AB và yêu cầu học sinh cho biết có mấy đoạn thẳng? Nếu quy định một điểm làm điểm đầu, một điểm làm điểm cuối thì có mấy đoạn thẳng. Từ đó giới thiệu đoạn thẳng có quy định điểm đầu, điểm cuối là vectơ.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1(12')
GV: Giới thiệu khái niệm vectơ, cách vẽ và kí hiệu vectơ
GV: Với hai điểm A,B có thể tạo thành bao nhiêu vectơ?
HS: Tạo thành hai vectơ
GV: Giới thiệu cách đặt tên vectơ khi không quan tâm đến điểm đầu và điểm cuối của vectơ
Hoạt động2(15')
GV: Định nghĩa giá vectơ và yêu cầu học sinh làm hoạt động 2
HS: Vectơ có giá trùng nhau, có giá song song
GV: Giới thiệu hai vectơ cùng phương, và vectơ cùng hướng, ngược hướng
HS: Tìm các vectơ cùng phương,vectơ cùng hướng,ngược hướng
GV: Ghi một số cặp vectơ cùng phương,cùng hướng,ngược hướng
GV: Nếu hai vectơ và cùng phương thì các em có nhận xét gì về ba điểm A,B,C ?
HS: A,B,C thẳng hàng và giải thích vì sao
Hoạt động3(10')
GV: Viết tóm tắt đề bài lên bảng
HS: Vẽ hình và suy nghĩ hướng giải quyết bài toán
HS: Lên thực hành tìm các vectơ cùng hướng và ngược hướng ở câu b và câu c
1. Khái niệm vectơ
*)Định nghĩa:Vectơ là một đoạn thẳng có hướng
- Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là (đọc là vectơ AB)
A
B
- Vectơ còn được kí hiệu là khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối
2. Vectơ cùng phương-vectơ cùng hướng
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ
*)Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương khi giá của chúng song song hoặc trùng nhau
*)Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD
- Vectơ cùng phương: và ; và ....
- Vectơ cùng hướng: và ....
- Vectơ ngược hướng: và .....
*)Nhận xét: Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương
3. Luyện tập
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC
Các vectơ nào cùng hướng với ? Các vectơ nào ngược hướng với ?
Giải
Vectơ cùng hướng với là
Vectơ ngược hướng với :
4. Củng cố:(3')
- Nhắc lại định nghĩa vectơ
- Hai vectơ cùng phương
5. Dặn dò:(2')
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Đọc trước phần tiếp theo.
- Làm bài tập 1,4a/SGK
* Bổ sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI: CÁC ĐỊNH NGHĨA (TT )
Tiết: 02 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được hai vectơ như thế nào thì bằng nhau và lấy được ví dụ về vectơ bằng nhau.
- Nắm được định nghĩa vectơ không và các tính chất của vectơ không.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, thước kẻ.
2. Học sinh: Đã đọc trước bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:(1')
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Định nghĩa vectơ, hai vectơ cùng phương
- Cho hình thang cân ABCD, hãy tìm các vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, ngược hướng.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:(1') Hai vectơ như thế nào gọi là hai vectơ bằng nhau, vectơ không là vectơ như thế nào. Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1(20')
GV: Giáo viên giới thiệu khái niệm độ dài vectơ
GV: Nhận xét gì về hướng, độ dài của hai vectơ và
HS: Hai vectơ này cùng hướng và cùng độ dài
GV: Giới thiệu hai vectơ này là hai vectơ bằng nhau. Tổng quát lên, hai vectơ bằng nhau khi nào ?
HS: Hai vectơ bằng nhau khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài
HS: Tìm trên hình các vectơ bằng
Hoạt động 2(8')
GV: Giới thiệu vectơ -không
HS: Lấy ví dụ về vectơ -không
GV: Nêu một số tính chất của vectơ -không
Hoạt động3(8')
GV: Hướng dẫn học sinh trở lại với bài tập hôm trước (t1)
a.Vectơ đúng hay sai ?
HS: Kết quả này là sai vì hai vectơ năy không cùng phương
b. Tìm các vectơ bằng nhau
HS: Lên bảng thực hành tìm các vectơ bằng nhau
3. Hai vectơ bằng nhau
*) Độ dài của vetơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó
- Độ dài vectơ kí hiệu là , như vậy = AB
Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị
*)Cho hai vectơ và :
=
*)Ví dụ: Cho hình lục giác đều ABCDEF
Ta có các vectơ bằng vectơ là:
và
4.Vectơ - không
*)Vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối gọi là vectơ - không, kí hiệu là
- Vectơ là vectơ - không
*)Tính chất:
- Vectơ cùng phương ,cùng hướng với mọi vectơ
- Mọi vectơ không đều bằng nhau
5. Luyện tập
a. Hai vectơ không bằng nhau vì chúng không cùng phương
b. Các vectơ bằng nhau:
4. Củng cố:(2')
- Nhắc lại điều kiện để hai vectơ bằng nhau
- Nhắc lại một số tính chất của vectơ không
5. Dặn dò:(1')
- Nắm vững các kiến thức đã học: vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau.
- Làm bài tập 1,2,3,4/SGK.
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
Tiết: 03 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách dựng véctơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành.
- Nắm được các tính chất của phép cộng hai véctơ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định vectơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, SGK, STK
2. Học sinh: Đã đọc trước bài học, đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh (1'):
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5') Cho lục giác đều ABCDEF, có tâm là O:
+ Xác định các vectơ bằng vectơ có điểm đầu là O.
+ Xác định các vectơ có độ dài bằng vectơ AB có điểm đầu là O.
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề (1'): Tổng của hai vectơ được xác định như thế nào, nó có những tính chất như tổng các số không, ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt đông1(10')
GV: Hướng dẫn học sinh cách xác định vectơ tổng của hai vectơ
HS: Từ cách xây dựng của giáo viên rút ra định nghĩa cách xây dựng vectơ tổng của hai vectơ
GV: Nếu thì AB + BC = AC không?
HS: Trả lời, giải thích
GV: Với cách định nghĩa trên thì với ba điểm M, N, P bất kì, ta có thể biểu diễn véctơ bằng tổng của những vectơ nào?
HS:
Hoạt động2(16')
GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng quy tắc hinh bình hành
GV: Vectơ bằng véctơ nào?
HS: Bằng vectơ
GV: Khi đó bằng vectơ nào?
HS:
GV: Giới thiệu quy tắc hình bình hành
GV: Đọc đề và ghi ví dụ lên bảng
HS: Vẽ hình và suy nghĩ cách làm bài toán
GV:=?
HS: và tính độ dài BC
GV: Độ dài AD bằng bao nhiêu?
HS: AD = BC
Hoạt động3(7')
HS: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số
GV: Giới thiệu các tính chất của phép cộng các véctơ và hướng dẫn học sinh chứng minh các tính chất đó dựa vào các hình vẽ
1. Tổng của hai véctơ:
*)Định nghĩa: Cho hai véctơ và . Lấy một điểm A tuỳ ý,vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là + . Vậy = +
- Nếu không suy ra được AB + BC = AC
- Với ba điểmM, N, P ta có thể biểu diễn
2.Quy tắc hình bình hành:
- Nếu ABCD là hình bình hành thì
*)Ví dụ: Cho , =90o, AB= 4cm , AC=6cm. Xác định và tính độ dài các vectơ sau
i,
ii,
Giải
i,Ta có:=
= BC = (cm)
ii,=
= =BC= 5(cm)
3. Tính chất của phép cộng các vectơ
Với ba vectơ tuỳ ý ta có:
i, (tính chất giao hoán)
ii, ((tính chất kết hợp)
iii, (tính chất của véctơ-không)
4. Củng cố:(3')
- Nhắc lai phép cộng các vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành.
- Khi nào thì dùng định nghĩa và khi nào thì dùng quy tắc hình bình hành.
5. Dặn dò:(2')
- Nắm vững cách xác định vectơ tổng của hai vectơ
- Làm bài tập 2,4,7a,10/SGK
- Chuẩn bị bài mới: + Hai vectơ gọi là đối nhau khi nào
+ Tìm các vectơ đối nhau trong hình bình hành ABCD
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (tt )
Tiết: 04 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ, vectơ đối
- Rút ra được các tính chất của trung điểm và trọng tâm
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ để chứng minh các đẳng thức vectơ
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, SGK, STK
2. Học sinh: Đã đọc trước bài học, đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh (1'):
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB=AC= a. Xác định và tính độ dài vectơ
+ .
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề (1'): Chúng ta đã biết cách xác định tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ được xác định như thế nào. Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1(10')
GV: Vẽ hình bình hành ABCD, hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ ,và
HS: Hai vec tơ này ngược hướng và có độ dài bằng nhau.
GV: Giới thiệu vectơ đối
HS: Tìm các cặp vectơ đối nhau trong hình vẽ
GV: Viết các vectơ đó lên bảng
Hoạt động 2(10')
GV: Giới thiệu hiệu của hai vectơ
HS: Áp dụng định nghĩa hiệu của hai vectơ để tính
GV: Từ ví dụ trên, với ba điểm M, N, P ta có thể phân tích thành hiệu của những vectơ nào?
HS:
Hoạt động3(15')
GV: Nêu đề bài và vẽ hình minh hoạ bài toán
HS: Suy nghĩ hướng giải quyết bài toán
GV: Khi đó ?
HS: và giải thích vì sao
GV: G là trọng tâm của tam giác ABC khi nó thoả mãn điều kiện gì?
HS: G nằm giữa AI và AG=2GI
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán
4. Hiệu của hai vectơ
a. Vectơ đối:
Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ gọi là vectơ đối của vectơ . Kí hiệu -
- Vectơ đối của vectơ là vectơ (-= )
- Vectơ đối của vectơ là vectơ
-
*)Ví dụ: Hãy tìm một số cặp vectơ đối trong hình sau:
b. Định nghĩa hiệu của hai vectơ:
Chẳng hạn:
*)Chú ý: Với ba điểm M, N, P ta có
(quy tắc trừ)
5.Áp dụng:
Chứng minh rằng: Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
Giải
() Lấy điểm D đối xứng với G qua trung điểm I của cạnh BC. Khi đó BGCD là hình bình hành
Do đó (Theo quy tắc hình bình hành)
() Vẽ hình bình hành BGCD có I là trung điểm của hai đương chéo, khi đó
Mà
G là trung điểm của AD
Vì I là trung điểm của GD nên I nằm giữa
AD và AG=2GI
Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC
4. Củng cố:(3')
- Nhắc lại định nghĩa hiệu của hai vectơ
- Nhắc lại quy tắc ba điểm đối với phép trừ
- Rút ra kết quả :
+ I là trung điểm AB khi và chỉ khi
+ G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi
5. Dặn dò:(2')
- Nắm vững các kiến thức đã học, tổng và hiệu của các vectơ
- Làm bài tập 1,3,5,6,10
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI: BÀI TẬP TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
Tiết: 05 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được định nghĩa phép cộng, trừ hai vectơ, quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ để làm các bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích một vectơ thành tổng và hiệu của hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ
- Xác định vectơ tổng, hiệu và độ dài của các vectơ đó
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
- Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Thực hành giải toán
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, SGK, STK
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh (1'):
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
HS1: - Hai vectơ như thế nào gọi là đối nhau? Hai vectơ đối nhau có tính chất gì?
- Định nghĩa hiệu của hai vectơ, quy tắc trừ.
HS2: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ .
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề (1'): Để thành thạo hơn trong việc áp dụng quy tắc cộng và quy tắc trừ, ta đi vào tiết "Bài tập".
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1(20')
GV: Nhắc lại một số kiến thức quan trọng của bài học
Gợi ý: Sử dụng quy tắc ba điểm
HS: Vận dụng được quy tắc ba điểm để chứng minh
GV: Với n điểm A1 , A2 , A3 ,.....,An , hãy tổng quát lên bài toán tương tự
HS: Suy nghĩ và tổng quát lên bài toán tương tự
HS: Áp dụng quy tắc trừ để làm câu này
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hành làm bài tập
HS1:=
HS2:= (vì tổng hai vectơ đối nhau)
GV: Vẽ hình và hướng dẫn nhanh cho học sinh bài tập 4
HS: Chú ý và tự trình bày bài giải ở nhà
Hoạt động2(15')
GV: Tóm tắt bài toán và vẽ hình minh hoạ
HS: Thực hành tính độ dài
GV: Hướng dẫn học sinh tính độ dài
-Gợi ý: Từ A dựng vectơ
HS: Xác định được và tính độ dài vectơ này dựa vào tính chất của tam giác đều
I.Chứng minh đẳng thức vectơ
Bài1(3/SGK)Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có:
a.
Theo quy tắc ba điểm ta có:
=
=
*)Tổng quát:Cho n điểm A1 , A2 , A3 ,.....,
An ta có:
b.
Áp dụng quy tắc trừ ta có
Vậy
Bài2(6/SGK)Cho hình bình hành ABCD.
Chứng minh rằng:
a.=
d.
Bài3(4/SGK)
CMR:
II. Xác định vectơ tổng hiệu
Bài4(5/SGK)Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ và
Giải
i,=
ii,Ta có =
Từ A dựng vectơ , và hình bình hành ABED, ta có
= (theo quy tắc hình bình hành)
4. Củng cố:(3')
- Nhắc lại một lần nữa các định nghĩa tổng, hiệu của hai vectơ, và các quy tắc cộng trừ vectơ
- Học sinh làm nhanh bài tập 1/SGK.
5. Dặn dò:(1')
- Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm
- Chuẩn bị bài học tiếp theo
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI: TÍCH MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
Tiết: 06 (theoPPCT)
LỚP DẠY
Ngày soạn: 17/08/2013
10B1
10B2
.
..
.
Ngày dạy:
..
..
.
..
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa tích của vectơ với một số và các tính chất của phép nhân vectơ với một số
- Nắm được tính chất của trung điểm đoạn thẳng,tính chất của trọng tâm tam giác và điều kiện để hai vectơ cùng phương
2. Kỹ năng:
- Dựng được vectơ k. khi biết số k và vectơ và số k
- Biểu diễn một vectơ theo các vectơ khác
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
4. Mở rộng nâng cao:
Vận dụng được các kiến thức trong bài để giải quyết các bài toán.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp trực quan
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ, SGK, STK
2. Học sinh: Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh (1'):
Lớp
Sĩ số
Vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Cho tam giác ABC, M là trung điểm AC. Xác định:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề (1'): Từ phần kiểm tra bài cũ , giáo viên đặt = , khi đó có nhận xét gì về vectơ tổng và hiệu ở trên với vectơ . Từ đó giáo viên đi vào giới thiệu vectơ k..
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động1(17')
GV: Như vậy tích của vectơ và số k là một vectơ. Khi nào thì vectơ này cùng hướng, ngược hướng với vectơ
HS: Cùng hướng khi k > 0 và ngược hướng khi k < 0
GV: Nêu lên yêu cầu của ví dụ
HS: Lên bảng thực hành dựng các vectơ theo yêu cầu
GV: Giới thiệu cho học sinh các tính chất
HS: Xem các tính chất này ở SGK
GV: Nhắc lại các tính chất của trung điểm và trọng tâm đã học và yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất này
HS: Hoạt động theo nhóm để chứng minh bài toán
GV: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
Hoạt động 2(7')
GV: Nếu thì hai vectơ có quan hệ như thế nào?
HS: Hai vectơ này cùng phương và giải thích
GV: Hãy nêu điều kiện để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng
HS: Rút ra điều kiện thẳng hàng và giải thích
Hoạt động 3(11')
GV: Nêu yêu cầu bài toán và vẽ hình minh hoạ bài toán
GV: Theo quy tắc hình bình hành ,vectơ bằng tổng các vectơ nào?
HS:
GV: Vectơ được biểu thị như thế nào qua vectơ
HS:
Tương tự cho vectơ
1. Định nghĩa và tính chất
1.Định nghĩa:
Cho số kvà vectơ
thì k. là một vectơ:
- Cùng hướng với nếu k > 0
- Ngược hướng với nếu k < 0
- Có độ dài
*)Ví dụ:Cho vectơ , có độ dài bằng 3 đơn vị, xác định và tính độ dài các vectơ
2., .
Giải:
Độ dài vectơ 3. là 6 đơn vị
Độ dài vectơ là 1 đơn vị
2.Tính chất:(SGK)
3.Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác:
a.I là trung điểm AB
(với mọi điểm M)
b.G là trọng tâm tam giác ABC (với mọi điểm M)
2. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
- Hai vectơ cùng phương
*)Nhận xét:
A, B, C thẳng hàng
3. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương:
Cho hình bình hành ABCD, trên AB, AD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho
MA = MB, NA = 3.ND. Hãy biểu diễn vectơ theo các vectơ
Giải:
Theo quy tắc hình bình hành ta có:
Mà
Vậy
4. Củng cố:(3')
- Nhắc lại định nghĩa tích một số với một vectơ
- Điều kiện để hai vectơ cùng phương và ba điểm phân biệt thẳng hàng
- Nêu ứng dụng của tính chất trung điểm của đoạn thẳng trong chứng minh đẳng
thức. Từ đó minh hoạ cho học sinh bài tập 1/SGK
5. Dặn dò:(1')
- Nắm vững các kiến thức đã học
- Làm các bài tập 3,4,5,6,7/SGK
- Tiết sau sửa bài tập
* Bố sung và rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- chuong 1 tiet 1-6.doc